ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
KIẾN THỨC CHUNG VỀ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tphcm, 06/2017
NỘI DUNG
Giới thiệu chung
Quy trình thực hiện ĐTM
Các bước lập báo cáo ĐTM
Căn cứ pháp lý liên quan đến ĐTM
Nguồn lực thực hiện ĐTM
Giới thiệu chung
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Môi trường
•Luật BVMT 2014: môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động tới sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
•Ngân hàng thế giới: môi trường và các yếu tố tự nhiên và nhân văn tôn tại đồng thời ở cùng một thời
điểm. nói chung môi trường bao gồm các thành phần môi trường vật lý (physical environment), môi
trường sinh vật (biological enviornment) và môi trường nhân văn (human environment).
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
•Cấu trúc của môi trường
•
Môi trường
•
tự nhiên
Môi trường vật lý (địa quyển, thủy
Chu trình sinh địa
quyển, khí quyển, sinh quy ển)
hóa
Môi trường sinh vật (động vật, thực
vật)
Môi trường
Môi
trường xã
hội
•
•
•
•
•
Dân tộc, bản địa
Văn hóa
Giáo dục
Sức khỏe cộng đồng
Kinh tế…
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ô nhiễm môi trường
•UBMT Châu Âu: ô nhiễm là việc chuyển các chất hoặc năng lượng vào môi trường gây ảnh hưởng có hại
đến sức khỏe của con người, gây hại tài nguyên sinh v ật và các h ệ sinh thái ho ặc làm ảnh h ưởng x ấu t ới
việc sử dụng hợp lý tài nguyên
•Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi chất lượng môi trường theo chiều hướng tiêu cực đối với mục
đich sử dụng môi trường
•Luật BVMT 2014: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường , gây ảnh hưởng xấu đến con người và
sinh vật.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ô nhiễm môi trường
Hóa chất (chất hữu cơ bền, chất acid, kiềm,
chất dinh dưỡng, chất BVTV…)
Tác nhân gây ô nhiễm
Nguồn điểm: Ống khói nhà máy, ống khí thải xe
ô tô, cống xả nước thải…
Nguồn gây ô nhiễm
Tác nhân vật lý (tia bức xạ, nhiệt độ, tiềng
ồn…)
Nguồn không điểm: nước mưa chảy tràn, bụi,
Tác nhân sinh học (Vi sinh, tác nhân gây bệnh)
khí độc hại theo gió cuốn…
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế với môi trường
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu
cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển c ủa
thế hệ tương lai (Ủy ban môi trường và phát triển th ế giới,
1994)
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
•Nghị quyết 41-NQ/TW về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước: Bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu,
vừa là một trong những nội dung cơ bản của phát triển bền vững, phải được thể hiện trong các chiến lược, qui
hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và từng địa phương. Khắc phục tư tưởng chỉ
chú trọng phát triển kinh tế - xã hội mà coi nhẹ bảo vệ môi trường. Đầu tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho
phát triển bền vững
•Luật BVMT 2014: BVMT gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy
giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó BĐKH để đảm bảo quyền mọi người được sống trong môi
trường trong lành.
Đánh giá tác động môi trường là công cụ hữu hiệu gắn kết các vấn đề môi trường vào các quyết định về
chính sách, quy hoạch, kế hoạch và các dự án đầu tư phát triển KTXH quôc gia, địa phương, ngành, lĩnh vực…
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment) về b ản ch ất là m ột quá trình dự báo, đánh giá tác
động của một dự án đến môi trường bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế - xã h ội và đưa ra các biện
pháp phòng tránh, giảm thiểu tác động xấu lên môi trường
“Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để
đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”.
(Luật BVMT, 2014)
MỤC TIÊU CHÍNH CỦA ĐTM
Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội của một dự án;
MỤC TIÊU CHÍNH CỦA
ĐTM
Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm phòng ngừa và giảm
thiểu các tác động xấu đối với môi trường;
Xác định chương trình quản lý và giám sát môi trường nh ằm đánh giá
hiệu quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra
trên thực tế
LỢI ÍCH CỦA ĐTM
Hoàn thiện lựa chọn
Cung cấp thông tin
vị trí và thiết kế dự
chuẩn xác cho việc ra
Giảm bớt những
án phù hợp
quyết định của chủ
thiệt hại môi
Tăng cường trách
Tránh được
đầu tư và cơ quan phê
trường dự án có thể
nhiệm của các bên
những xung
duyệt đầu tư
gây ra
liên quan trong quá
đột với cộng
trình triển khai dự
đồng dân cư
án
trong quá trình
thực hiện dự
án.
LỊCH SỬ CỦA ĐTM
MỘI SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA THỰC HIỆN ĐTM
Chủ dự án
Cơ quan tài trợ dự án
Tư vấn
ĐTM
Cộng đồng
Chính quyền
Tổ chức dịch vụ thẩm định
Quy trình thực hiện
đtm
QUY TRÌNH ĐTM VÀ CHU TRÌNH DỰ ÁN
ĐTM sơ bộ, lựa chọn địa
Nghiên cứu
Nghiên cứu
ĐTM chi tiết, xác định các phương
điểm
tiền khả thi
khả thi
án lựa chọn và sự cần thiết giảm
nhẹ
Thiết kế chi
Đề xuất dự án
tiết
Sàng lọc về môi trường
Thiết kế chi tiết các biện pháp
giảm thiểu
Quan trắc và đánh giá hiệu quả,
xác định tác động ngoài dự kiến
Đánh giá sau
Thực hiện dự
dự án
án
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và
BVMT khác
Chu trình thực hiện dự án
QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM TẠI VIỆT NAM
Sự tham gia của cộng đồng
Đánh giá
Thực hiện
Thẩm định
Phê duyệt với các
quản lý môi
điều khoản và
trường
sau thẩm
định
điều kiện
Tiến hành ĐTM
và lập báo cáo
ĐTM
●
Xác định phạm
vi
Sàng lọc
● Xây dựng TOR cho
thực hiện ĐTM
● Lập TOR theo mẫu
Quyết định mức
độ thực hiện
ĐTM
Phê
duyệt
hoặc
không phê duyệt
● Thu thập số liệu nền
● Các điều khoản và
● Phân tích, đánh giá tác động
điều kiện kèm theo
● Các biện giảm thiều
● Kế hoạch giám sát
● Chương trình quản lý môi trường
● Thực hiện chương
● Kiểm tra mức độ
trình
thực hiện chương trình
quản
lý
môi
trường
quản lý môi trường
● Các biện pháp giảm
● Đánh giá hiệu quả
thiểu
của các biện pháp giảm
● Kế hoạch giám sát
thiểu
BƯỚC 1. SÀNG LỌC
Mục tiêu: xác định có căn cứ khoa học một dự án được đề xuất có cần phải thực hiện ĐTM hay
không và nếu cần thì thực hiện đến mức nào, ĐTM chi tiết hay chỉ ở mức độ sơ bộ hoặc không
phải làm gì về mặt môi trường.
Lợi ích: tránh được sự lãng phí về thời gian, tiền của của cơ quan nhà nước, của Chủ dự án nói riêng
và của toàn xã hội nói chung.
BƯỚC 1. SÀNG LỌC
SÀNG LỌC
Đơn giản
Phức tạp
Sàng lọc dựa trên bộ tiêu chí
Sàng lọc bằng việc lập danh mục dự án
Chỉ tiêu ngưỡng
Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xây dựng
và ban hành Danh mục
các dự án phải thực
hiện ĐTM
Danh mục các loại hình
dự án phải lập báo cáo
ĐTM đã được quy định
tại Phụ lục của Nghị
định số 18/2015/NĐCP
Chỉ tiêu về vùng
Chỉ tiêu về kiểu
nhạy cảm
dự án
BƯỚC 2. XÁC ĐỊNH PHẠM VI
Mục tiêu: nhận dạng và xác định những vấn đề môi trường chính cần quan tâm ở giai đoạn sớm đảm bảo cho
ĐTM có được mức chi tiết cần thiết, xác định được trọng tâm của các vấn đ ề và các thông tin liên quan đ ồng th ời
không bỏ sót các vấn đề cốt yếu nhất.
Lợi ích: Tiết kiệm thời gian, kinh phí; định hướng rõ các vấn đ ề c ần th ực hi ện trong nghiên c ứu ĐTM; gi ảm đ ược kh ối
lượng tài liệu cần thu thập
Kết quả: Điều khoản tham chiếu cho hoạt động ĐTM (TOR)
Bước xác định phạm vi và lập đề cương nghiên cứu ĐTM là một công việc n ội b ộ giữa Chủ d ự án và c ơ quan tư
vấn mà không có sự tham gia hay thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
BƯỚC 2. XÁC ĐỊNH PHẠM VI
Tổ chức thực hiện ĐTM
Cơ sở pháp lý
Lịch trình thực hiện ĐTM và kinh phí
Không gian và thời gian của ĐTM
Các yêu cầu về điều tra, khảo sát
Xác định
Các tác động tiềm tàng của dự án
Đánh giá mối quan tâm của cộng đồng
Lý giải về những tác động không xem xét đến
Các phương pháp ĐTM
Mức độ chi tiết
Các phương pháp, giải pháp giảm thiểu tác động xấu
BƯỚC 3. NGHIÊN CỨU VÀ LẬP BÁO CÁO ĐTM
Xét đến cường độ tác động, phạm vi tác đ ộng về
Nhận dạng
không gian, thời gian, xác su ất xảy ra c ủa tác đ ộng và
mức độ nghiêm trọng của tác động
Phân tích đánh giá, dự báo các tác động ti ềm
tàng
Loại bỏ hoặc hạn chế tới mức có
thể chấp nhận
Phân loại tác động:
•
•
•
Phân theo đối tượng bị tác động
Xác định mức độ và đối tượng bị tác động
Phân theo nguồn gốc
Phân theo quy mô, mức độ tác
động:
•
Phân theo mức độ bị tác động
Đề xuất các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu
Chương trình quan trắc, giám sát
Bao gồm từ việc xem xét, thay đổi địa điểm đến việc thay
đổi quy mô (công suất) dự án, thay đổi công nghệ, thay
đổi thiết kế.
BƯỚC 4. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐTM
nhằm đánh giá, xác định mức độ đầy đủ, tin cậy và chính xác của các thông tin, kết luận nêu trong
báo cáo ĐTM.
Được thực hiện bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Kết quả thẩm định là ra một quyết định chấp thuận với những điều khoản, điều kiện bắt buộc
Chủ dự án phải tuân thủ hoặc không chấp thuận.
BƯỚC 4. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐTM
STT
Cơ quan thẩm định
1
Bộ Tài nguyên và Môi trường
2
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph ủ
3
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Loại báo cáo ĐTM
Các dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ t ướng Chính ph ủ quy ết đ ịnh, phê
duyệt; dự án liên ngành, liên t ỉnh
Các dự án thuộc thẩm quyền quy ết đ ịnh, phê duy ệt c ủa mình, tr ừ d ự án
liên ngành, liên tỉnh;
Dự án trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quy ền quy ết đ ịnh, phê duy ệt c ủa
mình và của Hội đồng nhân dân cùng cấp
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh có th ẩm quy ền tuyển chọn Tổ chức dịch vụ thẩm định để thực
hiện thẩm định báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duy ệt c ủa mình
(Khoản 7 Điều 21 Luật BVMT)