Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.27 KB, 35 trang )

Lời mở đầu
Kể từ khi nền kinh tế nớc ta vận động theo cơ chế thị trờng, đặc biệt là
với mục tiêu mở cửa, giao lu, hội nhập đà mang lại sự khởi sắc cho nền kinh tế
nớc ta. Kinh doanh thơng mại ngày càng trở nên có vai trò đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế thị trờng. Nhờ có sự tác động của thơng mại làm cho hàng
hoá đợc lu chuyển kịp thời, sản xuất phát triển, kích thích tiêu dùng, từ đó
thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế xà hội. Thơng mại có vai trò là
cầu nối giữa ngời sản xuất và ngời tiêu dùng, là hoạt động trong lĩnh vực lu
thông, phân phối, có hoạt động chính là lu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng.
Trong các doanh nghiệp thơng mại, vốn hàng hoá là vốn chủ yếu nhất
và nghiệp vụ kinh doanh hàng hoá là nghiệp vụ phát sinh thờng xuyên và
chiếm một khối lợng công việc rất lớn.và quản lý hàng hoá là nội dung.và quản lý hàng hoá là nội dung
quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thơng mại. Vì vậy, việc
tổ chức tốt công tác kế toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh
nghiệp.
Công ty TNHH Thơng mại và kĩ thuật Tân Hoàng Việt là một doanh
nghiệp thơng mại nên công tác lu chuyển hàng hoá là hoạt động chính của
công ty. Do vậy, lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là vấn đề
đáng đợc quan tâm ở công ty.
Với bản chất là thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán tham gia vào
toàn bộ quá trình lu chuyển hàng hoá. Với nhiệm vụ quan sát, phản ánh, xử lý,
phân loại và trình bày thông tin quá trình mua bán và dự trữ trong doanh
nghiệp cả về số lợng và giá trị của hàng hoá, kế toán lu chuyển hàng hoá và
xác định kết quả tiêu thụ là một công cụ hữu hiệu của quản lý kinh tế, tài
chính nhà nớc và của quyết định quản trị doanh nghiệp.
Thấy đợc vai trò của công tác kế toán lu chuyển hàng hoá trong doanh
nghiệp thơng mại nói chung và tại công ty TNHH Thơng mại và kỹ thuật Tân
Hoàng Việt nói riêng, em chọn nghiên cứu đề tài: Kế toán lu chuyển hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thơng mại và kỹ


thuật Tân Hoàng Việt.
Nội dung đề tài gồm:
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH Thơng
mại và kĩ thuật Tân Hoàng Việt.
Phần II: Thực tế nghiệp vụ kế toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hoá.

1


Phần III. Nhận xét chung tình hình hạch toán lu chuyển hàng hoá tại
công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt.

2


Phần I
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH
Thơng mại và kĩ thuật Tân Hoàng Việt.

1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt áp dụng mô hình
kế toán tập trung. Mô hình này có u điểm là: đảm bảo sự lÃnh đạo tập trung
thống nhất trong công tác kế toán, kiểm tra và xử lý thông tin, giúp lÃnh đạo
chỉ đạo các hoạt động tài chính, phù hợp với quy mô còn nhỏ của công ty. Nhng mặt khác, mô hình cũng có nhợc điểm là tạo khoảng cách không gian và
thời gian khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên khó đảm bảo đợc tính kịp thời
của thông tin.
Bộ phận kế toán gồm có 6 ngời gồm: kế toán trởng, kế toán tổng hợp,
kế toán công nợ, kế toán tại chi nhánh Vnh Phúc, thủ quỹ, thủ kho.
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng

Việt.
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán công nợ

Kế toán chi nhánh

3

Thủ quü

Thñ kho


Bộ phận kế toán chịu sự lÃnh đạo của giám đốc công ty và chịu sự chỉ
đạo hớng dẫn về nghiệp vụ của kế toán trởng.
Kế toán trởng Nguyễn Thị Thịnh, chịu trách nhiệm chỉ đạo
công tác kế toán chung cho toàn công ty, hớng dẫn và giám sát việc ghi sổ và
lập các báo cáo tài chính. Ngoài ra, kế toán trởng còn có nhiệm vụ tham mu,
giúp đỡ cho giám đốc trong việc lập các kế hoạch tài chính cả ngắn, dài hạn
và cùng với giám đốc chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các hoạt động tài
chính của công ty.
Kế toán tổng hợp Trần Thu Hà:
+ Ghi chép tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử
dụng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vốn.và quản lý hàng hoá là nội dung.
+ Theo dõi, ghi chép và kiểm kê các nguồn hàng tồn kho
+ Cung cấp các số liệu, thông tin cho việc điều hành kinh doanh nh lập
các báo cáo thuế hàng tháng, báo cáo số hàng tồn kho cho giám đốc.

+ Tính toán, phản ánh quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
+ Kế toán tổng hợp còn phảI cùng với kế toán trởng lập các báo cáo tài
chính và lập tờ khai thuế nộp cho nhà nớc.
-Kế toán công nợ Nguyễn Ngọc Hờng: có nhiệm vụ theo dõi và thanh
quyết toán các hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng bán hàng. Hàng tháng kế toán
công nợ lập báo cáo tình hình thực hiện hợp đông cho giám đốc.
-Kế toán tại chi nh¸nh VÜnh Phóc: thùc hiƯn viƯc ghi chÐp, tÝnh toán, phản
ánh tình hình hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn tại
chi nhánh, thờng xuyên báo cáo và gửi số liệu cho kế toán tổng hợp.
-Thủ quỹ Phạm Thanh Tâm: quản lý tiền mặt, và theo dõi tình hình biến
động của tiền mặt, thủ quỹ còn kiêm nhân viên hành chính.
-Thủ kho: trông coi kho hàng, theo dõi tình hình biến động của lợng hàng
tồn kho, theo dõi việc nhập hàng việc gia công sửa chữa, và việc xuất bán
hàng.
Mỗi thành viên trong bộ phận kế toán đều có nhiệm vụ riêng, ngoài ra
họ còn phải thực hiện chức năng kiểm tra của kế toán.
1.2.
Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty TNHH thơng mại
và kỹ thuật Tân Hoàng Việt:
Công ty TNHH Thơng mại và kĩ thuật Tân Hoàng Việt tổ chức hệ thống
sổ kế toán để hệ thống hoá thông tin theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Hình thức này có những đặc điểm sau:

4


-Tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình tự ghi sổ phân loại
theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để ghi vào hai
sổ kế toán tổng hợp là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.và quản lý hàng hoá là nội dung
-Lập chứng từ ghi sổ trên cơ sở chứng từ gốc để làm thủ tục ghi sổ kế

toán tổng hợp.
-Việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán tách rời nhau, ghi
theo hai đờng khác nhau vào hai loại sổ kế toán là sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết. Căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết là các chứng từ gốc đính kèm
theo các chứng từ ghi sổ đà lập.
Cuối tháng phải lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác
của việc ghi sỉ c¸i.

5


Sơ đồ tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:
Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng đối chiếu sổ

phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu số liệu

Lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá là hoạt động
chủ yếu của công ty và đợc xây dung phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh tại công ty. Công tác hạch toán của công ty theo quy định chung nhằm
đảm bảo tính hệ thống trong công tác kế toán cũng nh thuận tiện trong việc
kiểm tra, quản lý và phát hiện sai sót, từ đó tìm ra biện pháp khắc phục.

1.3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
* Hệ thống chứng từ : Công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng
Việt sử dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày
14/9/2006.
* Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất của doanh nghiệp hiện hành đợc ban hành theo các văn bản sau:

6


-Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng bộ tài chính.
- Thông t số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bé trëng bé tµi
chÝnh.
ViƯc tỉ chøc vµ vËn dơng hƯ thống tài khoản ở Công ty tuân thủ theo
đúng các quy định trong chuẩn mực kế toán và chế độ quản lý tài chính của
Nhà nớc.

* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
- Hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là tài liệu tổng hợp tình
hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt kinh doanh của Công ty trong một thời
kỳ nhất định. Việc lập các biểu báo cáo tài chính của công ty TNHH thuơng
mại Tân Hoàng Việt thuộc trách nhiệm của kế toán trởng, báo cáo tài chính
của công ty đợc lập và gửi vào cuối mỗi năm cho các cơ quan chức năng của
nhà nớc nh: Cục thuế, cơ quan thống kê...
Thời hạn gửi báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính năm đợc gửi trong
vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, gồm bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo
cáo tài chính.
- Hệ thống báo cáo nội bộ: Công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân
Hoàng Việt còn sử dụng một số báo cáo để phục vụ cho công tác quản trị nh:
+ Báo cáo quỹ tiền mặt, báo cáo tiền gửi ngân hàng, báo cáo phải trả,
phải thu khách hàng: Các báo cáo này đợc kế toán thanh toán lập định kỳ mỗi
tháng một lần theo yêu cầu của của ban Giám đốc công ty.
+ Báo cáo nhập - Xuất - Tồn hàng hoá: Báo cáo này do kế toán hàng
hoá lập định kỳ mỗi tháng một lần theo yêu cầu của ban giám đốc công ty.
+ Báo cáo tạm ứng, báo cáo tài sản cố định, báo cáo vay ngắn hạn, báo
cáo thuế: các báo cáo này đợc kế toán tổng hợp lập định kỳ mỗi tháng một lần
theo yêu cầu của ban giám đốc công ty về việc cung cấp thông tin nhanh v
tình hình kinh doanh của công ty.
* Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán dành cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa do bộ tài chính ban hành, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu
trừ, đối chiếu sổ kho theo phơng pháp thẻ song song, tính giá hàng xuất theo
phơng pháp bình quân gia quyền.

7



Phần II.
Thực tế nghiệp vụ kế toán lu chuyển hàng hoá và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.
2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá tại công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật
Tân Hoàng Việt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Để nhập kho hàng hoá sau khi đợc kiểm nhận bàn giao công ty sử dụng
các chứng từ nh phiếu nhập kho, biên bản xác nhận bàn giao khối lợng hàng
hoá, hoá đơn GTGT của lô hàng nhập.
Ví dụ: Ngày 30/11/2007 nhập kho lô hàng nhập khẩu theo tờ khai số
6220 hợp đồng số THV - OCT- 012007 của hÃng EHWA. Tên hàng đá mài có
vành bằng kim cơng nhân tạo. Số lợng 50 cái thành tiền 65.500.000đ. Thuế
GTGT hàng nhập là 10%.
Định khoản:
Nợ TK156: 65.500.000
Có TK 331: 65.500.000
Sau đó kế toán ghi vào phiếu nhập kho:

8


Đơn vị: Công ty Tân Hoàng Việt
Địa chỉ: 22/53 - Linh Lang
- Ba Đình

PHIếU NHậP KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2007

Mẫu số 02 -VT
QĐ số: 19/2006/QĐ - BTC

ngày 20/3/2006 của bộ trởng
bộ tài chính

Nợ: 156 Số 18
Có : 331
Họ tên ngời giao hàng: Công ty EHWA
Theo tờ khai hải quan số 6220 ngày 30/11/2007 của .............
Nhập tại kho: 120 Nguyễn TrÃi.
STT Tên nhÃn hiệu MÃ số
quy cách
phẩm chất vật
t (sản phẩm,
hàng hoá)
A
B
C
01
Đá mài có
vành bằng kim
cơng nhân tạo
Cộng
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)

Đơn vị
tính

Số lợng
Theo
chứng

từ

Thực
nhập

Đơn giá

D
Cái

1

2
50

Thành
tiền

3
4
1310.000 65.500.000

65.500.000

Ngời giao hàng
(ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)


Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)

Khi có hoá đơn chứng từ về hàng hoá xuất kho, kế toán ghi phiếu xuất
kho:

Đơn vị: Công ty Tân Hoàng Việt
Địa chỉ: 22/53 - Linh Lang
- Ba Đình

PHIếU NHậP KHO
Ngày1tháng 12 năm 2007

Mẫu số 02 -VT
QĐ số: 19/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trởng
bộ tài chính

Nợ:
Có:
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Trung Địa chỉ: Số 8 - Ngọc Khánh.
9

Số:


Lý do xuất: Xuất bán.
Xuất tại kho: 120 Nguyễn TrÃi.

STT Tên nhÃn hiệu MÃ số

quy cách
phẩm chất vật
t (sản phẩm,
hàng hoá)
A
B
C
01
Đá mài có
vành bằng kim
cơng nhân tạo
Cộng

Đơn vị
tính

Số lợng
Yêu
cầu

Thực
xuất

Đơn giá

Thành
tiền

D
Cái


1
05

2
05

3
4
1385.000 6925.000

05

6.925.000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm hai mơi lăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trởng đơn vị
Ngời nhận hàng
Thủ kho
(ký, họ tên, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Khi xuất hàng vận chuyển nội bộ kế toán lập phiếu xuất kho kiªm vËn
chun néi bé:
PHIÕU XT KHO KI£M VËN CHUN NộI Bộ
Ngày 1 tháng 12 năm 2007
Căn cứ lệnh điều động số 01 ngày 1 tháng 12 năm 2007 của phòng kinh doanh.
Họ và tên ngời vận chuyển: Nguyễn Văn Hải.
Phơng tiện vận chuyển: Xe ô tô.
Xuất tại kho: 120 Nguyễn TrÃi.

Nơi nhận: Chi nhánh tại Vĩnh Phúc
STT Tên hàng hoá
A
01

MÃ số

B
C
Đá mài có
vành bằng kim
cơng nhân tạo

Đơn vị
tính
D
Cái

Cộng
Xuất ngày 1 tháng 12 năm 2007
Ngời lập phiếu
(ký, họ tên)

Số lợng
Thực
xuất
1
65

Đơn giá

Thực
nhập
2
65

Thành
tiền

3
4
1385.000 90.025.000

90.025.000
Nhập ngày 1 tháng 12 năm 2007

Thủ kho xuất
(ký, hä tªn)

10

Ngêi vËn chun
(ký, hä tªn)

Thđ kho nhËp
(ký, hä tªn)


Từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, kế toán sẽ ghi vào thẻ kho, thẻ
kho đợc đóng thành quyển theo dõi cả năm.


Công ty Tân Hoàng Việt
Tờ số:

Thẻ kho
Tên hàng:
Lập ngày 2 tháng 12
Chủng loại
năm 2007
- MÃ hàng nhập....................Thông sè kü thuËt: ED -6A2, 310D-18T-25W
- 260H, D60
Sè chøng tõ Ngày Diễn giải
Số lợng
Xác
Nhập Xuất tháng
Nhập Xuất
Tồn
nhận
1
30/11 Nhập đá mài có vành
50
50
bằng kim cơng nhân
tạo
1/12
Xuất bán đá mài
5
1/12
Xuất nội bộ
65
.................

.....
....
.....
Tổng phát sinh
70
Tồn cuối kỳ
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)

Kế toán trởng
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hoá:
Kế toán chi tiết hàng hoá đợc thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm hàng hoá và ở phòng kế toán trên hai mặt hiện vật và giá trị. Công ty
TNHH Tân Hoàng Việt đang áp dụng kế toán chi tiết hàng hoá theo phơng
pháp thẻ song song.
Từ hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất vào sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá
tính ra số d cuối kỳ. Cuối tháng đối chiếu với thủ kho.
Vào sổ chi tiết hàng hoá lên bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật t sản
phẩm hàng hoá tính ra số d cuối kỳ, cuối tháng đối chiếu với thủ kho.

2.2.Kế toán tổng hợp lu chuyển hàng hoá.
2.2.1. Kế toán quá trình mua hàng.
+ Các phơng thức mua hàng và thanh toán.

11



Mua hàng là giai đoạn khởi đầu và quan trọng của quá trình lu chuyển
hàng hoá của Công ty TNHH Thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt. Đầu
niên độ, căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ của sản phẩm trên thị trờng và tiến độ
bán hàng của công ty, bộ phận kế toán có nhiệm vụ lập dự thảo cung ứng hàng
hoá, sau công ty đặt hàng cho các nhà cung cấp.
Trong những năm qua, công ty đà tạo đợc tín nhiệm đối với khách hàng
cũng nh thắt chặt đợc tinh thần hợp tác với các hÃng sản xuất của nớc ngoài và
đợc các hÃng này uỷ nhiệm là đại lý chính thức và mua hàng theo hình thức
nhập khẩu trực tiếp.
Trong thanh toán công ty sử dụng 3 phơng thức: thanh toán trực tiếp
bằng tiền gửi, thanh toán bằng LC, thanh toán bằng th chuyển tiền. Đồng tiền
thanh toán chủ yếu là đô la Mỹ (USD).
Đối với nhập khẩu trực tiếp công ty thờng nhập khẩu theo điều kiện CIF
Hanoi port (hàng của công ty EHWA DIAMONDIN.Co.LTD) và điều kiện
EXW Japan (hàng của công ty Nachi engineering corpn.LTD).
Điều kiện CIF Hanoi port: (viết tắt của thuật ngữ Tiếng Anh là
Cest Insurance and Frcight, dịch ra tiếng Việt là Tiền hàng, bảo hiểm và cớc đợc hiểu là ngời ban giao hàng khi hàng hoá đà ra khỏi máy bay tại sân
bay quốc tế Nội Bài). Công ty EHWA phải trả các phí tổn và cớc vận tải cần
thiết để đa hàng hoá tới sân bay quốc tế Nội Bài, nhng rủi ro mất mát hoặc h
hại đối với hàng hoá cũng nh các chi phí phát sinh thêm do các tình huống xảy
ra sau thời điểm giao hàng đợc chuyển từ ngời bán sang công ty. Tuy nhiên,
theo điều kiện CIF công ty EHWA còn phải mua bảo hiểm hàng hải để bảo vệ
cho ngời mua trớc những rủi ro về mất mát hoặc h hại đối với hàng hoá trong
quá trình chuyên chở.
Theo điều kiện EXW Japan (viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh
Ex Works dịch ra tiếng Việt là giao tại xởng ở Japan có nghĩa là công ty
Nachi giao hàng khi đặt hàng hoá dới quyền định đoạt của công ty Tân Hoàng
Việt tại xởng của công ty Nachi, hàng hoá cha đợc làm thủ tục thông quan

xuất khẩu và cha bốc lên phơng tiện tiếp nhận.
Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ mua hàng tại công ty TNHH Thơng
mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt.
Hàng về kho của công ty phải đợc kiểm tra khớp đúng về số lợng, chủng
loại, quy cách trong hợp đồng. Việc nhập hàng tại kho số 120 Nguyễn TrÃi.
Tại phòng kế toán hàng hoá mua vào đợc theo dõi trên tài khoản TK 151
hàng mua đang đi đờng.

12


TK 156 giá mua hàng hoá.
Ví dụ: Ngày 6/9/2007 Công ty TNHH Thơng mại và kỹ thuật Tân
Hoàng Việt phát sinh nghiệp vụ mua hàng theo hợp đồng kinh tế số
A08TT428396 có các hoá đơn thơng mại số E0880428396 từ công ty EHWA
theo giá CIF, tổng giá mua của hàng hoá là 30.000 USD. Thuế nhập khẩu
30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Tỷ giá hạch toán đồng USD của công ty là 1 USD = 16000 đồng Việt
Nam.
Tỷ giá thực tế tại ngày 6/9/2007 là 1 USD = 16750 đồng Việt Nam
Để nhập đợc lô hàng này, ngày 28/8 công ty đà mở L/C để ký quỹ:
Nợ TK 144: thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn.
Có TK 1122 ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thơng Việt Nam
Có TK 007 : tiền USD tại ngân hàng ngoại thơng Việt Nam. Ngày
6/9/2007 hàng đà nhập kho kế toán tổng hợp của công ty Tân hàng Việt đÃ
tiến hành định khoản nh sau:
Đơn vị: 1000 đồng.
Ghi tăng trị giá hàng nhËp kho:
Nỵ TK 1561: 502.500
Cã TK 331: 480.000

Cã TK 413: 22.000
Thuế nhập khẩu 30% đợc tính nh sau:
Nợ TK 1561
: 150.750
Cã TK 3333: 150.750
TÝnh th GTGT 10%
Nỵ TK 133: (502.500 + 150750) x 10% = 65.325
Cã TK 33312:
65325
Sau ®ã, kÕ toán căn cứ vào hoá đơn công ty EHWA gửi cho vµ phiÕu
nhËp kho lËp chøng tõ ghi sỉ:

13


Công ty TNHH
Thơng mại và kỹ thuật
Tân Hoàng Việt

Chứng từ ghi sổ
Số: 247
Ngày 6 tháng 9 năm 2007

Trích yếu
1
Nhập kho đá mài
Chênh lệch tỷ giá
Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập
Cộng


Đơn vị: 1000 đồng
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

2
3
4
5
1561
331
480.000
1561
413
22.000
1561
3333
150750
133
33312
65325
718045

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào số đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó đợc dùng để ghi vào sổ cái.

14



Công ty TNHH
Thơng mại và kỹ thuật
Tân Hoàng Việt

Sổ cái
Tháng 9 năm 2007
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu tài khoản: 156

Ngày
tháng ghi
sổ
1

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu tháng
2
3

30/9
30/9
30/9
30/9

247
247
247


6/9
6/9
6/9

Diễn giải

4
Số d đầu tháng
.và quản lý hàng hoá là nội dung.và quản lý hàng hoá là nội dung.
Nhập kho đá mài
Chênh lệch tỷ giá
Thuế nhập khẩu
.và quản lý hàng hoá là nội dung.
Cộng phát sinh
Số d cuối tháng

15

Đơn vị: 1000 đồng
Số hiệu
Số tiền
Nợ

TK đối
ứng
5
6
7
331 480.000

413 22.000
3333 150750


Công ty TNHH
Thơng mại và Kỹ thuật
Tân Hoàng Việt

Sổ cái
Tháng 9 năm 2007
Tên tài khoản: Phải trả ngời bán
Số hiệu TK: 331
Đơn vị : 1000 đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

tháng ghi
TK đối
hiệu tháng
sổ
ứng
1
2
3

4
5
6
7
Số d đầu tháng
30/9
.và quản lý hàng hoá là nội dung.và quản lý hàng hoá là nội dung.
30/9
225
3/9
DV chuyển phát
641 865.192
nhanh
30/9
247
6/9
Nhập kho đá mài
1561 480.000
30/9
251
21/9
Dịch vụ chuyển tiền
642
18.570
.và quản lý hàng hoá là nội dung.
Cộng phát sinh
Số d cuối tháng
Từ các chứng từ nghiệp vụ nói trên, kế toán còn phản ánh vào số chi
tiết hàng hoá, thẻ kho, sæ theo dâi thuÕ GTGT, sæ chi tiÕt thanh toán với ngời
bán.và quản lý hàng hoá là nội dung.hàng tháng, công ty còn lập bảng kê chứng từ hàng ho¸.


16


Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào
(Dùng cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 11 năm 2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Thơng mại và Kỹ thuật Tân Hoàng Việt
Địa chỉ: 22/53 Linh Lang Ba Đình Hà Nội
Hoá đơn chứng từ mua
Tên đơn vị, MÃ số thuế Mặt hàng Doanh số Thuế suất Thuế
Ký hiệu
Số hoá
Ngày
ngời bán
đơn vị, ngời
mua cha (%)
GTGT đầu
hoá đơn
đơn
tháng
bán
thuế
vào
BA07T
0411070 4/9/07
Cửa hàng xăng 01001107564- Xăng
231818
10
23182

dầu 74
001 1
AA/07
007858 6/9
Công
ty
220015178 Nhập khẩu 653250000
10
65325000
EHWA
đá mài
.và quản lý hàng hoá là néi dung.
Tæng céng
653481.818
65348.182

17


Trên sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, kế toán ghi
Công ty TNHH Thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt

Mẫu số: 517 5KT/DNN

Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
Tài khoản: 331
Đối tợng: EHWA
Đơn vị: 1000 đồng
Ngày
tháng

ghi sổ
1
30/9
30/9

Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng
2
3
247
252

6/9
21/9

Diễn giải

TK đối
ứng

Thời hạn đợc
chiết khấu

4
5
Tháng 9
Số d đầu tháng
Mua chịu đá mài
156

Chuyển tiền gửi 1122
trả nợ EHWA

Số phát sinh
Nợ

6

7

Số d
Nợ



8

9
230.000

480.000
530.000

Cộng số phát sinh
Số d cuối tháng

530.000

480.000
180.000


Ngời ghi sỉ

KÕ to¸n trëng

18


Tính giá hàng mua.
Hàng hoá mua vào của công ty đợc cung cấp bằng nhập khẩu.
Theo quy định, những hàng hoá sau đợc coi là hàng nhập khẩu:
Hàng mua của nớc ngoài dùng để phát triển kinh tế và thoả
mÃn nhu cầu tín dụng trong nớc theo hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Hàng đợc vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lÃm, sau đó nớc ta mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ.
Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác
không mang về nớc) bán tại thị trờng Việt Nam, thu ngoại tệ.
Giá thực tế của hàng hoá nhập kho đợc căn cứ vào nguồn hàng nhập để
tính toán. Đối với nguồn hàng của công ty chủ yếu là hàng mua từ nớc ngoài
thì giá trị thực tế của hàng hoá đợc tính theo công thức:

Giá thực tế
(giá gốc) của
hàng nhập
khẩu

Các khoản thuế
Giá mua của
không đợc
= hàng nhập +
hoàn lại liên

khẩu (CIF)
quan đến hàng
nhập khẩu

-

Giảm giá chiết
khấu thơng mại
+
của hàng nhập
khẩu đợc hởng

Chi phí trực
tiếp phát sinh
liên quan đến
hàng nhập
khẩu

Ví dụ: Ngày 3 tháng 2 năm 2007 Công ty phát sinh nghiệp vụ mua hàng có hoá
đơn:

Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Ngày 3 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Nachi.
Số tài khoản
Họ tên ngời mua hµng:

M· sè:



Đơn vị: Công ty TNHH thơng mại và kỹ thuật Tân Hoàng Việt
Hình thức thanh toán: Trả sau

MÃ số:
Đơn vị tính: đồng

STT
A
1
2

Tên sản
phẩm
B
Mũi dao tiện
TNGG 1604
4R NX
TP MR
160304NX

MÃ số
C

Đơn vị
tính
D

Số lợng


Đơn giá

1

2

Thành
tiền
3

Cái

10

75.166

75.1660

Cái

10

45.344

2267200

Cộng tiền hàng
3018860
Thuế GTGT: Tiền thuế

301886
10%
GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
3320746
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm hai mơi nghìn bảy trăm bốn sáu đồng.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Tài khoản sử dụng:
Để kế toán hợp quá trình mua hàng hoá công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 1561
giá mua hàng hoá
TK 1562
chi phí thu mua hàng hoá.
TK 331
phải trả ngời bán.
TK 111
tiền mặt
TK 1112
ngoại tệ.
TK 112
tiền gửi ngân hàng.
TK 1122
ngoại tệ
Tk 133

thuế GTGT đợc khấu trừ.



×