Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG QUANG ĐOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG QUANG ĐOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC KĨ THUẬT CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ
thuật của học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Nguyên” là của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền sử
dụng những thông tin được ghi rõ nguồn gốc, những số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và công bố ở
bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 7 năm 2018
Tác giả

Đặng Quang Đoàn

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan,
trường học.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên, các thầy giáo, cô giáo phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà
khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ em hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Thái Nguyên, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thái Nguyên, các
trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; cảm ơn các đồng chí, đồng

nghiệp, đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến để việc điều tra
nghiên cứu và hoàn thành luận văn được thuận lợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, góp ý xây
dựng của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đồng nghiệp để tiếp tục hoàn
thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Đặng Quang Đoàn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH M ỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4

8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC KĨ THUẬT Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................. 6

1.1.

Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6

1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 7
1.2.

Một số khái niệm công cụ ....................................................................... 10

1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 10
1.2.2. Nghiên cứu khoa học kĩ thuật.................................................................. 12
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật:................................................ 13
1.2.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh THCS ... 14
1.3.

Một số vấn đề lí luận về hoạt động nghiên cứu KHKT của HS THCS .. 15

1.3.1. Đặc điểm của HS THCS .......................................................................... 15
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu KHKT của HS THCS ..... 20
1.3.3. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu KHKT ........................................... 22
1.3.4. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh THCS ........... 23

iii



1.3.5. Những yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu KHKT của HS THCS .... 25
1.3.6. Các lĩnh vực nghiên cứu KHKT của HS THCS...................................... 27
1.4.

Một số vấn đề về quản lý hoạt động nghiên cứu KHKT của HS THCS...... 30

1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động nghiên cứu KHKT ............................................ 30
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu KHKT .................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo triển khai .................................................................................... 32
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh ở trường
THCS ....................................................................................................... 33
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu KHKT của
HS THCS ................................................................................................. 35

1.5.1. Những quy định về hoạt động NCKHKT của Bộ, Sở, Phòng GD và
đào tạo...................................................................................................... 35
1.5.2. Trình độ, năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên hướng dẫn ......... 35
1.5.3. Nhu cầu, kỹ năng nghiên cứu khoa học của học sinh ............................. 35
1.5.4. Cơ sở vật chất cho hoạt động nghiên cứu khoa học ................................ 36
Kết luận chương 1.............................................................................................. 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC KĨ THUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN..................................................................................... 38
2.1.

Khái quát chung về các trường THCS TP. Thái Nguyên........................ 38

2.1.1. Một số đặc điểm về GD&ĐT Thành phố Thái Nguyên .......................... 38

2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 41

2.2.1. Mục đích .................................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung .................................................................................................. 42
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................. 42
2.3.

Đánh giá chung thực trạng nghiên cứu KHKT và quản lí hoạt động
nghiên cứu KHKT ................................................................................... 43

2.3.1. Thực trạng hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh .......................... 43
2.3.2. Thực trạng quản lí hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh .............. 44
2.4.

Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh về hoạt động
nghiên cứu KHKT ................................................................................... 44

iv


2.4.1. Thực trạng nhận thức học sinh về hoạt động nghiên cứu KHKT ........... 44
2.4.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa của hoạt động NCKHKT ... 47
2.5.

Thực trạng việc lựa chọn các lĩnh vực nghiên cứu KHKT cửa học sinh
các trường THCS thành phố Thái Nguyên .............................................. 48

2.6.


Thực trạng về các kĩ năng nghiên cứu KHKT của học sinh các trường
THCS TP Thái Nguyên ........................................................................... 51

2.7.

Thực trạng về năng lực hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT của đội
ngũ giáo viên các trường THCS TP Thái Nguyên .................................. 53

2.8.

Thực trạng những khó khăn trong quá trình nghiên cứu và hướng dẫn
học sinh NC KHKT ở các trường THCS TP Thái Nguyên..................... 55

2.9.

Thực trạng kết quả nghiên cứu KHKT của học sinh các trường THCS
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 58

2.10. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu KHKT ở các trường THCS
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................................................... 61
2.10.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
ở các trường THCS TP Thái Nguyên ...................................................... 61
2.10.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu KHKT
của HS các trường THCS TP Thái Nguyên ............................................ 62
2.10.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động hoạt động
nghiên cứu KHKT của học sinh ở các trường THCS TP Thái Nguyên ....... 64
2.10.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT của HS
các trường THCS TP Thái Nguyên ......................................................... 66
2.10.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động NCKH KT của học sinh

các trường THCS TP. Thái Nguyên ........................................................ 68
Kết luận chương 2.............................................................................................. 70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC KĨ THUẬT CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS TP.
THÁI NGUYÊN ................................................................................................71
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 71

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của hoạt động nghiên cứu KHKT
của học sinh THCS .................................................................................. 71

v


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của hoạt động nghiên cứu KHKT
của học sinh THCS .................................................................................. 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm tắc đảm bảo tính khả thi của hoạt động nghiên cứu
KHKT của học sinh THCS ...................................................................... 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động nghiên cứu KHKT
của học sinh THCS .................................................................................. 72
3.2.

Biện pháp quản lí hoạt động nghiên cứu KHKT của HS các trường
THCS TP Thái Nguyên ........................................................................... 73

3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về hoạt động nghiên cứu KHKT cho đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh trong nhà trường ... 73
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực hướng dẫn nghiên cứu KHKT cho đội

ngũ giáo viên THCS ................................................................................ 76
3.2.3. Đổi mới lập kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động nghiên cứu ............ 77
3.2.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức hoạt động nghiên cứu
KHKT cho học sinh ................................................................................. 80
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh ...... 83
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.3.

Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ............ 85

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 85
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 85
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đề xuất ........................................... 85
Kết luận chương 3.............................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 89
1. Kết luận .......................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 94

vi


DANH M ỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý


GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HN

: Hà Nội

HS

: Học sinh

KH

: Khoa học

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NCKH


: Nghiên cứu khoa học

NCKHKT

: Nghiên cứu khoa học kỹ thuật

THCS

: Trung học cơ sở

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.


Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 3.1.

Thống kê hạnh kiểm học sinh 3 năm gần đây ............................. 40
Thống kê học lực học sinh 3 năm gần đây .................................. 41
Chất lượng học sinh giỏi trong 3 năm qua (Thi HSG lớp 9) ...... 41
Nhận thức của học sinh THCS thành phố Thái Nguyên về ý
nghĩa của hoạt động nghiên cứu KHKT ..................................... 45
Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường THCS thành
phố Thái Nguyền về ý nghĩa của hoạt động NCKH ................... 47
Thực trạng các lĩnh vực KHKT được học sinh các trường THCS
TP Thái Nguyên lựa chọn nghiên cứu ................................................ 49
Đánh giá của GV và tự đánh giá của HS về các kĩ năng nghiên
cứu KHKT của học sinh các trường THCS TP Thái Nguyên .......... 52
Đánh giá của học sinh và tự đánh giá của GV các trường
THCS TP Thái Nguyên về năng lực hướng dẫn học sinh
NCKHKT của bản thân ............................................................... 54
Thực trạng những khó khăn khi hướng dẫn học sinh nghiên
cứu KHKT của GV ..................................................................... 56
Thực trạng những khó khăn của học sinh gặp phải trong quá
trình nghiên cứu KHKT .............................................................. 57

Kết quả dự thi KHKT học sinh các trường 3 năm gần đây......... 59
Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu KHKT
của HS ở các trường THCS TP. Thái Nguyên ............................ 61
Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu
KHKT của các trường THCS TP Thái Nguyên .......................... 63
Thực trạng chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động
hoạt động nghiên cứu KHKT của HS các trường THCS TP
Thái Nguyên ................................................................................ 64
Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT
của học sinh các trường THCS thành phố Thái Nguyên ............ 67
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
NCKH KT của học sinh các trường THCS TP. Thái Nguyên .... 68
Đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 86

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nguyên nhân của những khó khăn ..................................................... 58

Biểu đồ 2.2.

Thực trạng chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động hoạt động
nghiên cứu KHKT của HS các trường THCS TP Thái Nguyên.............. 66

Biểu đồ 2.3.

Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động nghiên cứu KHKT của

học sinh các trường THCS thành phố Thái Nguyên ........................... 67

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện (Nghị quyết số 29-NQ/TW - Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế với mục tiêu “Tạo chuyển
biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng
bào; sống tốt và làm việc hiệu quả” [11].
Đối với học sinh Hoạt động nghiên cứu khoa học có ý nghĩa quan trọng.
Công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) là hoạt động không thể thiếu trong
trường phổ thông. Đây là một hoạt động giúp các em áp dụng những kiến thức
đã học vào cuộc sống, học đi đôi với hành; đồng thời là cách tiếp cận, làm quen
với phương pháp, kỹ năng NCKH, rèn luyện cách làm việc tự lực, làm việc nhóm
và phát huy tính tích cực, chủ động, hứng thú trong học tập và sinh hoạt. Từ đó,
nhằm phát hiện các tài năng, là cơ sở xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực
chất lượng cao cho xã hội.
Hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh góp phần nâng cao chất lượng
của việc dạy học ở các nhà trường, đặc biệt là học sinh đã mạnh dạn vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã được học ứng dụng vào thực tiễn đời sống sản xuất, khoa
học kỹ thuật, tạo ra những sản phẩm khoa học phục vụ học tập và nuôi dưỡng ý
tưởng sáng tạo. Đây là cuộc thi rất có ý nghĩa đối với lứa tuổi học sinh, với nhà
trường. Cuộc thi đã thu hút được sự quan tâm của đông đảo các bậc phụ huynh,
các nhà khoa học tham gia giúp đỡ về khoa học, kỹ thuật và tài chính, tạo động

lực mạnh mẽ cho các em học sinh học tập, nghiên cứu, nuôi dưỡng và phát triển,
biến các ước mơ, ý tưởng khoa.
1


Qua 04 lần tổ chức thi nghiên cứu KHKT cho học sinh THCS cấp thành
phố (Cấp tỉnh tổ chức 5 lần) đã thu hút được sự quan tâm, tham gia của các trung
học cơ sở: Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh đã từng bước
chuyển biến cùng với việc từng bước đầu tư cơ sở vật chất của nhà trường, kiện
toàn đội ngũ lãnh đạo, giáo viên nhà trường; hoạt động dạy, học và nghiên cứu
KHKT của thày các trường THCS TP. Thái Nguyên đã có nhiều đổi mới, ổn
định, nền nếp, quy củ hơn.
Tuy nhiên, qua hoạt động tổ chức cho học sinh nghiên cứu và tổ chức cuộc
thi cấp trường, cấp Thành phố theo đánh giá còn một số hạn chế: Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, như về nhận thức của giáo viên, học sinh
chưa thấy rõ tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu KHKT. Công tác tổ chức
quản lý nghiên cứu còn nhiều bất cập, hạn chế. Năng lực giáo viên hướng dẫn và
năng lực nghiên cứu của học sinh chưa đáp ứng được yếu cầu đổi mới giáo dục tất

cả những điều kiện này có ảnh hưởng đến chất lượng học và nghiên cứu khoa
học kĩ thuật của học sinh. Điều này cho thấy hoạt động nghiên cứu KHKT của
học sinh chưa thực sự hiệu quả, do đó cần phải có biện pháp quả lý phù hợp để
nâng cao chất lượng của hoạt động nghiên cứu KHKT.
Xuất phát từ lí do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học kĩ thuật của học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học kỹ thuật của học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
kĩ thuật của học sinh góp phần nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học

kĩ thuật của học sinh các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh THCS TP. Thái Nguyên.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học
sinh các trường THCS TP. Thái Nguyên.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của Hiệu trưởng một số trường THCS
trên địa bàn TP. Thái Nguyên
4.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài được triển khai, nghiên cứu tại 05 trường THCS trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên bao gồm: THCS Chu Văn An, THCS Đồng Quang, THCS Gia
Sàng, Nguyễn Du, Trưng Vương
Giới hạn khách thể điều tra: Tổng số 187 người (17 cán bộ quản lý, 50
giáo viên, 120 học sinh).
Thời gian thực hiện: Năm học 2016 - 2017 và năm học 2017 - 2018.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh các trường THCS
TP.Thái Nguyên trong những năm qua đã được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên,
hoạt động này còn tồn tại một số bất cập, trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu
tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý theo hướng tổ chức nâng cao
nhận thức và năng lực hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học cho GV, nâng
cao kỹ năng nghiên cứu khoa học cho học sinh và huy động được các lực lượng

xã hội tham gia vào hỗ trợ hoạt động NCKHKT của học sinh một cách khoa học,
phù hợp thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh tại
các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ
thuật của học sinh trường THCS.

3


6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật
và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật các trường THCS TP. Thái
Nguyên.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ
thuật của học sinh ở các trường THCS TP. Thái Nguyên.
6.4. Khảo nghiệm ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.1.1. Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công
trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý hoạt động nghiên cứu
KHKT, hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn
đề lý luận liên quan đến luận văn.
7.1.2. Tìm hiểu các khái niệm và phân tích, tổng hợp, khái quát hoá những
vấn đề cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điểu tra bằng bảng hỏi
- Bảng hỏi giáo viên về những công việc liên quan đến công tác hướng
dẫn học sinh nghiên cứu KHKT.
- Bảng hỏi Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng về quản lý và những biện pháp

quản lý hoạt động nghiên cứu KHKT có hiệu quả trong trường.
- Bảng hỏi học sinh về những công đã làm liên quan đến hoạt động nghiên
cứu KHKT tại nhà trường.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế hoạt động của học sinh, hướng
dẫn của giáo viên trong nghiên cứu KHKT.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
- Phỏng vấn học sinh để làm rõ thực trạng việc tham gia hoạt động nghiên
cứu KHKT và việc hướng dẫn của GV.

4


- Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên để làm rõ thực trạng quản lý trong
lý hoạt động nghiên cứu KHKT.
7.2.4. Nghiên cứu sản phẩm: Phân tích những sáng kiến về công tác hướng dẫn
và quản lý nghiên cứu KHKT của giáo viên, cán bộ quản lý.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp thống kê trong toán học: Sử dụng phương pháp thống kê
trong toán học để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu,Kết luận, khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục;
luận văn được cấu trúc thành Ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
kĩ thuật của học sinh trung học cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật
của học sinh ở các trường THCS TP. Thái Nguyên.
- Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học kĩ thuật của học sinh ở các trường THCS TP. Thái Nguyên.

5



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC KĨ THUẬT Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Lịch sử phát triển của nền giáo dục thế giới rất coi trọng các hình thức tổ
chức NCKH cho học sinh, sinh viên, trong đó tổ chức cho học sinh và sinh viên
làm khóa luận, luận văn tốt nghiệp được coi là quan trọng nhất.
Luật giáo dục Cao đẳng của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong
các chương I, điều 10 có ghi: “Nhà nước bảo đảm tự do NCKH, sáng tác văn học
nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác trong các trường cao đẳng theo đúng
pháp luật…”, trong đó có quyền và nghĩa vụ NCKH của sinh viên, coi đây là
một biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo [26].
M.T.Lubixưna và A.A. Gơroxepxki (Năm 1971) trong chuyên khảo Tổ
chức công việc tự học của sinh viên cho rằng NCKH của sinh viên đại học là một
trong những hình thức hoàn thiện nhất về mặt đào tạo khoa học, có hiệu quả thiết
thực đối với việc nâng cao trình độ của sinh viên [24].
P.T.Prikhodko năm 1972, trong tác phẩm Tổ chức và phương pháp công
tác NCKH [15], Nguyễn Bá Sơn (2000), Một số vấn đề về quản lí, NXB chính
trị quốc gia HN] đã giới thiệu những nét đặc trưng cơ bản của hoạt động NCKH
của sinh viên. Ông đã đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức cho sinh viên
làm các bài luận, đề tài, luận văn, coi đây là những hình thức tập dượt NCKH
nhờ đó mà học sinh, sinh viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu.
Hoa Kỳ một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế
giới họ đã xác định những vấn đề ưu tiên tổ chức cho sinh viên NCKH [21, tr.
414] trong chiến lược 1998 - 2000 của Bộ Giáo dục đã ghi nhận NCKH giáo dục
góp phần cải thiện nền giáo dục quốc gia.


6


Một trong những nước có nền giáo dục phát triển hàng đầu ở khu vực
Đông Nam Á Singapore hai tác giả Keith Howard và John A.Sharp năm 1983 đã
biên soạn tài liệu “The management of a student research project” nhằm giúp
sinh viên biết cách quản lý kế hoạch nghiên cứu [25] Keith Howard và John
A.Sharp (1983), “The management of a student research project”, Singapore]
Các tác giả đã trình bày những vấn đề về chọn lựa đề tài, xây dựng kế hoạch
nghiên cứu, tập hợp, phân tích, xử lý và đánh giá kết quả NCKHKT.
Năm 1990, Gary Anderson (New York), trong tác phẩm “Fundamentals
of educational research, tác giả chú trọng đến việc tìm tòi các nguyên tắc,
phương pháp cũng như công cụ, kỹ thuật NCKHKT để huấn luyện cho học sinh
sinh viên [23].
Qua những dẫn chứng trên cho thấy nhiều tác giả trên thế giới không chỉ
quan tâm về việc bồi dưỡng phương pháp luận mà còn đặc biệt chú trọng đến
việc tự nghiên cứu của học sinh trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật ngày trong
trường phổ thông và giảng đường đại học.
1.1.2. Ở trong nước
Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh cũng luôn lưu ý học sinh, sinh viên rằng,
để việc học tập thành công và trở nên hữu ích thì học phải đi đôi với hành, lý
thuyết phải đi cùng thực tiễn. Bác nói: “Chỉ biết lý luận (lý thuyết) mà không biết
thực hành thì cũng là trí thức có một nửa. Vì vậy cho nên các cháu trong lúc học
về lý luận thì cũng phải kết hợp với thực hành”, “lý luận phải gắn liền với thực
tế”. Đồng thời Bác nhắc nhở các nhà trường “không nên đào tạo ra những con
người thuộc sách làu làu…”Bác nhấn mạnh thêm: “Cần có lao động, lao động
trí óc và lao động chân tay. Và cần lao động trí óc kiêm lao động chân tay, nghĩa
là lao động chân tay cũng phải có văn hoá, mà người lao động trí óc cũng phải
làm được lao động chân tay. Nếu lao động trí óc không làm được lao động chân
tay và lao động chân tay không có trí óc thì đó là người lao động bán thân bất

toại…”[8]. Điều đó có nghĩa rằng học sinh, sinh viên không chỉ học kiến thức

7


sách vở, mà còn phải được thường xuyên nâng cao năng lực thực hành, biết dùng
đôi bàn tay để trực tiếp ứng dụng được những kiến thức tiếp thu được. Để đạt được
mục tiêu này, vai trò rất lớn thuộc về nhà trường và các cấp quản lý giáo dục, cần
phải tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được làm thực hành, thí nghiệm nhiều
hơn, thường xuyên tổ chức cho các em tham quan, thực tập trong các nhà máy, xí
nghiệp sản xuất; kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và doanh nghiệp nhằm tạo ra
nguồn cung lao động có số lượng và chất lượng phù hợp với nguồn cầu của thực
tế sản xuất. Với những phân tích trên, chúng ta có thể thấy, tư tưởng và những lời
căn dặn của Bác vẫn còn nguyên tính thời sự, giá trị lý luận và bài học thực tiễn
sâu sắc, đó là bài học về việc phương pháp đào tạo dạy và học thực chất, sáng tạo,
nói không với bệnh thành tích, học phải đi đôi với thực hành, kiến thức phải đi đôi
với kỹ năng.
Hoạt động nghiên cứu khoa học chỉ thực sự được chú ý và quan tâm dưới
nền giáo dục xã hội chủ nghĩa. Chủ tịch Hồ Chí Minh - Vị lãnh tụ kính yêu của
dân tộc Việt Nam là một tấm gương sáng về tinh thần tự học tự nghiên cứu sáng
tạo khoa học. Tư tưởng của Người về giáo dục đã được vận dụng, quán triệt trong
các Nghị quyết của Đảng. Nghị quyết Hội nghị lần thứ II - BCH TW Đảng khoá
VIII đã khẳng định: “Đổi mới phương pháp dạy học… nâng cao khả năng tự
học, tự nghiên cứu của người học” [9].
Năm 1991 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục được Bộ GD&ĐT giao cho
chủ trì đề tài: “Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và nâng cao hiệu quả
hoạt động KHCN và lao động sản xuất trong nhà trường” mã số B91-38- do TS
Vũ Tiến Trinh làm chủ nhiệm [dẫn theo 1] Năm 1995, Viện nghiên cứu phát triển
giáo dục được Bộ GD&ĐT giao cho chủ trì đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng
tiềm lực khoa học và công nghệ trong nhà trường”…[dẫn theo 2].

Các đề tài có tên trên được tiến hành nghiên cứu và đã có những đóng góp
cho công tác quản lý hoạt động KHCN của ngành giáo dục cũng như điều tra
thống kê nguồn lực KHCN của các trường đại học. Các biện pháp được đề ra
cũng chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định do sự nghiệp đổi mới quản lý
kinh tế xã hội có nhiều thay đổi đang đặt ra nhiều yêu cầu mới.
8


Tiếp tục xu hướng nêu trên, nhiều công trình nghiên cứu khoa học đã hoàn
thành như: “Quá trình dạy - Tự học” do Nguyễn Cảnh Toàn chủ biên và các tác
giả [19]; “Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá trình dạy
học” của tác giả Nguyễn Ngọc Bảo [3], “Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc
miền núi” của tác giả Phạm Hồng Quang [14] đã đem lại một màu sắc mới cho
công tác quản lý tổ chức hoạt động hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học và
thực hành sáng tạo khoa học trong nhà trường.
Phan Huy Lê trong bài viết Việc bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa
học cho sinh viên đại học, đã đề xuất cách bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu
cho sinh viên khi giảng dạy là kết hợp giảng kiến thức với phương pháp để họ
không chỉ nâng cao kiến thức mà còn được rèn luyện tư duy, bồi dưỡng phương
pháp khoa học [dẫn theo 6].
Bài viết Những vấn đề về Giáo dục học của Hà Thế Ngữ [12]. Các tác giả
đều đề cập đến việc đưa NCKH vào trường học sẽ thúc đẩy sự phát triển khoa
học giáo dục, đem lại những tiến bộ vững chắc cho việc dạy học và giáo dục
đồng thời nâng cao hiệu quả đào tạo ở các trường sư phạm.
Nghị quyết II Đại hội Đảng lần thứ VIII có ghi "gắn kết chặt chẽ đổi mới
giáo dục với chiến lược phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng an ninh,
nhu cầu nhân lực trình độ cao của đất nước và xu thế của KHCN” [10].
Trong những năm qua, Đảng, nhà nước, các ban ngành và xã hội đã tạo ra
nhiều chính sách, chủ trương và sân chơi khoa học để thúc đẩy phong trào NCKH
của học sinh phổ thông ngày càng mạnh mẽ và hiệu quả, nhiều hoạt động khuyến

khích việc NCKH như: Cuộc thi Khoa học và kỹ thuật dành cho học sinh trung
học - Intel ISEF đến Hội thi Tin học trẻ không chuyên, hay Cuộc thi Sáng tạo
Thanh thiếu niên, Nhi đồng… và nhiều hoạt động khoa học phong phú khác. Ví
như Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Thái Nguyên (Cuộc thi) là
cuộc thi hàng năm do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Đoàn, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở khoa học và công nghệ tổ chức dưới sự chỉ đạo của Ủy ban
9


nhân dân tỉnh, đây là cuộc thi nhằm góp phần khuyến khích phong trào thi đua
sáng tạo của thanh thiếu niên, nhi đồng, qua đó giúp các em trau dồi kiến thức,
rèn luyện kỹ năng sáng tạo, xây dựng ước mơ trở thành nhà sáng chế trong tương
lai; đồng thời tuyển chọn các đề tài tiêu biểu tham gia cuộc thi toàn quốc. Qua 7
lần tổ chức, Cuộc thi đã thu hút được sự quan tâm, tham gia của các trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh với gần 1.800 đề tài
đăng ký tham gia, trong đó có hơn 240 đề tài có chất lượng tham gia vòng chung
khảo và 108 đề tài được trao giải ở Cuộc thi cấp tỉnh, và nhiều đề tài xuất sắc được
trao giải tại Cuộc thi toàn quốc qua các năm.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu được trong đời sống
xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển như hiện
nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Theo C.Mác quản lý (QLXH) là chức năng
được sinh ra từ tính xã hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi
sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua
quản lý (con người điều khiển con người). Chính Người viết “tất cả mọi lao động
xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì
ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân
và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người

độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [22] C.Mác - Ph.Ăngghen (1993), Toàn tập, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
- Theo Harol Koontz: "Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của
những người khác" [13].

10


- Theo Nguyễn Minh Đạo: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,
hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới
mục tiêu đã đề ra" [4]. "Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có
kết quả và hiệu quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
tra các nguồn lực của tổ chức" [7]..
Từ những quan niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và
cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là quá trình tạo nên
sức mạnh gắn liền các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu chung.
Tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra định nghĩa như sau: “Quản lý là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều
hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục
đích hoạt động chung phù hợp với quy luật khách quan” [20].
Theo tác giả Trần Quốc Thành, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm quản lý, chẳng hạn:
Dưới góc độ kinh tế học: “Quản lý là tính toán sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất” [16].
Dưới góc độ hành động: Quản lý là quá trình điều khiển những đối tượng
quản lý để đạt được mục tiêu mong muốn.
Dưới góc độ điều khiển học: Quản lý là tính toán sử dụng các nguồn lực

một cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất. Dưới góc độ chính trị
xã hội: Quản lý là tổ hợp những cách thức, những phương hướng, phương pháp
tác động vào đối tượng để phát huy khả năng của đối tượng nhằm thúc đẩy sự
tiến bộ của xã hội.
Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tượng bị quản lý
tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể khác chịu
các tác động gián tiếp từ chủ thể quản lý. Tác động có thể liên tục nhiều lần.

11


- Muốn quản lý thành công, trước tiên cần phải xác định rõ chủ thể, đối
tượng và khách thể quản lý. Điều này đòi hỏi phải biết định hướng đúng.
- Chủ thể quản lý phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì
thế chủ thể phải hiểu đối tượng và điều khiển đối tượng một cách có hiệu quả.
- Chủ thể có thể là một người, một nhóm người; còn đối tượng có thể là
con người (một hoặc nhiều người), giới vô sinh hoặc giới sinh vật.
Từ những phân tích trên, theo tác giả luận văn: Quản lý là tác động có tổ
chức, mục đích, kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm tác động lên đối tượng quản
lý để đạt được mục tiêu quản lý.
1.2.2. Nghiên cứu khoa học kĩ thuật
- Khoa học kỹ thuật: là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ
thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự
nhiên. Các ngành khoa học kỹ thuật cổ điển bao gồm khoa học kỹ thuật xây
dựng (bao gồm cả khoa học trắc địa), khoa học chế tạo máy và khoa học điện tử.
Các ngành khoa học kỹ thuật mới bao gồm kỹ thuật an toàn, kỹ thuật công trình
nhà, hóa kỹ thuật và vi kỹ thuật (27 - Theo Wikipedia).
- Nghiên cứu khoa học: Có khá nhiều khái niệm khác nhau đề cập đến
nghiên cứu khoa học, sau đây là một số khái niệm tiêu biểu:

Nghiên cứu khoa học là cách con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học
một các có hệ thống. Trong thế giới này, để hiểu biết một sự việc chúng ta có 2
các đó là chấp nhận và nghiên cứu. Chấp nhận là cách thức con người hiểu biết
sự việc thông qua việc thừa nhận nghiên cứu hay kinh nghiệm của người khác.
Trong khi đó, nghiên cứu là cách thức con người tìm hiểu sự việc thông qua việc
thực hiện các nghiên cứu hay kinh nghiệm của chính mình.
Nghiên cứu khoa học theo Dương Triệu Tống là một hoạt động tìm hiểu
có tính hệ thống đạt đến sự hiểu biết được kiểm chứng. Nó là một hoạt động nỗ
lực có chử đích, có tổ chức nhằm thu thập những thông tin, xem xét kỹ, phân
tích xếp đặt các dữ kiện lại với nhau rồi đánh giá các thông tin ấy bằng co đường
quy nạp và diễn dịch.
12


Cũng theo quan điểm trên, Vũ Cao Đàm cho rằng nghiên cứu khoa học
nói chung nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giớ đó là:
- Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng.
- Phát hiện quy luật sự vận động của sự vật hiện tượng.
- Vận dụng quy luật để sacngs tạo giải pháp tác động lên sự vật và hiện tượng.
- Là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới;
hoặc sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự
vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người.
Nghiên cứu khoa học là một quá trình sử dụng những phương pháp khoa
học, phương pháp tư duy, để khám phá các hiện tượng, phát hiện các quy luật để
nâng cao trình độ hiểu biết, giải quyết những nhiệm vụ lí luận hay thực tiễn, các
đề xuất trên cơ sở kết quả nghiên cứu.
- Nghiên cứu khoa học kĩ thuật:
Là một hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên
những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát
hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để

sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con
người muốn làm NCKH kĩ thuật phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên
cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc
ngồi trên ghế nhà trường.
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật:
Hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật là một quá trình nghiên cứu. Một
hoạt động tìm kiếm xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu,
tài liệu, kiến thức... đạt được từ các thí nghiệm nghiên cứu khoa học để phát hiện
ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội và để sáng tạo
phương pháp và phương tiện kĩ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Người muốn làm
nghiên cứu khoa học kĩ thuật phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu
và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp làm việc
ngày từ khi cò trên ghế nhà trường.
13


Nghiên cứu KHKT có những yêu cầu riêng và phải tuân theo quy trình
nhiều bước thực hiện để đi đến kết quả cuối cùng. Mỗi công trình nghiên cứu
khoa học đều xuất phát từ yêu cầu cuộc sống, từ những giải định ban đầu. Muốn
giải quyết vấn đề đó, người nghiên cứu phải đi từng bước một, từ cách tiếp cận
vấn đề (Đặt vấn đè, mục đích và mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên
cứu...) cho đến phương thức thực hiện, kiểm chứng giả định ban đầu và cuối cùng
là báo cáo kết quả thực hiện công trình nghiên cứu.
Hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh có một số đặc điểm riêng như
sau: Phải phục vụ mục đích học tập, nhận thức khoa học là động cơ chủ yếu của
hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động nghiên cứu KHKT phải đặt dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
1.2.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật của học sinh THCS
Là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý (tập thể học

sinh) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học
góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trường.
Hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh là một trong những hoạt động
có tầm quan trọng vào vai trò vô cùng lớn đối với việc nâng cao chất lượng giáo
dục trong nhà trường. Chính vì thế, để hoạt động nghiên cứu KHKT của học sinh
được thực hiện có hiệu quả và đạt chất lượng cao, Bộ Giáo dục và đào tạo, các
Sở giáo dục, các trường đã ban hành nhiều quy định về quản lý hoạt động nghiên
cứu KHKT, quản lý các đề tài nghiên cứu KHKT [17]. Theo thông tư số
12/2010/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 03 năm 2010 của bộ trưởng Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của
Bộ Giáo dục và Đào tạo có nêu rõ ba vấn đề nổi bật sau:
- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
- Phục vụ phát triển nhanh giáo dục, phát triển kinh tế-xã hội.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nhiệm vụ cho sinh viên, nghiên cứu viên
sinh viên và cán bộ quản lý.
14


×