Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tổng hợp đúng sai giải thích môn KTPT 2 tín ĐH KTQD 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.68 KB, 19 trang )

1- Bình đẳng trên một phương diện được hiểu là trạng thái mà các cá nhận đều bằng nhau ở

phương diện đó
 (Sai)Vì bình đẳng trên một phương diện được hiểu là trạng thái mà các cá nhân đều có
quyền bằng nhau ở phương diện đó
2- Các mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng các nước đang phát triển có khả năng vươn tới
hội tụ với các nước phát triển
 (Sai)Vì mô hình tăng trưởng nội sinh cho thấy không có xu hướng các nước nghèo có thể
đuổi kịp các nước giàu về mức thu nhập bình quân. Nguyên nhân không chỉ là sự chênh lệch
về vốn vật chất mà còn là vốn nhân lực. Nguồn LĐ ở các nước pt có chất lượng cao hơn ->
năng suất cao hơn, tạo ra nhiều hàng hóa hơn các nước đang pt.
3- Các nước đang pt có tốc độ tăng trưởng kt nhanh hơn tốc độ ttkt của các nước pt

3-

4-

5-

6-

7-

 Đúng. Theo vở cô Mai:
Vì quy mô nền KT của các nước đang phát triển nhỏ-> dễ đạt g cao.
Đang còn dồi dào các nguồn lực trong nước
Lợi thế các nước đi sau, tận dụng KH-CN các nước đi trước
Bắt buộc phải đạt mục tiêu tăng trưởng cao để đuổi kịp các quốc gia pt.
Trong nền KT mở cửa, rỡ bỏ dc các rào cản vốn, lao động chuyên môn cao, thị trường hàng
hóa,...thông qua chế độ thương mại và hợp tác quốc tế -> di chuyển đc nguồn lực giữa các QG
Chỉ số phát triển con người được tính dựa trên 3 tiêu chí: Tuổi thọ trung bình (bình quân),


trình độ giáo dục và tổng thu nhập quốc dân
 (Sai)HDI được tính dựa trên 3 chỉ số : Chỉ số tuổi thọ (Tuổi thọ bình quân), Chỉ số giáo dục
(Tỷ lệ người lớn biết chữ - số năm đi học trung bình), Chỉ số thu nhập (Thu nhập bình quân
đầu người) HDI = Ia ^ 1/3 . Ie ^1/3 + Iw^1/3 (Ia: tuổi thọ, Ie: giáo dục, Iw: thu nhập)
Chỉ số phát triển giới (GDI) đánh giá quyền lực của phụ nữ trên các khía cạnh chính trị,
kinh tế, khoa học kĩ thuật
 (Sai) GDI phản ánh tổng hợp các khía cạnh năng lực phát triển( trí lực, thể lực và năng lực
tài chính) của con người đạt được mức độ ntn nếu chú ý đến yế tố giới, giúp trả lời câu hỏi:
có sự khác biệt hay không về năng lực phát triển giữa nam và nữ. Trong mỗi nước, nếu giá
trị và thứ hạng của GDI càng gần với HDI thì sự khác biệt theo giới tính càng ít.
Đánh giá quyền lực giới tính trên khía cạnh ctri, KT, KHKT là GEM
Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) tính theo đơn vị tiền tệ trong nước (nội tệ) chỉ được
sử dụng để so sánh giữa các nước theo thời gian
 (Sai)Vì GNI tính bằng giá hiện hành và giá sánh với đơn vị tiền tệ là nội tệ chỉ được so sánh
về mặt thời gian. Nếu muốn so sánh về mặt không gian phải tính theo giá sức mua tương
đương với đơn vị tiền tệ là ngoại tệ (USD)
Chính sách phân phối thu nhập theo chức năng có thể dẫn đến bất công bằng trong phân
phối thu nhập
 (Đúng). Theo hình thức PP theo chức năng, thu nhập của mỗi người phụ thuộc vào: quy mô
và chất lượng nguồn lực sở hữu, giá cả của yếu tố nguồn lực sở hữu. Vì mức độ sở hữu các
yếu tốt nguồn lực khác nhau, giá cả các yếu tốt này cũng khác nhau, dẫn tới thu nhập sẽ khác
nhau. -> BBĐ
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là sự thay đổi vị trí, vai trò của các ngành trong tổng thể
các ngành của nền kinh tế quốc dân
 (S) chưa đủ, còn phải là ngày càng hoàn thiện với môi trường và điều kiện phát triển hơn.


Thiếu thay đổi số lượng các ngành, tỷ trọng mỗi ngành, tính chất mối quan hệ trong nội bộ cơ cấu
ngành.
8- Cơ cấu ngành kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa thu nhập của các ngành trong tổng thu nhập


của nền kinh tế
 (Sai) Cơ cấu ngành KT thể hiện ở mối quan hệ tương hỗ giữa các ngành, gồm cả mặt chất và
mặt lượng. Mặt số lượng thể hiện ở tỉ trọng (theo GDP, K, L) của mỗi ngành trong nền
KTQD. Còn mặt chất lượng phản ánh vị trí, tầm quan trọng của từng ngành và tính chất tác
động qua lại giữa các ngành. Nếu chỉ nói tỷ lệ giữa TN như đề bài là chỉ đề cập tới mặt
lượng.
9- Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội
 (D) Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện
của các nhà đầu tư.
10- Do có độ mở thấp nên các nền kinh tế đang phát triển ít bị phụ thuộc bởi nước ngoài
 (Sai)Vì các nền kinh tế đang phát triển bị phụ thuộc nhiều bởi nước ngoài. Các nền KT các
nước đang pt có độ mở lớn. Khi nền KT mở cửa, có sự di chuyển nguồn lực, nên nước đang
pt sẽ bị phụ thuộc vào các nước pt bởi vốn, đầu tư, công nghề và lao động, thị trường. Các
nguồn lực trên từ các nước pt di chuyển vào các nước đang pt -> làm bị phụ thuộc
11- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế chính là sự đóng
góp của yếu tố KH-CN
 (Sai)Vì KH-CN chỉ là một bộ phận của năng suất nhân tố tổng hợp TFP. TFP là hiệu quả sử
dụng các thành tựu KHCN; tác động của thể chế, chính sách, hội nhập, vốn nhân lực,…;
phần dư còn lại của thu nhập sau khi trừ tác động của yếu tố vốn và lao động.
12- Đường kuznet định lượng sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
 (Sai)Vì đường Kuznet chỉ đưa ra đánh giá tổng quát mang tính quy luật
13- GDP xanh là một chỉ số phản ánh tăng trưởng bền vững
 (Đúng)
GDP xanh = GDP thuần – chi phí tiêu dùng tài nguyên và mất mát về MT do các hoạt động
KT.
GDP xanh phản ánh sự tăng trưởng của một quốc gia một cách toàn diện về kinh tế, xã hội,
môi trường -> phản ánh tăng trưởng bền vững.
14- GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập
 (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc

dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã
hội.
15- Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn tới năng suất lao động tăng, số lượng lao động
không đổi có nghĩa là thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động
 (Đúng)Vì khi đó năng suất lao động tăng, sản lượng tăng trong khi số lượng lao động không
đổi
 Cô trả lời: Vì sản lượng sản xuất sẽ tăng lên nhưng không cần phải thuê thêm lao động mà
chỉ cần tập trung vào đổi mới công nghệ làm tăng NSLĐ
16- Khái niệm Nghèo khổ con người phán ảnh đến sự thiếu hụt về nhu cầu vật chất của con

người
 (Sai)Hiểu theo nghĩa rộng thì Nghèo khổ là việc loại bỏ các cơ hội và sự lựa chọn cơ bản
nhất cho phát triển toàn diện con người, nhu cầu vật chất chỉ là một trong số đó. Ngoài ra
nghèo khổ con người còn tính đến các điều kiện khó khăn trong pt con người, thiếu giáo dục
cơ bản, thiếu sự tiếp cận các nguồn lực,…


17- Khi đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ

số thu nhập bình quân đầu người. -> sai
Khi đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ
số tuổi thọ bình quân ->sai
 (Sai)Khi đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia, người ta thường dựa vào
3 yếu tố: Thu nhập bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế và các tiêu chí phát triển con người
và tiến bộ xã hội.
18- Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được tổng cung
dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên
 (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải
(lên trên). Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng
19- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên thì tỷ lệ hộ nghèo sẽ giảm đi

 (Sai)Vì nếu thu nhập bình quân đầu người tăng lên mà thu nhập của những người dưới
chuẩn nghèo không tăng thì tỷ lệ hộ nghèo không giảm.
tỉ lệ hộ nghèo HCR= số hộ nghèo/tổng quy mô dân số
20- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng tên thì mức sống của dân cư được tăng lên
 (Sai)Vì thu nhập bình quân đầu người tăng lên chỉ là điều kiện cần để mức sống dân cư được
tăng lên. Điều kiện đủ là các chính sách phân phối thu nhập.Ví dụ brazin có thbqdn cao gấp
5 lần Vn nhưng tỷ lệ nghèo đói là 22% > 7% của VN (số liệu 2005).
 Có thể phần thu nhập tăng thêm chỉ thuộc về một bộ phận dân số
21- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ
tăng lên
 (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng (tiết kiệm trong
nước tăng)
 Tỷ lệ đầu tư từ nguồn TK nước ngoài có phải bằng số tiền đầu tư từ TK nước ngoài chia cho
tổng số tiền đầu tư không? Nếu vậy có cần nói thêm tỷ lệ đầu tư từ TKNN sẽ giảm (vì tổng
đầu tư tăng) không?
22- Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên thì chỉ số phát triển con người (HDI) cũng tăng
lên
 (Sai)Vì theo công thức tính HDI bao gồm cả 3 yếu tố chỉ số thu nhập, chỉ số giáo dục, chỉ số
tuổi thọ. Thu nhập bình quân đầu người tăng -> chỉ số thu nhập tăng nhưng chỉ khiến HDI
tăng khi 2 chỉ số còn lại là chỉ số giáo dục và chỉ số tuổi thọ không đổi (thiếu TH 2 chỉ số
này cùng tăng hoặc giảm ít hơn lượng tăng của thu nhập BQDN)
23- Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế

 Ờ chả biết nữa. Ahihi câu này cũng không biết  nhưng chắc SAI vì ông Adam với Ri bảo
nhà nước chả có vai trò méo gì, chỉ kìm hãm TTKT hoy. Đề cao thị trường tự điều tiết (Bàn
tay vô hình)
24- Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn
gọi là lợi nhuận thông thường
 (S) Địa tô chênh lệch
25- Mô hình Solow cho rằng các chính sách của nhà nước không có tác động gì tới tăng trưởng

dài hạn nếu như chúng không tạo ra tiến bộ công nghệ
 Sai. Vì theo solow công nghệ là yếu tố ngoại sinh -> chính phủ ko tác động vào được. CP có
vai trò mờ nhạt tới tăng trưởng KT.
26- Mô hình Harrod Domar cho rằng công nghệ là yếu tố ngoại sinh và có ảnh hưởng quyết
định đến tăng trường ngắn hạn của nền kinh tế


 (Sai )Mô hình Harrod Domar : yếu tố quyết định tăng trường là tiết kiệm và đầu tư, còn công
nghệ là yếu tố tác dụng với giả thiết gia tăng với 1 tốc độ cố định
27- Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố nội sinh và có ảnh hưởng quyết định đến tăng
trưởng dài hạn của nền kinh tế
 (Sai)Vì mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố ngoại sinh và có ảnh hưởng đến TTKT
dài hạn.
28- Mô hình Solow cho rằng công nghệ là yếu tố ngoại sinh và có ảnh hưởng quyết định đến
tăng trưởng ngắn hạn của nền kinh tế
 (Sai)Vì mô hình Solow cho rằng công nghệ có ảnh hưởng quyết định đến tăng trưởng trong
dài hạn của nền kinh tế
29- Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng tiết kiệm và đầu tư dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn
 Đúng. Theo mô hình AK: y= A.K -> g = ga+gk. Nếu giữ A ko đổi ga=0 -> g=gk-> tăng
trưởng phụ thuộc hoàn toàn vào tỉ lệ tiết kiệm s. Nên tăng tiết kiệm và đầu tư dẫn đến tăng
trưởng vĩnh viễn.
30- Mô hình tăng trưởng nội sinh đã loại bỏ quan niệm về quy luật lợi tức biên giảm dần theo
quy mô
 (Đúng)Vì mô hình tăng trưởng nội sinh đã tách biệt 2 loại vốn sản xuất vật chất và vốn nhân
lực. Quy luật lợi tức giảm dần theo quy mô chỉ đúng khi ta đầu tư vào vốn hữu hình => việc
đầu tư vào vốn nhân lực đã làm cho đầu tư dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn.
31- Mô hình 2 khu vực tân cổ điển cho rằng: tiền công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm
cận biên của lao động trong nông nghiệp
 (Đúng)Vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển, năng suất lao động cận biên trong khu vực
nông nghiệp tuy giảm dần nhưng luôn dương, MPL>0 nên tiền W = MPL

32- Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng khi lao động trong khu vực nông nghiệp
chuyển sang khu vực công nghiệp họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của
lao động
 (Đúng)Vì trong mô hình 2 khu vực trường phái tân cô điển,MPL>0 người lao động được trả
lương bằng năng suất cận biên,W= MPL.Khi LĐ di chuyển sang CN sẽ làm tăng liên tục
MPL của lao động còn lại trong nông nghiệp. Bên cạnh đó, LĐ chuyển sang CN => sản
lượng NN giảm => giá nông sản tăng => phải tăng lương. Do đó nếu khu vực CN muốn thu
hút lao động từ NN thì phải trả W> MPL
33- Một quan điểm của mô hình 2 khu vực Lewis là: Lợi thế trong trao đổi luôn thuộc về khu
vực CN khi khu vực NN rơi vào tình trạng trì trệ tuyệt đối
 (Đúng)Vì khi khu vực Nông nghiệp rơi vào tình trạng trì trệ tuyệt đối, sản phẩm cận biên
của lao động trong khu vực NN = 0, lao động khu vực NN dư thừa. Nên lao động có xu
hướng chuyển từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và không cần thiết phải
tăng lương để thu hút lao động. Lương KV Cn duy trì W cn = Wnn +30%.Wnn. Lợi nhuân
của nhà tư bản ngày càng tăng vì lương giữ nguyên trong khi sản lượng tăng.
34- Một quốc gia có giá trị của GDP xanh càng gần với GDP thuần thì chứng tỏ rằng quốc gia
đó có những chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường càng lớn
 (Sai)Vì GDP xanh = GDP thuần - Chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường.
Nên giá trị của GDP xanh càng gần với GDP thuần thì chứng tỏ rằng quốc gia đó có những
chi phí về tiêu dùng tài nguyên và tổn thất về môi trường càng nhỏ
35- Mục tiêu cuối cùng của PTKT là nâng cao thu nhập bình quân đầu người
 (Sai)


PTKT = tăng trưởng KT ( biển đổi về mặt lượng, dk cần)+ chuyển dịch CCKT + sự tiến bộ XH
của con người
(2 ý sau thể hiện biến đổi về chất)
Mục tiêu cuối cùng của PTKT là tiến bộ xã hội
36- Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng


của thu nhập bình quân đầu người.
 (S) s=s, k=k, g=g, chỉ có thể suy ra tốc dộ tăng trưởng của 2 nước bằng nhau. Tăng trưởng
htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số. Do đó nếu tốc độ tăng dân số khác nhau thì tốc
độ tăng trg TNBQDN khác nhau.
37- Nguồn vốn ODA luôn có yếu tố “cho không”
 (Đ) đây là nguồn vốn hỗ trợ phát triển dành cho các nước đang phát triển, nguồn vốn này
luôn có yếu tố không hoàn lại chiếm ít nhất 25% tổng vốn cho vay.
38- Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho mọi người vì phần lớn
thu nhập đó được dùng để tái đầu tư
 (Sai).4Vì đây chỉ là một nguyên nhân dẫn tới việc tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích
cho mọi người bên cạnh nguyên nhân mô hình tăng trưởng không hướng tới người nghèo,
chính sách phân phối thu nhập…
 Các TH tăng trưởng ko làm cho giảm nghèo nhanh hơn: thành quả của tăng trưởng ko được
tái phân phối cho người nghèo ( tái đầu tư, …), các mô hình tăng trưởng ko hướng tới người
nghèo.
39- Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho đại đa số người dân vì
phần lớn thu nhập đó thuộc về một số thành viên trong xã hội
 (Sai)Vì có nhiều nguyên nhân dẫn tới tăng trưởng kinh tế không mang lại lợi ích cho đại đa
số người dân: Chính sách phân phối thu nhập chưa hiệu quả, phần lớn thu nhập dung để tái
đầu tư, hay phần lớn thu nhập đó thuộc về một số thành viên trong xã hội…
40- Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải
nguồn vốn đầu tư cơ bản
 (D) ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát
triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn ->phần này ko học đúng
ko ;((lạ hoắc
41- Nội dung của “Phát triển bền vững” là khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường sống
 (Sai)“Phát triển bền vững” gồm 3 nội dung là: 1- Tăng trưởng kinh tế ổn định, lâu dài, hiệu
quả, 2- Thực hiện tốt tiến bộ xã hội, công bằng xã hội và phát triển con người, 3- Khai thác
và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường sống

42- Oshima đã đồng nhất với trường phái tân cổ điển cho rằng: khu vực nông nghiệp không có
dư thừa lao động
 (Sai)Vì theo Oshima, việc dư thừa lao động hay ko ở KV NN ở các nước châu Á có tính thời
vụ: ở kỳ chính vụ: thiếu lao động, ở kỳ nông nhàn: thừa lao động.
43- Phân phối thu nhập theo chức năng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 (Đúng).PP TN theo chức năng dựa trên cơ sở đóng góp nguồn lực của mỗi thành viên trong
xã hội vào quá trình hình thành thu nhập của nền kinh tế. Vì huy động được triệt để mọi
nguồn lực vào hoạt động kinh tế và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất (mở rộng quy mô
nguồn lực và nâng cao chất lượng nguồn lực)
44- Phân phối thu nhập theo chức năng là hình thức phân phối thu nhập dựa trên cơ sở điều
hòa thu nhập giữa các nhóm dân cư


 (S) phân phối thu nhập theo chức năng dựa trên cơ sở sự đóng góp nguồn lực của mỗi thành
viên trong XH vào quá trình hình thành thu nhập của nền KT. Thu nhập mỗi người phụ
thuộc vào quy mô, chất lượng nguồn lực sở hữu và giá của yếu tố nguồn lực sở hữu.
45- Phân phối lại thu nhập là điều kiện cần và đủ để hình thành thu nhập và điều hòa thu nhập
dân cư
 (S) nếu phân phối lại thu nhập không dựa trên cơ sở phân phối thu nhập theo chức năng thì
cũng chỉ được ví với “chia đều sự nghèo khổ”, nó điều hòa thu nhập nhưng không hình
thành thu nhập.
46- Phát triển con người là quá trình hình thành và nâng cao năng lực của con người
 (Sai)Vì Phát triển con người là quá trình hình thành, nâng cao và sử dụng năng lực của con
người
47- Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người
 (S) Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất
định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế
xã hội
48- Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước
 (S) Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá

49- Quan điểm của mô hình 2 khu vực tân cổ điển là đầu tư vào công nghiệp trước, sau đó mới
đến nông nghiệp
 (Sai)Theo quan điểm của mô hình 2 khu vực tân cổ điển, đầu tư phát triển theo chiều sâu
đồng thời cả công nghiệp và nông nghiệp ngay từ giai đoạn đầu, tăng tỷ trọng CN, giảm tỷ
trọng NN.
50- Quan điểm của mô hình 2 khu vực Oshima là đầu tư vào công nghiệp trước, sau đó mới đến
nông nghiệp
 (Sai) Giai đoạn 1: Đầu tư vào nông nghiệp trước theo chiều rộng. Giai đoạn 2 đầu tư vào
nông nghiệp theo chiều rộng và công nghiệp phát triển các ngành hỗ trợ nông nghiệp .
GDD3: đầu tư cả 2 KV theo chiều sâu.
Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền KT
 (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém
màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế
51- Ricardo không những phủ nhận vai trò của chính phủ đối với tăng trưởng kinh tế, mà còn
cho rằng các chính sách của chính phủ cản trở quá trình này
 (Đúng)Vì Ricardo ủng hộ lý thuyết “bàn tay vô hình”, phủ nhận vai trò của chính phủ đối
với tăng trưởng kinh tế. Sự xuất hiện của chính phủ làm giảm khả năng và động lực tích lũy,
vì chi tiêu của chính phủ là các khoản chi phi SX không sinh lời, còn thu của chính phủ là
khoản lấy về từ túi các nhà sản xuất ( thuế Pr, thuế nông sản, thuế đất,…)-> giảm lợi nhuận
nhuận nhà tư bản -> cản trở tăng trưởng KT
52- Solow không đồng tình với quan niệm Harrod – Domar cho rằng đầu tư dẫn đến tăng
trưởng vĩnh viễn
 (Đúng)Vì theo Solow, tiết kiệm và đầu tư chỉ giúp tăng trưởng mạnh trong thời gian ngắn rồi
đến trạng thái dừng ( ko tăng trưởng nư. Nói cách khác, tiết kiệm và đầu tư chỉ dẫn đến tăng
trưởng trong ngắn hạn
53- Tác động của công cụ bảo hộ bằng thuế quan và hạn ngạch là giống nhau
 (S) về cơ bản thì 2 công cụ này có tác động giống nhau nhưng trong trường hợp thuế quan
thì các chủ thể trong nước sẽ thay đổi hành vi để phản ứng lại còn trong trường hợp quota thì



không. Hạn ngạch có tính quản lý cưỡng chế cao hơn thuế quan (bắt buộc 1 mức sản lượng
nhất định)
54- Tăng trưởng kinh tế luôn có tác động lan tỏa tích cực tới tất cả các tầng lớp dân cư
 (Sai)Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần, điều kiện đủ là chính sách phân phối thu
nhập: chính sách đảm bảo cân đối tích lũy và tiêu dùng; chính sách đảm bảo cân đối chi tiêu
của cá nhân với chi tiêu của CP; hoàn thiện các chính sách phân phối thu nhập dân cư.
55- Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch
hoá vĩ mô nền kinh tế
 (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai
cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc
gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
56- Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với
mức lương rất thấp.
 (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp,
thời gian làm việc ít, thu nhập chỉ đủ sống hoặc dưới mức sống tối thiểu, có việc làm nhưng
ko phù hợp chuyên môn đào tạo
57- Theo mô hình phát triển toàn diện, tăng trưởng nhanh và công bằng xã hội là 2 mục tiêu đi
đôi và không mâu thuẫn với nhau
 (Đúng)Vì theo mô hình phát triển toàn diện mục tiêu TT KT luôn đi đôi với mục tiêu công
bằng xã hội, kết quả tăng trưởng nhanh góp phần cải thiện mức độ công bằng, hoặc là không
làm gia tăng bất bình đẳng, trưởng hợp xấu nhất là bất bình đẳng có gia tăng nhưng ở mức
độ thấp cho phép
58- Theo mô hình Chữ U ngược, trong quá trình tăng trưởng hệ số Gini luôn có xu hướng giảm
 (Sai)Theo mô hình chữ U ngược, trong giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng, hệ số Gini
có xu hướng tăng. Sau đó cùng với sự tăng của GDP đầu người thì GINI giảm. -> vẽ hình
minh họa.
59- Theo trường phái hiện đại, các chính sách can thiệp của Nhà nước nhằm khắc phục các thất
bại của thị trường
 (Sai)Vì khắc phục các thất bại của thị trường chỉ là một trong nhiều mục tiêu can thiệp bằng
chính sách của Nhà nước bên cạnh các mục tiêu: thiết lập khuôn khổ pháp luật, xác định

chính sách ổn định nền kinh tế vĩ mô, tác động vào việc phân bố tài nguyên để cải thiện hiệu
quả kinh tế , thiết lập tới các chương trình tác động tới việc phân phối thu nhập.
60- Theo mô hình Harrod – Domar, quy mô sản lượng của nền kinh tế luôn thay đổi tỷ tệ với quy
mô của vốn sản xuất
 (Sai)Vì theo mô hình Harrod –Domar, quy mô sản lượng của nền kinh tế tăng khi quy mô
vốn sản xuất tăng chứ không tỷ lệ. Hệ số icor kt = Delta K /Delta Y -> delta K với delta Y thì
tỷ lệ. => tớ đọc thấy không hợp lý lắm nhưng cũng ko biết trả lời sao. Để hỏi cô
61- Theo mô hình 2 khu vực của Lewis , trong quá trình tăng trường kinh tế , hệ số GINI luôn
có xu hướng giảm
 (Sai )Tăng trong giai đoạn đầu rồi giảm dần
62- Theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền
công trong công nghiệp tăng nhanh
 (Đúng)Vì theo mô hình 2 khu vực tân cổ điển, khu vực NN, MPL>0 người lao động được trả
lương bằng năng suất cận biên,W= MPL.
Do đó nếu khu vực CN muốn thu hút lao động từ NN thì phải trả W> MPL
Trong quá trình chuyển dịch lao động từ NN sang CN thì sẽ làm cho năng suất cận biên lao
động khu vực NN ngày càng tăng hay MPL ngày càng tăng


LĐ di chuyển sang CN => sản lượng NN giảm => giá nông sản tăng
Dẫn mức tiền lương khu vực CN phải trả ngày càng tăng
63- Theo Lewis, quy luật lợi tức giảm dần không chi phối chính sách đầu tư của khu vực công
nghiệp khi khu vực nông nghiệp dư thừa lao động
 (Đúng)Vì khi khu vực nông nghiệp dư thừa lao động, khu vực công nghiệp không phải tăng
lương để thu hút lao động từ NN sang-> nhà tư bản luôn tiến hành quá trình tìm kiếm lợi
nhuận, tích lũy, tái đầu tư liên tục . Từ đó dẫn đến quy mô sản lượng ngày công nghiệp ngày
càng lớn, tăng trưởng nhanh và hiệu quả cao do chưa bị quy luật lợi tức giảm dần chi phối và
có nhiều ưu thế so với khu vực nông nghiệp.
64- Theo “Lý thuyết phân kỳ và phát triển kinh tế” của Rostow, quá trình phát triển kinh tế của
một quốc gia là một quá trình lâu dài và tuần tự theo các nấc thang phát triển

 (Đúng)Vì theo Rostow, quá trình phát triển gồm 5 giai đoạn: Xã hội truyền thống, chuẩn bị
cất cánh, cất cánh, trưởng thành, tiêu dùng cao và các quốc gia trải qua tuần tự các giai đoạn
này.
65- Theo lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế của Rostow, các nước đang phát triển có thể
bỏ qua một số giai đoạn trong quá trình phát triển để bắt kịp các nước phát triển
 (Sai)Vì theo lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế của Rostow, các nước đang phát triển
phải thực hiện tuần tự các giai đoạn trong quá trình phát triển. Có 5 giai đoạn: Xã hội truyền
thống, chuẩn bị cất cánh, cất cánh, trưởng thành, tiêu dùng cao.
Không thể nhảy cóc vì các nước đang phát triển không đủ điều kiện để chuyển ngay sang
giai đoạn cất cánh do: sự hạn chế về nguồn vốn tích lũy nội bộ và khả năng tiếp nhận,
chuyển giao nguồn vốn nước ngoài, năng lực bộ máy quản lý KT còn yếu kém, tệ nạn tham
nhũng, quan liêu, trình độ chuyên môn và văn hóa thấp.
66- Theo mô hình Lewis tốc độ thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp và tạo việc làm trong
khu vực công nghiệp tỷ lệ thuận với tỉ lệ tích lũy vốn
 (Sai)Vì theo mô hình 2 khu vực của Lewis, tỷ lệ lao động thu hút từ khu vực nông nghiệp
sang khu vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ tích lũy vốn của khu vực công nghiệp => ơ???
67- Thước đo vị thế của giới (GEM) được sử dụng để đánh giá xã hội có sự phân biệt giữa nam
và nữ hay không khi trang bị các năng lực phát triển con người
 (Sai)Vì GEM đánh giá những tiến bộ trong việc nâng cao vị thế của giới (đặc biết là nữ) về
kinh tế, chính trị, khoa học – kỹ thuật.
68- Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của
hộ gia đình
 Đúng
69- Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong
nước.
 (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
70- Trong hàm sản xuất hiện đại Y= f(K,L,TFP), yếu tố TFP được coi là yếu tố tác động đến tăng
trưởng theo chiều rộng
 (Sai)Trong hàm sản xuất hiện đại, TFP là hiệu quả sử dụng các thành tựu KHCN; tác động
của thể chế, chính sách, hội nhập, vốn nhân lực,…; phần dư còn lại của thu nhập sau khi trừ

tác động của yếu tố vốn và lao động. -> là yếu tố tác động tăng trưởng theo chiều sâu
71- Trong mô hình Solow, khi nền kinh tế đạt đến trạng thái dừng thì tốc độ tăng thu nhập bình
quân đầu người (GDP/người) bằng không
 (Sai)Nếu có tiến bộ công nghệ, tại trạng thái dừng k* (Delta k=0) thì mức sản lượng trên
mỗi công nhân Y/L tăng trưởng với tốc độ g, dẫn tới thu nhập bình quân đầu người tăng


 Câu này đúng. Trạng thái dừng (cái tên nói lên tất cả rồi ) là trạng thái ổn định, với k và y
không thay đổi theo thời gian. Vẽ hình nữa nhé.
72- Trong mô hình 2 khu vực tân cổ điển, việc di chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang
khu vực công nghiệp phụ thuộc vào việc đầu tư để tạo ra việc làm cho khu vực công nghiệp
 (Đúng)Vì theo mô hình 2 khư vực tân cổ điển, đường cung lao động trong khu vực công
nghiệp không có xu hướng dịch chuyển. Trong khi đó, đường cầu lao động trong khu vực
này có xu hướng dịch phải do việc tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất cùng với áp lực tăng
lương cho lao động.
73- Trong quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia, bất bình đẳng sẽ luôn tăng ở giai đoạn ban
đầu và giảm ở giai đoạn sau khi lợi ích của sự phát triển được lan tỏa rộng rãi hơn
 (Sai) Đặc điểm trên là của mô hình chữ U ngược Kuznets. Mô hình này không phải đúng với
mọi quốc gia, nó chỉ đúng với quốc gia nào chọn mô hình phát triển tăng trưởng trước, bình
đẳng sau -> phụ thuộc vào chính sách pt của mỗi quốc gia. Ví dụ quốc gia theo mô hình tăng
trưởng đi đôi với bình đẳng -> bất bình đẳng ko tăng hoặc tăng rất ít trong khi vẫn có tăng
trưởng như Đài Loan
74- Vận dụng mô hình Harrod – Domar, các nhà kế hoạch có thể xác định được mục tiêu tăng
trưởng kỳ kế hoạch khi biết tổng khả năng tiết kiệm (với ICOR không đổi)
 (Sai)Với ICOR không đổi, cần biết tỷ lệ tiết kiệm kỳ gốc để xác định mục tiêu tăng trưởng
kỳ kế hoạch. Chỉ với tổng khả năng tiết kiệm chưa thể xác định tỷ lệ tiết kiệm kỳ gốc.
g kh= s báo cáo / k kế hoạch, nên nếu biết S báo cáo , chưa biết s báo cáo thì ko tìm được g
kết hoạch
75- Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ đặt ra yêu cầu phải lựa chọn con đường phát triển hợp lý
đối với các nước đang phát triển

 (Đ) các nước đang phát triển vướng vào vòng luẩn quẩn của đói nghèo/nghèo khổ. Xuất phát
từ sự bế tắc này mà các nước này cần tìm ra con đường để phá vỡ trạng thái này
Thu nhập thấp -> tỷ lệ tích lũy thấp -> trình độ kĩ thuật thấp -> năng suất thấp. Phá vỡ ở
trình độ kỹ thuật thấp, = vay nước ngoài, chuyển giao công nghệ.
1- Chỉ tiêu GDP tính theo sức mua tương đương được dùng để đánh giá tăng trưởng kinh tế:
a. Theo khu vực thể chế
b. Theo thời gian
c. Theo không gian
d. Theo ngành kinh tế
2- Chỉ số “Tỷ lệ nghèo” không được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào sau đây?
a. Tình trạng nghèo
b. Thành công trong mục tiêu “giảm nghèo” của quốc gia
c. Tính chất gay gắt của nghèo đói
d. Cả a và b
3- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi:
a. Số lượng ngành kinh tế
b. Tỷ trọng mỗi ngành trong GDP
c. Vai trò, vị trí của từng ngành kinh tế
d. Tất cả các nội dung trên
4- Cơ cấu ngành kinh tế là một dạng của cơ cấu kinh tế theo:
a. Góc độ phân công lao động xã hội
b. Góc độ sở hữu các yếu tố sản xuất
c. Góc độ tích lũy và tiêu dùng
d. Góc độ phân bổ không gian
5- Đặc điểm cung và cầu lao động thị trường lao động khu vực nông thôn là: (câu này có trong đề
không cậu, hay có sẵn ở tệp này thế?)


a, cung co giãn nhiều, cầu co giãn nhiều
b, cung co giãn nhiều, cầu co giãn ít

c, cầu co giãn ít, cung co giãn ít
d, cầu co giãn nhiều, cung co giãn ít
6- Đặc điểm cung và cầu lao động thị trường lao động khu vực thành thị chính thức là:
a. cung co giãn nhiều, cầu co giãn nhiều
b. cung co giãn ít, cầu co giãn nhiều
c. cầu co giãn nhiều, cung co giãn nhiều
d. cầu co giãn ít, cung co giãn nhiều
7- Đặc điểm cung và cầu lao động thị trường lao động khu vực thành thị phi chính thức là:
a. cung co giãn nhiều, cầu co giãn nhiều
b. cung co giãn ít, cầu co giãn nhiều
c. cầu co giãn nhiều, cung co giãn nhiều
d. cầu co giãn ít, cung co giãn nhiều
8- Hệ số ICOR phản ánh:
a. sự khan hiếm nguồn lực
b. trình độ kỹ thuật của sản xuất
c. hiệu quả sử dụng vốn
d. cả 3 nhận định trên đều đúng
9- Hệ số GINI dùng để đánh giá:
a. Mức độ nghèo đói của một quốc gia
b. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế giới
c. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia
d. Không phải nhận định nào kể trên
10-Hệ số ICOR thời điểm t phản ánh:
a. hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
b. phản ánh năng lực của toàn bộ vốn sản xuất gia tăng thời kỳ t
c. phản ánh năng lực phần vốn cần thiết để tạo ra vốn sản xuất thời kỳ t
d. cả 3 nhận định trên đều đúng
11-Hiện nay Việt Nam đang theo đuổi mô hình (MH):
a. mh phát triển toàn diện
b. mh tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau

c. công bằng xã hội trước, tăng trưởng kinh tế sau
d. không có đáp án nào đúng
12-Mô hình Lucas và mô hình AK ( các mô hình tăng trưởng nội sinh) đều cho rằng:
a. Nền kinh tế có thể được chia thành 2 khu vực: sản xuất vật chất và sản xuất dịch vụ
b. Các cú sốc công nghệ là điều kiện để có tăng trưởng bền vững
c. Nền kinh tế có thể tăng trưởng liên tục mà không cần có cú sốc công nghệ nào
d. Cả a và c
13-Mô hình tăng trưởng Ricardo và mô hình Harrod – Domar có cùng quan điểm với nhau về:
a. Hình dạng của các đường đồng sản lượng/ sự hình thành của các đường đồng sản
lượng
b. Sự cân bằng của nền kinh tế
c. Vai trò quyết định của vốn đến tăng trưởng kinh tế
d. Cả a và c
14-Một điểm khác biệt trong quan điểm của mô hình tăng trưởng nội sinh so với mô hình Solow là:
a. Nền kinh tế được chia thành 2 khu vực: sản xuất hàng hóa và sản xuất dịch vụ
b. Nên kinh tế được chia thành 2 khu vực: sản xuất hàng hóa và sản xuất kiến thức
c. Công nghệ là một yếu tố ngoại sinh
d. Cả b và c
15-Nội dung chính của quy luật tiêu dùng E.Engel phản ánh:


a. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
b. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa lương thực, thực phẩm
c. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa lâu bền
d. Mối quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng hàng hóa cao cấp
16-Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
a. Cơ cấu dân tộc và tôn giáo
b. Chất lượng lao động
c. Chất lượng thể chế
d. Sự tham gia của cộng đồng

17-Nhân tố nào dưới đây tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?
a. Cơ cấu dân tộc và tôn giáo
b. Chất lượng lao động
c. Chất lượng của dịch vụ hành chính công
d. Sự tham gia của cộng đồng
18-Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) được hiểu là:
a. Hiệu quả sử dụng các thành tựu của tiến bộ công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học tới hoạt
động kinh tế
b. Tác động của yếu tố thể chế, chính sách,quá trình mở cửa hội nhập và vốn nhân lực
c. Phân dư còn lại của thu nhập sau khi trừ tác động của yếu tố vốn và lao động
d. Cả a, b và c
19-Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia có thể biết được:
a. Lợi thế nguồn lực của quốc gia đó
b. Sự phát triển của thị trường yếu tố sản xuất
c. Tăng trưởng kinh tế của quốc gia
d. Cả a và b
20-Nhận định nào sau đây đúng nhất?
a. hdi sử dụng gdp/ng (tỷ giá danh nghĩa) để đo lường mức sống
b. hdi sử dụng gni/ng (tỷ giá danh nghĩa) để đo lường mức sống
c. hdi sử dụng gni/ng (ppp, us$) để đo lường mức sống
d. hdi sử dụng ndi/ng (ppp, us$) để đo lường mức sống
21-Quy luật lợi tức cận biên giảm dần không chi phối trong mô hình tăng trưởng (MHTT)nào? (có
tính cho mấy mh mà CN ko bị chi phối khi NN dư thừa LĐ không cậu nhỉ?)
a. mhtt ricardo
b. mhtt solow
c. mhtt nội sinh
d. cả b & c
22-Theo mô hình tăng trưởng nội sinh, đầu tư có thể tạo ra tăng trưởng kinh tế trong dài hạn vì:
a. mô hình này cho rằng vốn gồm có vốn nhân lực và vốn vật chất
b. mô hình này cho rằng động lực cho tăng trưởng kinh tế xuất phát từ trong nước -> câu này

thấy cũng đúng
c. mô hình này phân chia nền kinh tế thành 2 khu vực
d. không nhận định nào đúng
23-Theo mô hình tăng trưởng Solow: các đường đồng sản lượng là các đường cong không cắt nhau.
Đối với các nước đang phát triển, các đường này thường:
a. Có độ dốc cao
b. Có độ dốc thấp
c. Thẳng đứng
d. Nằm ngang
24-Trong các tiêu chí sau đây, thước đo nào phản ánh tình trạng bất bình đẳng giới?
a. Chỉ số phát triển giới (GDI)
b. Thước đo quyền lực theo giới (GEM)


c. Chỉ số bất bình đẳng giới (GII)
d. Cả a,b,c
25-Trong mô hình tăng trưởng Solow, muốn tăng sản trưởng Y (hàm Y = f(K,L)) trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi thì:
a. K và L phải cùng tăng lên
b. K và L cùng giảm đi
c. K giảm , L tăng và ngược lại
d. Không đáp án nào đúng
26-Trong thực tế, tiết kiệm năm t không chuyển hóa hết thành vốn sản xuất năm t+1 vì:
a. Tiết kiệm không đi hết vào đầu tư
b. Do độ trễ của đầu tư
c. Do thất thoát của đầu tư
d. Do cả a,b và c
27-Theo hình thức phân phối thu nhập theo chức năng, thu nhập của mỗi cá nhân phụ thuộc vào:
a. Quy mô và chất lượng nguồn lực sở hữu
b. Giá cả các yếu tố nguồn lực sở hữu

c. Mức thuế thu nhập cá nhân
d. Cả a và b
28-Việc làm thỏa mãn điều kiện:
a. là hoạt động lao động của con người
b. mục đích tạo ra thu nhập
c. không bị pháp luật ngăn cấm
d. Cả 3 điều kiện trên
Bổ sung
Theo solow, khi tốc độ tăng dân số và lực lượng lao động tăng lên thì thu nhập bình quan đầu người
cũng tăng.
Sai. Khi n tăng -> tổng sản lượng tăng với tốc độ n nhưng tnbqdn = y/n tăng với tốc độ n/n = 0 hay
không thay đổi.
Tại trạng thái ổn định, đầu từ vừa đủ để bù đắp khấu hao và cung cấp máy móc thiết bị cho những công
nhân mới, tức là delta k*=0 và i*=xích ma.k*+n.k*. Vậy khi đó y=k^ anpha không đổi -> TNBQDN
ko đổi, nhưng vì số lao động L tăng với tốc độ n nên tổng sản lượng Y=y.L cũng phải tăng với tốc độ n.
 Theo tớ nên xây dựng lại hàm và vẽ hình, dễ hiểu mà ngắn gọn hơn.
Điều nào sau đây không phải là giải pháp để thực hiện phân phối lại cùng với tăng trưởng KT
a.
b.
c.
d.

Tăng cường tiếp cận với giáo dục
Áp dụng mức lương tối thiểu
Cải cách ruộng đất
Đánh thuế thu nhập lũy tíến

Sự thay đổi nào dưới đây nhìn chung ko phải sự thay đổi cơ cấu kinh tế kèm theo sự phát triển
a.
b.

c.
d.

Tỷ lệ nghèo tăng lên ở các vùng nông thôn.
Tăng tỉ lệ giá trị công nghiệp trong GDP
Tỷ lệ dân cư phi nông nghiệp tăng lên
Cả (b) và (c)

Mô hình của Ricardo về tăng trưởng KT không cho rằng:
a. Nền KT tự điều chỉnh
b. Nền kinh tế ko sử dụng tối đa các yếu tố nguồn lực


c. Tiền công và giá cả phản ứng lại 1 cách nhanh chóng trạng thái cân bằng.
d. Yếu tố khoa học kỹ thuật không nằm trong hàm sản xuất => Ri KHÔNG cho rằng Yếu tố khoa
học kỹ thuật không nằm trong hàm sản xuất tức là Ri cho yếu tố KHKT vào hàm SX.
Việc áp dụng giá sức mua tương đương (PPP) là nhằm để:
a. Điều chỉnh sự chênh lệch giữa GDP thực tế và GDP danh nghĩa
b. Điều chỉnh sự chênh lệch giữa giá hiện hành và giá so sánh trong cách tính GDP
c. Điều chỉnh sự chênh lệch giữa giá của đồng tiền nội tệ và giá của đồng ngoại tệ trong cách
tính GDP
d. Không có nhận định nào đúng
Mô hình chữ “U” ngược của Kuznets thể hiện mối quan hệ giữa
a.
b.
c.
d.

Hệ số GINI và tốc độ tăng trưởng KT
Hệ số GINI và GDP

Hệ số GINI và GDP/người
Hệ số GINI và HDI

Khi bình luận về khu vực NN trong giai đoạn có dư thừa lao động của mô hình Lewis, nhận xét nào
sau đây là ko chính xác ?
a.
b.
c.
d.

Đường đồng sản lượng (TPa) có đoạn nằm ngang
Mức sản phẩm trung bình của lao động (AP L) bằng 0
Mức sản phẩm cận biên của lao động (MP L) bằng 0
Tổn tại mức tiền công tối thiểu

Tại VN, nếu giá trị chỉ số “tỷ lệ nghèo” của tỉnh A lớn hơn của tỉnh B, điều đó có nghĩa là:
a.
b.
c.
d.

Phạm vi nghèo của tỉnh A > tỉnh B
Tính chất nghèo của tỉnh A gay gắt hơn tỉnh B
Tính chất nghèo của tỉnh B gay gắt hơn tỉnh A
Cả (a) và (b)

Chỉ tiêu GDP xanh ko chỉ phản ảnh sự tăng trưởng KT mà còn phản ánh:
a.
b.
c.

d.

Tính bền vững của tăng trưởng
Sự thay đổi về cơ cấu của nền KT
Sự tiến bộ của XH
Ko có đáp án nào

H. Oshima đã phản bác quan điểm của Lewis trong mô hình 2 KV cho rằng:
a. KV NN luôn có dư thừa lao động
b. KV NN có dưa thừa lao động thời vụ
c. KV NN có sản phẩm biên của lao động =0
d. (a) và (c)
Theo Kuznets, mối quan hệ giữa giá trị của hệ số GINI và thu nhập bình quan đầu người :
a.
b.
c.
d.

Đồng biến
Ngịch biến
Không có quan hệ gì
Không nhận xét nào đúng


Tăng trưởng kinh tế được coi là có tác động tích cực đến giảm nghèo khi:
a.
b.
c.
d.


Tốc độ TTKT = tốc độ giảm nghèo
Tốc độ TTKT < tốc độ giảm nghèo
Tốc độ TTKT > tốc độ giảm nghèo
Ko có trường hợp nào ở trên

Mục tiêu nào sau đây đã được đặt ra trong bảng tiên bố “thiên niên kỳ”….
a.
b.
c.
d.

Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ
Thực hiện phổ cấp giáo dục tiểu học
Đảm bảo bền vững MT
(a) , (b) + (c)

Bằng quan sát thực nghiệm, E.Engel nhận thấy rằng: khi Tn của các giá đình tăng lên 1 mức độ nào đó
thì tỷ lệ TN dành cho chi tiêu cho lương thực, thực phẩm giảm đo, điều này có nghĩa là hệ số cao dãn
của cầu hàng hóa này theo thu nhập:
a.
b.
c.
d.

Nhỏ hơn 0
Lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1
Bằng 1
Lớn hơn 1
 Dính bẫy rồi ) nhỏ hơn 0 là hàng hóa thứ cấp, lương thực thực phẩm là hàng hóa thiết yếu
(đặc trưng của nhóm hàng hóa này là tiêu dùng ko tăng mãi mãi theo thu nhập) và độ co giãn

nằm trong 0-1.

Theo mô hình 2 KV tân cổ điển, mức tiền công KV CN có xu hướng tăng lên do:
a.
b.
c.
d.

Đường cung lao động CN ko có đoạn nằm ngang
Sản phẩm biên lao động NN luôn >0
Giá nông sản ngày càng cao
(b) và (c)

Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển KT ”, Rostow cho rằng: cơ cấu ngành dạng “công nghiệpnông nghiệp - dịch vụ” là phù hợp với giai đoạn
a.
b.
c.
d.
e.

Xã hội tiêu dùng cao (DV,CN)
Trưởng thành (CN,DV,NN)
Cất cánh (CN,NN,DV)
Chuẩn bị cấp cánh (CN, NN)
Truyền thống (NN)

Mô hình tăng trưởng nội sinh đã loại bỏ quan niệm về quy luật lợi tức biên giảm dần theo quy mô.
Đúng. Vì mô hình tăng trưởng nội sinh đã chia 2 loại vốn sản xuất vật chất và vốn nhân lực. Quy luật
lợi tức giảm dần theo quy mô chỉ đúng khi ta đầu tư vào vốn vật chất (vốn hữu hình), còn việc đầu tư
vào vốn nhân lực đã làm cho đầu tư dẫn tới tăng trưởng vĩnh viễn. Vì vốn nhân lực là khả năng, kỹ

năng, kiến thức của con người sử dụng trong hoạt động kt nên ko chịu ảnh hưởng của quy luật lợi tức
cận biển giảm dần theo quy mô.

Theo hình thức phân phối thu nhập theo chức năng, thu nhập của mỗi cá nhân phụ thuộc vào


a.
b.
c.
d.

Quy mô và chất lượng nguồn lực sở hữu
Giá cả các yếu tố nguồn lực sở hữu
Mức thuế thu nhập cá nhân
(a) và (b)

Chuẩn nghèo của 1 quốc gia phản ánh mức chi tiêu tối thiểu được xã hội thừa nhận, vì thế nó là đại
lượng ko đổi theo thời gian.
Sai . Chuẩn nghèo là 1 thước đo tương đối, nó thay đổi theo các điều kiện pt KT-XH và tập quán tiêu
dùng dân cư, vì thế, chuẩn nghèo quốc gia sẽ thay đổi theo thời gian, theo vùng và có xu hướng tăng
lên theo sự pt KT-XH

Tính thu nhập trong hdi theo gì, GDP (PPP), GNI (PPP)(Gía hiện hành), (so sánh). Theo GDI/người
theo PPP

Theo E.Engel, khi thu nhập tăng lên thì tỷ lệ thu nhập dành cho tiêu dùng các sản phẩm là lương thực,
thực phẩm sẽ
a.
b.
c.

d.

Tăng lên
Giữ nguyên
Giảm xuống
Cả (a) và (b)

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi của:
a.
b.
c.
d.

Số lượng các ngành trong nền KT
Tỷ trọng của mỗi ngành trong nền KT
Vị trí, tính chất của MQH trong nội bộ cơ cấu ngành
(a), (b), (c)

Theo quan điểm tăng trưởng và pt KT, các nước đang pt có thể lựa chọn con đường pt:
a.
b.
c.
d.

Nhấn mạnh TTKT trước, CBXH sau
Nhấn mạnh CBXH trước và tăng trưởng KT sau
Phát triển toàn diện
(a) , (b) hoặc (c)

Theo mô hình 2 KV của Lewis, trong quá trình TTKT, hệ số GINI có xu hướng giảm. Sai. GINI tăng

trong giai đoạn đầu, sau đó mới giảm dần. -> vẽ minh họa.
Một ứng dụng của solow là tăng cường nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ trong nước
(R&D). Sai. Theo Solow, thì công nghệ là yếu tố ngoại sinh nên phải có sự chuyển giao công nghệ
nước ngoài để có thể tạo ra cú sốc về CN ở các nước đang pt. Chuyển giao = cách nhập khẩu CN, mua
thiết bị mới, đầu tư trực tiếp nước ngoài, mua giấy phép sử dụng CN mới,…


Nếu một nước A có vốn thấp hơn và vốn nhân lực =1/2 nước B thì nước A có thể đuổi kịp nước B bằng
cách đầu tư cho giáo dục
Nếu một nước có thu nhập bình quân đầu người dười mức thu nhập thấp thi nước đó được xếp vào
nhóm nước chậm phát triển
SAI. Nếu ko đạt được tiêu chí nào trong 3 tiêu chí về thu nhập bình quân (GNI/người), hoàn thiện cơ
cấu kinh tế, hoàn thiện các tiêu chí pt con người thì mới được xếp vào nhóm nước chậm PT.
1. Theo mô hình tân cổ điển:1 quốc gia đang có mức sản lượng là 100 tương ứng với mức vốn là
10 đơn vị, vốn là 20 đơn vị Muốn sản lượng tăng lên 300 đơn vị thì vốn và lao động tương ứng
phải là bao nhiêu:
a. (10, 60)
b. (30, 60) -> Y tăng tỷ lệ với K/L. Y tăng 3 lần nên K và L cũng tăng 3 lần
c. (20, 30)
d. Không đáp án nào ở trên
2. Chỉ số nào không đo lường mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển con ngươi
a. Vành đai phát triển con người
b. Chỉ số phát triển con người -> đây là thước đo tổng hợp con người
c. Chỉ số phát triển vì con người
d. Xếp hạng HDI và GNI
3. Theo Harry Oshima cần phải đầu tư:
a. Công nghiệp trước, nông nghiệp sau
b. Nông ngghiệp trước, công nghiệp sau
c. Đầu tư cho 2 khu vực ngay tù đầu
d. Không đáp án nào ở trên

Đề 2016
Thước đo HDI được sử dụng để đánh giá sự phân biệt giữa người giàu và người nghèo:
Chỉ số phát triển con người là thước đo phản ánh thành quả tăng trưởng KT của 1 quốc gia
2 câu đều SAI. HDI là thước đo tổng hợp trình độ phát triển con người. Nó đo lường thống nhất các
mục tiêu KT-XH cần đạt được và phản ánh các khía cạnh của cuộc sống. HDI phản ánh mức độ trung
bình đạt được của 1 nước về các năng lực cơ bản của con người. Được tính theo 3 chỉ số về thu nhập,
giáo dục, y tế.
HDI = ….
Tân cổ điển và Lewis có quan điểm khác nhau về:
a.
b.
c.
d.

Sự dư thừa lao động trong nông nghiệp
Lao động dư thừa trong NN được thu hút sang CN
Trả lương cao hơn trong CN để thu hút lao động NN
Ko có sự khác nhau nào

Hệ số tăng trưởng về con người (GHR) phản ánh mối quan hệ giữa:
a. HDI và GDP


b. HDI và GNI
c. HDI và GDP/người
d. HDI và GNI/người
Phân phối lại thu nhập nhằm mục đích:
a.
b.
c.

d.

Lấy của người giàu chia cho người nghèo
Tạo động lực cho tăng trưởng
Tạo ra sự công bằng XH
(B) và (C)

Tuổi thọ bình quân là căn cứ để tính chỉ số
a.
b.
c.
d.

HDI
GHI
HPI
Ko có phương án nào

Theo trình độ phát triển, các nước trên t/g được phân loại thành các nhóm nước có thu nhập:
a.
b.
c.
d.

Thấp, trung bình và cao
Thấp, trung bình thấp và trung bình cao
Cao, trung bình cao, trung bình thấp, thấp
Không có đáp án nào đúng

Theo quan điểm của mô hình 2 kv tân cổ điển, để giảm bất lợi trong quan hệ trao đổi giữa CN và NN

cần phải chú trọng đầu tư cho
a.
b.
c.
d.

NN trước, CN sau
CN trước, NN sau
CN và NN đồng thời
Chỉ đầu tư cho CN

Đường lorenz là đường thực nghiệm dùng để phản ánh mối quan hệ giữa
a.
b.
c.
d.

Tỷ lệ phần trăm dân số cộng dồn và tỷ lệ % thu nhập cộng dồn
Lượng thu nhập cộng dồn và quy mô dân số cộng dồn
Thu nhập của 20% dân số giàu nhất và 20% dân số nghèo nhất
Ko có cái nào đúng

Mục tiêu cuối cùng của PTKT là:
a.
b.
c.
d.

Tăng trưởng KT nhanh
Nâng cao PLXH cho con người

THực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo hướng hiện đại
A,B,C

Oshima đã phản bác quan điểm của mô hình 2 KV tân – cổ điển cho rằng:


a.
b.
c.
d.

Cần đầu tư giải quyết dư thừa thời vụ cho KV NN
Cần phải đầu tư ngay từ đầu cho 2 KV
Cần chấm dứt dầu tư cho KV NN
Cần tăng cường dầu tư cho NN trong giai đoạn đầu

Ricardo cho rằng tăng trưởng KT của 1 quốc gia bị giới hạn số lượng ruộng đất vì ko thể áp dụng khoa
học kĩ thuật và sx NN.
SAI. Vì khi khi canh tác hết đất màu mỡ, phải canh tác trên ruộng đất xấu -> chi phí sản xuất tăng ->
lợi nhuận giảm. Và khi Pr giảm dần về 0, nền kinh tế khu vực NN rơi vào tình trạng trì trệ, bế tắc, lao
động dư thừa. Nhưng có mô hình 2 khu vực ra đời, chuyển dịch lao động dư thừa NN sang CN để tiếp
tục có tăng trưởng KT của khu vực CN.
Tớ câu này ko chắc lắm ?
Trong quá trình phát triển kinh tế, mục tiêu tăng trưởng kinh tế đi đôi với mục tiêu tiến bộ xã hội.
SAI. Tùy thuộc vào mô hình PTKT mà quốc gia đó sử dụng. Nếu chọn mô hình tăng trưởng trước,
bình đẳng sau thì mục tiêu TTKT và tiến ộ XH ko đi đôi trong thời kì đầu.

Các nước đang phát triển sẽ không bao giờ đuổi kịp các nước phát triển do có tốc độ tăng trưởng thấp
cao
SAI. Các nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng cao hơn các nước phát triển, do các nguyên

nhân….

GDP càng gần GNI thì chứng tỏ quốc gia đó không có hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
SAI. GNI = GDP + chênh lệch thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài. Nên GDP càng gần GNI thì
“chênh lệch thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài” càng ít. Tức là “thu lợi tức từ nhân tố nước
ngoài” - “chi trả lợi tức nhân tố ra nước ngoài” càng ít chứ ko phải ko có hoạt động đầu tư ra
nước ngoài.

Lewis: để giảm bớt áp lực cho khu vực CN, ngay từ đầu cần đầu tư theo chiều sâu cho cả 2 khu vực
SAI. Theo lewis khu vực CN lúc đầu ko chịu áp lực, chỉ có NN chịu bất lợi Và giai đoạn đầu thì đầu tư
cho CN theo chiều rộng, giai đoạn sau đầu tư cho 2 KV theo chiều sâu


Một quốc gia theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững cần có chính sách đảm bảo duy trì tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh và lâu dài.
SAI. PTBV là phải gồm 3 mặt :….

Phương pháp đường cong Lorenz cho phép lượng hoá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
SAI. Đường lorenz phản ánh tỷ lệ % của tổng thu nhập quốc dân cộng dồn được phân bổ tương ứng
với tỷ lệ % của dân số cộng dồn. Nó chỉ cho phép so sánh 1 cách đính tính. Ko lượng hóa được bất
bình đẳng hay ko so sánh được 1 cách định lượng.

Đường cong loren về thu nhập biên như nào ? ko biết có ghi sai đề ko ? tớ chả hiểu
Tăng trưởng kinh tế được coi là có sức lan tỏa đến vấn đề phát triển con người khi
a.
b.
c.
d.

Thứ hạng theo GDP/người < thứ hạng theo HDI

Thứ hạng theo GDP/người = thứ hạng theo HD
Thứ hạng theo GDP/người > thứ hạng theo HDI
KO đáp án nào



×