Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Lương thực miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.13 KB, 54 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mở hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt bắt buộc
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có chiến lược kinh
doanh hiệu quả. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh
gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người
tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa
dạng chủng loại. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải chú ý tất cả các
quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn
và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
Để có thể đứng vững trên thị trường buộc các doanh nghiệp phải nhạy bén với
sự chuyển dịch của cơ chế và nhu cầu của thị trường, tổ chức có hiệu quả công tác
hoạt động kinh doanh của mình, tận dụng triệt để các thời cơ. Một công cụ quan
trọng có thể trợ giúp cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định đó là tổ chức
công tác kế toán. Và hoạt động của doanh nghiệp có mối liên hệ mật thiết đến thị
trường nhiều nhất đó là hoạt động bán hàng. Vì thế tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng có quyết định quan trọng tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng không những giúp
nhà quản trị nhìn nhận đúng về khả năng của doanh nghiệp mà còn giúp cho doanh
nghiệp có những biện pháp thích hợp để đạt được mục tiêu lợi nhuận.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của công ty lương thực miền Bắc, em nhận thấy kế toán nói chung và
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận
quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn
luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác


kế toán của công ty với đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Lương thực miền Bắc" để viết chuyên đề báo cáo của mình.
Chuyên đề của em được chia làm 3 chương:

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
Lương thực miền Bắc.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty lương thực miền Bắc.
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty lương thực Miền Bắc.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của
PGS.TS.Thầy giáo Phạm Quang cùng các bác, các cô cán bộ kế toán công ty lương
thực Miền Bắc. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều, kiến
thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


3

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty
Công ty đi vào hoạt động với các lĩnh vực sau:
- Kinh doanh lương thực, nông lâm sản; các sản phẩm chế biến từ lương thực,
thức ăn gia súc, các sản phẩm công nghiệp, hàng tiêu dùng, phân bón, vật liệu xây
dựng, kim khí điện máy, phân bón;
- Kính doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống; Lữ hành nội địa,
quốc tế và dịch vụ phục vụ khách du lịch;
- Xay sát, chế biến lương thực và nông, lâm sản;
- Nuôi trồng cây, con thủy hải sản;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
- Thuê và cho thuê: văn phòng, nhà kho và các hoạt động kho bãi, máy móc
thiết bị phục vụ sản xuất và tiêu dùng;
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản;
- Kinh doanh thực phẩm, các sản phẩm chế biến từ thực phẩm;
* Các sản phẩm chính của Công ty
- Các loại gạo xuất xứ tại Việt Nam:
+ Gạo tiêu chuẩn xuất khẩu Việt Nam.
+ Gạo thơm, gạo đặc sản.
+ Các loại gạo khác.
- Các sản phẩm khác: Rau sạch, Lạc nhân, Ngô vàng, Đỗ tương, Vừng, Cà
phê, Bột mỳ, Tinh bột sắn, Sắn lát…
- Các dịch vụ cho thuê văn phòng, thuê kho tàng....
1.1.2. Thị trường của công ty

Do là một công ty Lương thực lớn của Nhà nước nên thị trường của công ty
rộng lớn, bao gồm tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu về lương thực, thực phẩm ở
tất cả các tỉnh, thành phố. Hiện nay thị trường chủ yếu của công ty là: Hà Nội, tp
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…Ngoài ra công ty còn xuất khẩu sản phẩm lương thực thực
phẩm sang các nước châu Á và châu Âu.
SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty
Do đặc thù của công ty là vừa tổ chức sản xuất vừa kinh doanh các măt hàng
kết hợp các hoạt động cho thuê và bán bất động sản vì vậy nên công tác bán hàng
của công ty là bán lẻ cho các cá nhân có nhu cầu và bán giao đại lí cũng như nhận
cung cấp theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp. Cách thức bán hàng của công ty
chủ yếu như sau:
- Khi có địa chỉ của khách hàng, nhân viên của công ty sẽ trực tiếp tư vấn về
sản phẩm. Căn cứ vào nhu cầu cụ thể và vị trí giao hàng cũng như khả năng đáp
ứng nhu cầu cho khách hàng thì phòng bán hàng sẽ tính toán về cả chi phí và thời
gian giao hàng và báo giá cho khách hàng.
- Khách hàng căn cứ vào bảng báo giá công ty gửi cho họ để tính toán, so
sánh với các đơn vị khác từ đó lựa chọn nhà cung cấp. Thời gian này phụ thuộc vào
nhu cầu khách hàng.
- Hai bên thỏa thuận đưa ra phương án phù hợp nhất, hiệu chỉnhvà thống nhất
các điều khoản trong họp đồng: Giá cả, thời gian, phương thức làm việc của hai bên.
- Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.

- Sau khi ký hợp đồng, công ty sẽ lên phương án chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để chuẩn bị đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng hàng hoá đáp ứng cho
khách hàng đúng như hợp đồng đã kí theo đúng thời gian thoả thuận.
- Trong quá trình kiểm tra hàng hoá, nhân viên phụ trách sẽ theo dõi, nắm bắt công
việc, tiến độ thực hiện gói hàng. Trong thời gian đó nhân viên phụ trách mảng này phải
chủ động điều chỉnh tiển độ thực hiện gói hàng để phù hợp với hợp đồng đã kí.
- Ngay sau khi hoàn thành giao nhận hàng hoá, hai bên tiến hành nghiệm thu
và xác định khối lượng, chất lượng hàng hoávà đối chiếu với hợp đồng rồi ký xác
nhận của hai bên,
- Công ty lập quyết toán cho hai bên thông qua thương lượng, giá trị thực tế
trong nghiệm thu để khách hàng thanh toán hợp đồng.
1.2. Đặc điểm của hệ thống tài khoản kế toán công ty
Công ty lương thực miền Bắc là doanh nghiệp vừa nên hệ thống tài khoản công ty
sử dụng là hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC
1.3. Đặc điểm sổ kế toán công ty
Công ty áp dụng hình thức hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ kế toán:
-

Hóa đơn GTGT

-

Hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch

-

Bảng kê hóa đơn bán hàng

-

Phiếu thu

 Thủ tục kế toán:
-

Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng mua bán làm cơ sở xác định

doanh thu có thể xác định bằng nhiều cách khác nhau. Tùy thuộc vào bản chất của
các hợp đồng các phương pháp có thể là:
+ Tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế đã phát sinh của công việc hoàn thành
tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng.
+ Đánh giá phần công việc hoàn thành
- Việc ghi nhận doanh thu hay chi phí của hợp đồng mua bán được xác định

theo một trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp hợp đồng mua bán quy định khách hàng được thanh toán theo
hình thức thanh toán 1 lần hay thanh toán làm nhiều lần và cụ thể mỗi lần thanh
toán là bao nhiêu và khoảng thời gian giữa các lần thanh toán, tất cả đều có sự
thống nhất giữa hai bên.
• Công ty lựa chọn phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và
giao cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc hoàn thành và lập
chứng từ phản ánh doanh thu mua bán trong kỳ.


Đồng thời công ty phải cân cứ vào hợp đồng mua bán để lập hoá đơn

thanh toán theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hành đòi tiền. Kế toán căn cứ vào
hóa đơn để ghi sổ kế toán số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Sau đây là hợp đống mua bán giữa công ty và 1 khách hàng:
SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
(Sè: ……./HĐMB/2010)
- Căn cứ vào luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội ban hành ngày

27/06/2005;
- Căn cứ vào luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội ban hành ngày
27/06/2005;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khả năng hàng hoá của hai bên ;
Hôm nay, ngày 29 tháng 06 năm 2010, chúng tôi gồm có:
Bên bán: Công ty TNHH xuất nhập khẩu mtv Phước Chung ( gọi tắt bên A)
Địa chỉ:
Hoà An – Chợ Mới – An Giang
Điện thoại: 0763.620.222
Fax: 0763.620.221
Tài khoản: 14021557586016 NH Techcombank An Giang
Mã số thuế: 16011094388
Do ông :
Nguyễn Chí Thọ - Chức vụ : Phó giám đốc làm đại diện do uỷ quyền ngày
22/02/2010
Bên mua: Công ty lương thực Miền Bắc (gọi tắt là bên B)
Địa chỉ:
8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại:
04.39289026
Điện thoại: 04.39287955
Tài khoản:
150041600504 tai ngân Hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội,
PGD Quán Thánh
Mã số thuế:
0101118079 013
Do bà:
Trương Thị Minh Thu - Chức vụ: Giám đốc được uỷ quyền theo quyết
đinh số 11/2010 ngày 29/06/2010
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thống nhất kí hợp đồng với các điều kiện và thoả

thuận sau:
Điều I: Tên hàng, số lượng, chất lượng,quy cách, phẩm chất:
* Tên hàng: Gạo tẻ Miền nam
* Số lượng : 200 tấn
* Đơn giá: 6.300.000 đồng/ tấn
* Thành tiền: 1.260.000.000 đồng (Một tỉ hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)
SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

(Giá trên đã bao gồm giá hàng, giao hàng tại cảng Mỹ Thới, bao gồm cả VAT).
Điều II: Tiêu chuẩn, chất lượng của hàng hoá bên A phải đảm bảo:
- Chất lượng: Hàng hoá theo mẫu hai bên đã thống nhất, hàng được đóng trong
bao PP mới không có chữ, đồng nhất 50,1 kg/bao.
- Tấm: 25% tối đa.
- Độ ẩm: 14% tối đa.
- Độ xay xát tốt.
- Thóc: 25 hạt/kg tối đa.
- Tạp chất: 0,3%
- Không có mùi ẩm, mốc, thuốc trừ sâu và các mùi lạ.
Điều II: Địa điểm, thời gian giao nhận và vận chuyển bốc xếp
1- Địa điểm, thời gian nhận:
- Địa điểm giao hàng: Cảng Mỹ Thới.
- Thời gian giao hàng: Từ ngày 01 đến 10/07/2010.
2. Phương thức giao nhận:

- Bên A giao nhận lên phương tiện cho bên B. Căn cứ giám định 5% để xác
định trọng lượng trung bình/ bao. Kiểm đếm đầu bao nguyên lành có trọng lượng
50,1 kg/bao.
Điều III: Phương thức thanh toán
- Bên B thanh toán cho bên A 70% giá trị tiền hàng ngay sau khi kí. Số còn lại
sẽ thanh toán dứt điểm khi nhận được các chứng từ sau:
+ Hoá đơn GTGT do bên A phát hành phù hợp với lượng, giá thực giao.
+ Biên bản giao nhận hàng có xác nhận của hai bên.
Điều IV: Trách nhiệm của mỗi bên:
1. Trách nhiệm bên A:
- Có trách nhiệm giao hàng đúng thời gian, đủ số lượng và đảm bảo chất lượng
mà hai bên đã thống nhất.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán đủ tiền hàng cho bên A đúng thời hạn.
- Chuẩn bị phương tiện để nhận hàng.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng
Điều V: Giải quyết tranh chấp:
Hai bên chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có
gì vướng mắc trong quá trình thực hiện hai bên phải thông báo cho kịp thời cho nha
SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

để cùng nhau giải quyết. Trong trường hợp hai bên không thống nhất giải quyết với
nhau được thì đưa ra cơ quan pháp luật có thẩm quyền tại Hà Nội giải quyết.

Điều VI: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng chỉ có hiệu lực kể từ ngày kí đến khi một trong hai bên có văn bản
thong báo chấm dứt hợp đồng. Mọi sửa đổi bổ sung chỉ có hiệu lực pháp lí khi được
sự thoả thuận của các bên và thành lập phụ lục hợp đồng có chữ kí các bên.
Hợp đồng này được lập thành 04bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Đại diện bên B

- Khi công ty xuất bán hàng hóa: Khi công ty xuất bán hàng hoá, căn cứ vào:
đơn đặt hàng, yêu cầu mua hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá của các khách hàng,
phòng kinh doanh lập hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên.
Liên 1: Màu tím: Lưu tại quyển.
Liên 2: Màu đỏ: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh: Dùng để luân chuyển và lưu. Phòng kinh doanh giao cho
phòng kế toán để kế toán tiêu thụ vào máy và lưu tại phòng kế toán.
Phiếu xuất kho do kế toán vật tư lập và được lập làm 2 liên: 01 liên để kế toán
lưu, 01 liên để đưa cho khách hàng.
Sau đó nhân viên phòng kinh doanh chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho
xuống kho để thủ kho để làm thủ tục xuất hàng.
Ở kho, khi nhận được hóa đơn GTGT kèm phiếu xuất kho, trước tiên thủ kho
tiến hành xuất hàng theo đúng số lượng yêu cầu, sau đó sẽ ghi vào thẻ kho. Thẻ kho
được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng
hóa nhập, xuất, tồn và hàng tháng hoặc khi kế toán trưởng yêu cầu sẽ báo cáo lên
phòng kế toán số lượng nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hoá để đối chiếu với ghi
chép trên phòng kế toán.
VD: Ngày 29/06/2010 công ty TNHH Phước Chung mua gạo theo hoá đơn
GTGT số 0056101 (Hoá đơn kèm theo)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Mẫu số: 01 GTKT – 3L

Liên 1: Lưu

MC/2009B

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

Ngày 29 tháng 06 năm 2010

0056101

Đơn vị bán hàng: Công ty lương thực miền Bắc.
Số tài khoản: 150041600504
Địa chỉ: số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Đơn vị mua: công ty TNHH Phước Chung
Mã số thuế: 16011094388
Địa chỉ: Hoà An – Chợ Mới – An Giang.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Tên vật tư,

STT


hàng hóa
B
Gạo tẻ

A

ĐVT

Sổ lượng

Đơn giá

Thành tiền

C
Tấn

1
200

2
6.300.000

3= 1*2
1.260.000.000

miền Nam
Cộng tiền hàng: 1.260.000.000
Tiền thuế GTGT: 126.000.000
Tổng cộộ̣ng tiền thanh toán: 1.386.000.000

Số tiền bằng chữ: Một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu đồng chẵn.
Thuế suất GTGT: 10%

Người lập phiếu

Người mua hàng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Thủ kho
( Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
( Ký, họ tên)

Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty lương thực Miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực miền Bắc

Mẫu số: 02 – VT

Số 8 Điện Biên Phủ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO

Số: HC/009

Ngày 26 tháng 09 năm 2010

Nợ TK 6321 1.260.000.000
Có TK 156

1.260.000.000

Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Phước Chung
Địa chỉ: Hoà An – Cầu Mới – An Giang.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho gạo (GMN)
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
STT
A
1


phẩm chất vật tư, dụng


số

cụ, sản phẩm, hàng hóa
B
C
Gạo tẻ miền Nam
GM

Đơn

Số lượng
Thực
vị
Yêu cầu
xuất
tính
D
1
2
Tấn 200
200

Đơn giá

Thành tiền


3
4
1.260.000.000 1.260.000.000

N
Cộng tiền hàng

1.260.000.000

- Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỉ hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: ...
Ngày 15 tháng 06 năm 2009
Người lập phiếu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 2.2. Phiếu xuất kho
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty lương thực miền Bắc


SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

Khi nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) - hoá đơn GTGT, do
phòng kinh doanh chuyển sang. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp
nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Kế
toán doanh thu bán hàng ghi vào “ phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc”
theo bút toán :
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng nhập khẩu
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo có của Ngân hàng thông báo
khách hàng đã trả tiền, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm khoản phải thu.
Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu:
Hằng ngày, khi kế toán nhận được biên bản kiểm nghiệm công trình hoàn
thành hay hóa đơn bán hàng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán, cho ra
sổ kế toán chi tiết TK 511, sổ tổng hợp chi tiết TK 511. Sau đây là sổ chi tiết, sổ
tổng hợp chi tiết TK 511.

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19



12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ-Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng hóa
Số hiệu: 5111
ĐVT:
VNĐ


Ngày

Số

Diến giải

TK đối
ứng

PS Nợ

PS Có

Số dư đầu kỳ

HD

21/02/2009

XD/01

Gạo xuất bán

131

314.160.000

HD

22/04/2009

XD/01

Gạo xuất bán

131

314.160.000

HD

19/06/2009

XD/019


Gạo xuất bán

131

391.680.000





Kết chuyển doanh thu

9111


PK

31/12/2009

189

Cộng phát sinh trong kỳ





1.889.040.000
1.889.040.000


1.889.040.000

Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, Họ tên)

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 511
Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ- Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thành phẩm
Số hiệu: 5112
ĐVT:VNĐ



Ngày

Số

Diến giải

TK đối
ứng

PS Nợ

PS Có

Số dư đầu kỳ
344.327.015

HD

24/01/2009

XD/023

Thanh toán lần 2 của công ty Phước Chung

131

HD

09/06/2009


XD/027

Thanh toán lần 1, của Ngân hàng nông nghiệp chi Nhánh phía
Nam Hà Nội

131

HD

12/09/2009

XD/025

Thanh toán lần 1 của công ty cổ phần 5S

131





Kết chuyển doanh thu

9111


PK

31/12/2009


189

Cộng phát sinh trong kỳ

1.343.357.272
620.209.091




5.769.916.890
5.769.916.890

5.769.916.890

Số dư cuối kỳ

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Bảng biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 511


SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

Công ty lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
ĐVT: VNĐ
TK
131
911
911

Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Phải thu khách hàng
Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Phát sinh Nợ


Phát sinh Có
7.658.956.890

7.658.956.890
7.658.956.890
7.658.956.890

7.658.956.890

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Biểu 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 511

Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty lương thực Miền Bắc
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản
doanh thu, sổ cái tài khoản doanh thu.
Là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên
doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT.
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng (Hoá đơn bán hàng), kế toán
tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu, vào chứng từ ghi
sổ, đến cuối tháng vào sổ cái.
Vào cuối năm, kế toán tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp chi
tiết tài khoản 511 và sổ cái tài khoản 511..

VD: Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm công trình hoàn thành, ngày
24/01/2009, kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ như sau:

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

ĐƠN VỊ: CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC
ĐỊA CHỈ: SỐ 8 Điện Biên Phủ- Hoàn Kiếm – Hà Nội

Mẫu số : S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 081
Ngày 24 tháng 01 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ

A
B
C
Thanh toán lần 2 của công ty TNHH

131
511
Phước Chung

Số tiền
1
344.327.015

Kèm theo… chứng từ gốc
Người lập
( Ký, họ tên)

Ghi
chú
D

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Bảng biểu 2.6.. Chứng từ ghi sổ
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty lương thực Miền Bắc
VD: Gạo tẻ miền Nam xuất bán, theo Hợp đồng số: 91/HĐ- GVN.KP.PT ngày
21/02/2009
ĐƠN VỊ: CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC
ĐỊA CHỈ: số 8 Điện Biên Phủ- Hoàn Kiếm- Hà Nội.

Mẫu số : S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 083
Ngày 21 tháng 02 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ

A
B
C
Gạo tẻ miền nam theo hợp đồng…
131
511
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
( Ký, họ tên)

Số tiền
1
314.160.000

Ghi
chú
D

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Bảng biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực Miền Bắc


SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực Miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ

Diến giải

SH
081

Ngày, tháng
24/01/2009

083

21/02/2009


Số dư đầu kỳ
Thanh toán lần 2 công ty
TNHH Phước Chung
Gạo tám xuất bán lẻ

087

22/04/2009

091

09/06/2009


103
103

TK đối
ứng

PS Nợ

PS Có

131

344.327.015

131


314.160.000

Gạo tẻ xuất bán lẻ

131

314.160.000

131

1.343.357.272


9111


1.889.040.000



31/12/2009

Thanh toán lần 1 ngân
hàng nông nghiệp chi
nhánh phía Nam Hà Nội

Kết chuyển doanh thu

31/12/2009


Kết chuyển doanh thu

9111

5.769.916.890

5.769.916.890

7.658.956.890

7.658.956.890

Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.8.. Sổ cái TK 511

Nguồn: Phòng tài chính kế toán lương thực Miên Bắc
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Đối với thành phẩm, giá vốn thành phẩm chính là giá thành của công trình
hoàn thành trong kỳ.
Đối với hàng hoá, giá vốn hàng bán chính là trị giá vốn của hàng xuất kho.

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

Hiện tại ở công ty, để tính giá vốn thành phẩm xuất bán kế toán căn cứ vào giá
thành sản phẩm hoàn thành, sản phẩm là đơn chiếc nên công ty sử dụng phương
pháp đích danh, còn đối với hàng hoá thì công ty sử dụng phương pháp bình quân
gia quyền cố định. Do đặc điểm của phần mềm kế toán mà Công ty đang áp dụng,
hàng ngày kế toán chỉ theo dõi hàng hoá xuất bán về mặt số lượng nhập, xuất. Cuối
tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn, kế toán tính được giá vốn của
hàng hóa xuất trong kỳ.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho bán hàng
- Phiếu kế toán.
Tài khoản sử dụng:
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
TK 6321- Giá vốn hàng bán của hàng hoá
TK 6322- Giá vốn hàng bán của thành phẩm

TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 156- Hàng hoá
Thủ tục kế toán
Hàng hóa mua về nhập kho sẽ được cán bộ phòng kinh doanh, thủ kho cùng
người đại diện bên bán hàng thực hiện kiểm nghiệm số lượng, phẩm chất, quy cách
hàng hóa. Kết quả kiểm nghiệm được phản ánh trong biên bản nghiệm hàng hóa.
Sau khi hoàn thành nhập kho hàng hóa, thủ kho sẽ bàn giao các chứng từ liên quan
lên phòng kế toán tài chính. Kế toán hàng hóa dựa vào biên bản kiểm nghiệm và
hóa đơn giá trị gia tăng của người bán hàng tiến hành lập phiếu nhập kho trên phần
mềm kế toán với bút toán
Bút toán 1: Nợ TK 156 (chi tiết cho từng loại hàng hóa)
Có 331 (chi tiết cho từng nhà cung cấp)
Bút toán 2: Nợ TK 133
Có TK 331(chi tiết cho từng nhà cung cấp)

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

VD: Ngày 15/08/2009, công ty nhập khẩu gạo Thái thơm của công ty TNHH
Xuất nhập khảu lương thực AIS Hàng hóa được giao và kiểm nhận cùng ngày tại kho
hàng hóa của công ty. Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm thì thủ kho tiến hành cho nhập
kho hàng hóa. Kế toán hàng hóa lập Phiếu nhập kho trên phần mềm kế toán
CT LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC


Mẫu số: 01 - VT

SỐ 8 ĐIỆN BIÊN PHỦ- HOÀN KIẾM- HÀ NỘI

( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Số: HC/005

Ngày 15 tháng 08 năm 2009

Nợ Tk 156

360.436.125

Có TK 331

360.436.125

- Họ tên người giao hàng: TNHH xuất nhập khẩu AIS
- Theo... Số... Ngày... tháng... năm... của: AIS
Nhập tại kho: kho lương thực (LT)
SH

Tên, nhãn hiệu,
quy cách

Mã số


Đvt

Số lượng
Theo
chứng từ

Thực
nhập
2

A

B

C

D

1

1.

Gạo Thái thơm

GT

Tấn

250


Đơn giá

Thành tiền

3

4

12.250.000

30.625.000.000

Cộng tiền hàng

30.625.000.000

- Tổổ̉ng số tiền (bằng chữ): Ba mươi tỉ sáu trăm hai lăm triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:............................
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 2.9. Phiếu nhập kho
Nguồn: Phòng tài chính kế toán lương thực miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

Phiếu nhập kho được in làm 2 liên và bắt buộc có chữ ký của thủ kho, 1 liên
giao cho thủ kho để làm Thẻ kho, 1 liên lưu tại phòng kế toán
Hàng ngày, khi xuất kho hàng hoá, kế toán bán hàng nhập liệu phiếu xuất kho
kế toán bỏ trống phần giá vốn hàng bán. Khi nhập hoá đơn bán hàng để ghi nhận
doanh thu ở phần trên có một cột để ghi nhận có tính giá vốn tự động hay
không.Cuối tháng sau khi kế toán tổng hợp N- X- T hàng hoá, chương trình phần
mềm sẽ tự động tính giá xuất kho hàng hoá theo giá trung bình và cập nhật giá trung
bình tính được vào phiếu xuất kho điền vào ô giá vốn hàng bán.
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
+ Sổ chi tiết giá vốn: Sổ này được mở cho công trình, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản bàn giao công trình, kế
toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn, mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên sổ chi tiết

giá vốn. Cuối tháng cộng phát sinh nợ TK 632, trừ phần giá vốn hàng bán bị trả lại ,
kế toán kết chuyển 1 dòng phần phát sinh có TK 632 trên sổ chi tiết giá vốn.
+ Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn: Theo dõi toàn bộ giá vốn hàng bán trong kỳ.
Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán các công trình, hàng hóa được ghi một dòng
trên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán. Cuối tháng cộng sổ tổng hợp chi tiết giá
vốn, kế toán đối chiếu với sổ cái TK 632.
+ Sổ chi tiết bán hàng: Theo dõi cho từng công trình hoàn thành, hàng hóa đã
bán trong kỳ. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, các chứng từ phản ánh các khoản giảm
trừ doanh thu và sổ chi tiết giá vốn hàng bán tương ứng. Căn cứ vào các chứng từ
trên, kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng, cột số lượng hàng đã bán, đơn giá bán
không thuế.
Sau đây là sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ tổng hợp chi tiết hàng bán trong
năm 2009

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực Miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội



Ngày


Số

HD

21/02/2009

XD/01

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán của hàng hóa
Số hiệu: 6321
ĐVT: VNĐ
Diến giải
TK đối ứng
Số dư đầu kỳ
Gạo Thái thơm nhập bán
156

HD

22/04/2009

XD/01

Gạo Thái thơm Nhập bán

HD

19/06/2009 XD/019 Gạo Thái tẻ nhập bán



PK

31/12/2009

189

PS Nợ

PS Có

347.960.107

156

347.960.107

156

347.960.107





Kết chuyển doanh thu

9111





1.739.800.571

Cộng phát sinh trong kỳ

1.739.800.571

1.739.800.571

Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)

Người lập biểu
( Ký, Họ tên)
Biểu 2.10. Số chi tiết TK 6321

Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực Miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21


Công ty Lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 6321: Giá vốn hàng hóa
Năm 2009
ĐVT: VNĐ
TK
156

Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Hàng hóa

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

911

Xác định kết quả kinh doanh

1.739.800.571

9111

Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Cộng phát sinh trong kỳ


1.739.800.571

1.739.800.571

1.739.800.571

1.739.800.571

Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Biểu 2.11. Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng hóa
Nguồn: Phòng tài chính kế toán lương thực Miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán của thành phẩm
Số hiệu: 6322
ĐVT:VNĐ


Ngày

Số

Diến giải

TK đối
ứng

PS Nợ

PS Có

Số dư đầu kỳ
HD

24/01/2009

XD/023

Thanh toán lần 2 công ty TNHH Phước Chung

154


356.037.358

HD

09/06/2009

XD/027

Thanh toán lần 1, ngân hàng BIDV Tây HN

154

1.348.738.950

HD

12/09/2009

XD/025

Thanh toán lần 1 công ty CP 5S

154

520.000.000






Kết chuyển doanh thu
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

9111


PK

31/12/2009

189

Người lập biểu
(Ký, Họ tên)



4.770.075.879
4.770.075.879 4.770.075.879

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, Họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.12. Sổ chi tiết TK giá vốn hàng bán thành phẩm
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực miền Bắc


SV: Cao Nữ Diệu Bình



Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

Công ty lương thực miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ - Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 6322: Giá vốn thành phẩm
Năm 2009
ĐVT: VNĐ
TK
154
911
9111

Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Cộng phát sinh trong kỳ


Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

4.770.075.879
4.770.075.879
4.770.075.879
4.770.075.879

4.770.075.879

Số dư cuối kỳ

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Biểu 2.13. Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn thành phẩm
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực Miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


24

Công ty lương thực Miền Bắc
Số 8 Điện Biên Phủ- Hoàn Kiếm- Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 632: Giá vốn hàng bán
Năm 2009
ĐVT: VNĐ
TK

156

Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
Hàng hóa xuất bán

911

Xác định kết quả kinh doanh

6.509.876.450

9111

Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh


6.509.876.450

154

Cộng phát sinh trong kỳ

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

4.770.075.879
1.739.800.571

6.509.876.450

6.509.876.450

Số dư cuối kỳ

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Biểu 2.14. Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực Miền Bắc.

2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán

Khi nhận được chứng từ, kế toán tiến hành kiểm tra và lần lượt ghi vào
SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


25

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán. Cuối năm, kế toán tiến hành đối
chiếu số liệu trên sổ Cái với số liệu trên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.
VD: Công ty xuất bán Gạo Tám thơm theo hợp đồng số 91/HĐGVN.KP.PT ngày 22 tháng 04 năm 2009
ĐƠN VỊ: CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC.

Mẫu số : S02a – DNN

ĐỊA CHỈ: số 8 Điện Biên Phủ-Hoàn Kiếm-Hà Nội

(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 087
Ngày 22 tháng 04 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ

A

B
C
Gạo Tám thơm theo hợp đồng…
632
156

Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập

Số tiền

Ghi chú

1
347.960.107

Ngày 22 tháng 04 năm 2009
Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)
Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ

Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Lương thực Miền Bắc

SV: Cao Nữ Diệu Bình

Lớp: Kế toán 4 + 1, K19


D


×