Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Giải pháp phát triển kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ điện thoại di động trên địa bàn Hà Nội (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 217 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC
CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG

VŨ VĂN VIỆT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHUỖI
CỬA HÀNG BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC
CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG

VŨ VĂN VIỆT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHUỖI
CỬA HÀNG BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 62.34.01.21

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ TRỊNH MINH CHÂU
2. PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG LONG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Vũ Văn Việt


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án ....................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước ........................2
4. Đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài Luận án ...........................9
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................9

6. Những đóng góp mới về khoa học của Luận án ...........................................12
7. Cấu trúc luận án ..............................................................................................13
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT
TRIỂN KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐÔ THỊ LỚN ................................................................14
1.1. Khái niệm, các yếu tố cấu thành và đặc điểm kinh doanh chuỗi CHBL
ĐTDĐ ....................................................................................................................14
1.1.1. Một số khái niệm và phân loại chuỗi CHBL ..........................................14
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của chuỗi CHBL ...................................................19
1.1.3. Vai trò của phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ......................................21
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và kinh doanh bán lẻ ĐTDĐ ................22
1.2. Các yếu tố tác động đến phát triển kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ
điện thoại di động trên địa bàn đô thị lớn.........................................................28
1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô (mô hình PEST) .............................28
1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành (Porter) ..........................................30
1.2.3. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .......................................................32
1.3. Nội dung phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ và đề xuất mô
hình nghiên cứu ...................................................................................................34
1.3.1. Nội dung phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ của doanh nghiệp ......34
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu sự phát triển kinh doanh chuỗi CHBL
ĐTDĐ ................................................................................................................50
1.4. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh chuỗi CHBL của một số doanh
nghiệp trên thế giới và bài học rút ra ................................................................51


1.4.1. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh chuỗi CHBL của một số doanh
nghiệp trên thế giới ...........................................................................................51
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ.......55
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHUỖI CỬA
HÀNG BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI..............58

2.1. Khái quát thị trường ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội ....................................58
2.1.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hà Nội .........................58
2.1.2. Quy mô và cơ cấu dân số trên địa bàn Hà Nội .......................................61
2.1.3. Thu nhập và cơ cấu chi tiêu của dân cư, hộ gia đình (trong đó có chi
tiêu cho ĐTDĐ nghe nhìn) ................................................................................62
2.1.4. Thực trạng tiêu dùng ĐTDĐ của cư dân trên địa bàn Hà Nội ................64
2.2. Thực trạng các yếu tố tác động đến phát triển kinh doanh chuỗi
CHBL ĐTDĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội..................................................66
2.2.1.Thực trạng các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô (chính sách điều tiết thị
trường ĐTDĐ) ...................................................................................................66
2.2.2. Thực trạng các yếu tố thuộc môi trường ngành ......................................67
2.2.3. Thực trạng các yếu tố nội tại của doanh nghiệp .....................................68
2.3. Phân tích thực trạng phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ của
một số doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội ........................................................70
2.3.1. Khảo sát thực trạng phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ của
một số doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội .........................................................70
2.3.2. Mô tả phương pháp kiểm định để xác lập mô hình nghiên cứu thực tế
phát triển chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội .........................................78
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ trên
địa bàn Hà Nội ...................................................................................................102
2.4.1. Những thành công, điểm mạnh, ưu thế .................................................102
2.4.2. Những điểm yếu, hạn chế......................................................................103
2.4.3. Nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh doanh
chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội .......................................................104
CHƯƠNG 3 DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG
BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐẾN NĂM
2025 ĐỊNH HƯỚNG 2030 ...................................................................................107
3.1. Dự báo xu hướng phát triển thị trường và kinh doanh ĐTDĐ trên địa
bàn Hà Nội giai đoạn đến 2020 và 2025 ..........................................................107



3.1.1. Dự báo quy mô và xu hướng phát triển thị trường ĐTDĐ trên địa
bàn Hà Nội ......................................................................................................107
3.1.2. Dự báo tác động của các yếu tố đến phát triển kinh doanh ĐTDĐ trên
địa bàn Hà Nội ................................................................................................108
3.1.3. Dự báo xu hướng phát triển kinh doanh ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội...112
3.2. Định hướng phát triển kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ trên địa bàn
Hà Nội .................................................................................................................115
3.2.1. Định hướng quản lý nhà nước đối với phát triển kinh doanh chuỗi
CHBLĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội ..................................................................115
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ của doanh
nghiệp trên địa bàn Hà Nội .............................................................................119
3.3. Giải pháp phát triển kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ trên địa bàn Hà
Nội năm 2025 định hướng 2030 .......................................................................120
3.3.1. Giải pháp đối với công ty mẹ của chuỗi CHBL ....................................120
3.3.2. Giải pháp đối với các CHBL thành viên ...............................................124
3.4. Một số kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển kinh
doanh chuỗi CHBLĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội .............................................127
3.4.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tiêu chí, tiêu
chuẩn đối với phát triển kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ ...............................127
3.4.2. Kiến nghị về việc hỗ trợ chuỗi CHBLĐTDĐ nâng cao năng lực đội
ngũ nhân viên thông qua các hiệp hội .............................................................129
3.4.3. Giải pháp đối với nhà nước ...................................................................129
KẾT LUẬN ............................................................................................................137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................143
PHỤ LỤC ...............................................................................................................149
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra đối với các nhà quản lý trong các chuỗi CHBL
ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............................................150

Phụ lục 2: Bảng hỏi điều tra đối với các chuyên gia và nhà quản lý địa phương
và nhà nước về hoạt động bán lẻ nói chung và bán lẻ ĐTDĐ trên
địa bàn Thành phố Hà Nội ................................................................161
Phụ lục 3: Bảng hỏi điều tra đối với các khách mua hàng tại các chuỗi CHBL
ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............................................164
Phụ lục 4: Kết quả điều tra đối với các nhà quản lý trong các chuỗi CHBL
ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............................................167


Phụ lục 5: Kết quả kiểm đinh EFA đối với khảo sát điều tra đối với các nhà quản
lý trong các chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội ......186
Phụ lục 6: Kết quả kiểm đinh CFA đối với khảo sát điều tra đối với các nhà quản
lý trong các chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .......188
Phụ lục 7: Kết quả phân tích hồi quy đối với khảo sát điều tra đối với các nhà quản
lý trong các chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .........196
Phụ lục 8: Kết quả điều tra đối với các chuyên gia và nhà quản lý địa phương
và nhà nước về hoạt động bán lẻ nói chung và bán lẻ ĐTDĐ trên
địa bàn Thành phố Hà Nội ................................................................197
Phụ lục 9: Kết quả điều tra đối với các khách mua hàng tại các chuỗi CHBL
ĐTDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............................................202


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCT

Bộ Công thương


BTM

Bộ Thương mại

CHBL

Cửa hàng bán lẻ

CHBLĐTDĐ

Cửa hàng bán lẻ điện thoại di động

CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

ĐTDĐ

Điện thoại di động

MWG

Công ty cổ phần Thế giới di động




Nghị định



Quyết định

TTTM

Trung tâm thương mại

VPBS

Công Ty Chứng khoán Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Phân loại chuỗi cửa hàng chuyên doanh theo hệ thống Bắc Mỹ ..............18
Bảng 1.2: Các dạng hành vi mua của người tiêu dùng .............................................38
Bảng 1.3: Giả thuyết nghiên cứu sự phát triển kinh doanh chuỗi CHBL .................50

Bảng 2.1: Các chỉ số phát triển kinh tế chính của Hà Nội năm 2015 và 2016 .........59
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của Trần Anh.........................................................78
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của Hệ thống thế giới di động ...............................79
Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh của FPT .................................................................79
Bảng 2.5: Các đối tượng nghiên cứu định tính và định lượng ..................................80
Bảng 2.6: Kiểm định đo lường các biến độc lập .......................................................82
Bảng 2.7: Kết quả hồi quy.........................................................................................84


DANH MỤC HÌNH VẼ
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Mô hình chuỗi cửa hàng bán lẻ .................................................................15
Hình 1.2: Minh họa lý thuyết “Bánh xe bán lẻ” của Macolm P.McNair ..................27
Hình 1.3: Mô hình năm áp lực của Porter .................................................................31
Hình 1.4: Năm mức độ sản phẩm..............................................................................42
Hình 1.5: Mô hình phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội ......50
Hình 1.6: Thị phần bán lẻ tại Vương quốc Anh ........................................................53
Hình 1.7: Hiệu quả hoạt động của Tesco ..................................................................54
Hình 2.1: So sánh tăng trưởng kinh tế của Hà Nội và các thành phố lớn khác ........58
Hình 2.2: So sánh chỉ số CPI của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh từ 2007
đến 2016 .....................................................................................................59
Hình 2.3: Cơ cấu kinh tế của Hà Nội qua các năm từ 1990 đến 2016 ......................60
Hình 2.4: Dân số Hà Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 ..............................61
Hình 2.5: Tỷ trọng dân số Hà Nội theo khu vực .......................................................62
Hình 2.6: So sánh thu nhập của Hà Nội và các thành phố lớn khác .........................63

Hình 2.7: Cơ cấu chi tiêu của cư dân và hộ gia đình tại Hà Nội...............................63
Hình 2.8: So sánh tần suất mua sản phẩm điện tử mới từ năm 2012 - 2014 tại
Hà Nội .......................................................................................................64
Hình 2.9: Xu hướng dịch chuyển từ điện thoại phổ thông sang điện thoại thông minh ..65
Hình 2.10: Mẫu điều tra nhà quản lý trong các chuỗi CHBL ĐTDĐ .......................81
Hình 2.11: Mẫu điều tra chuyên gia và nhà quản lý nhà nước .................................81
Hình 2.12: Mẫu điều tra khách mua hàng tại các chuỗi CHBL ĐTDĐ ....................82
Hình 2.13: Thực trạng môi trường chính trị và pháp luật .........................................87
Hình 2.14: Thực trạng môi trường kinh tế ................................................................88
Hình 2.15: Thực trạng môi trường văn hóa và xã hội ...............................................88
Hình 2.16: Thực trạng môi trường công nghệ ..........................................................89
Hình 2.17: Thực trạng nhà cung ứng ........................................................................90
Hình 2.18: Thực trạng hoạt động hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước ..............94
Hình 2.19: Thực trạng định vị thực hành giá bán lẻ .................................................97
Hình 2.20: Thực trạng phát triển kênh phân phối bán lẻ của chuỗi CHBL ..............98
Hình 2.21: Thực trạng phát triển hoạt động điều hành trong chuỗi CHBL ..............98


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án
Ngày nay, sự phát triển của thương mại bán lẻ theo hướng hiện đại đã cung
cấp các sản phẩm phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu
dùng. Sau hơn 25 năm thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế với khu vực
và thế giới thì mức sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng
hàng hoá của nhân dân ngày càng đa dạng và phong phú, tạo ra nhiều cơ hội lớn cho
các doanh nghiệp thương mại bán lẻ phát triển các cách thức kinh doanh hiện đại,
trong đó phải kể đến kinh doanh theo chuỗi cửa hàng bán lẻ (CHBL). Việc đưa mô
hình chuỗi CHBL vào việc phân phối sản phẩm điện thoại di động (ĐTDĐ) đã mở
rộng những cơ hội mới cho doanh nghiệp và khách hàng.

Mô hình kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ điện thoại di động (CHBL
ĐTDĐ) đang ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Từ học thuyết “Bánh xe bán lẻ” của
giáo sư Malcolm P. McNair (1958) cho đến lý thuyết “Vòng đời bán lẻ” của giáo sư
Marc Dupuis đều đưa ra quan điểm về sự suy thoái của mô hình cửa hàng bách hóa
ở quy mô lớn và được thay thế bằng sự nổi lên của mô hình chuỗi CHBL tập trung
vào các loại hàng hóa chuyên sâu. Mô hình kinh doanh bán lẻ truyền thống không
còn giữ vị thế chủ chốt trên thị trường và các doanh nghiệp phải tìm cách thay đổi
để thích ứng với môi trường cạnh tranh. Trong những năm gần đây, kinh doanh theo
dạng chuỗi chuỗi CHBL ĐTDĐ phát triển nhanh tại thị trường Việt Nam. Bằng
nhiều phương thức như tự mở rộng hệ thống, thông qua nhà phân phối độc quyền,
nhượng quyền thương mại, các doanh nghiệp có thể tăng độ phủ, ít nhất về mặt
nhận diện thương hiệu.
Phát triển dịch vụ chuỗi CHBL ĐTDĐ ngày càng được đa dạng hóa. Chuỗi
CHBL ĐTDĐ là một lĩnh vực thương mại rất đặc thù vì đây là sự kết hợp giữa sản
phẩm công nghệ cao có tính chất thay đổi liên tục và dịch vụ hiện đại đáp ứng nhu
cầu trên quy mô lớn. Hàng hóa tại các chuỗi CHBL ĐTDĐ đều được nhập từ cùng
các đơn vị cung ứng. Các chuỗi CHBL ĐTDĐ hiện nay hầu hết đều có sản phẩm
giống nhau. Do đó, sự khác nhau giữa các chuỗi CHBL ĐTDĐ không phải ở sản
phẩm mà là ở dịch vụ. Để nâng cao khả năng cạnh tranh và sức hút đối với khách
hàng, mỗi chuỗi CHBL ĐTDĐ không chỉ quan tâm đến sự ổn định của nguồn cung
cấp, thương hiệu, xuất xứ, chất lượng và giá cả của hàng hóa mà còn phải chú ý đến
mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ.
Hà Nội là một trong những thành phố đi đầu về kinh doanh bán lẻ mặt hàng
ĐTDĐ. Trên địa bàn Hà Nội, có nhiều doanh nghiệp đã phát triển kinh doanh theo


2
chuỗi cửa hàng bán lẻ thành công như: Thế Giới Di động, Viettel, Viễn Thông A,
FPT Shop… thì các chuỗi khác đang phát triển kinh doanh một cách tự phát, thiếu
đồng bộ. Ngoài ra, chất lượng dịch vụ của các chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà

Nội chưa được quan tâm đúng mức.
Phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội đang gặp
nhiều thách thức về tài chính, cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng. Ngoài việc mua các
thiết bị công nghệ hiện đại, xây dựng các điểm bán mới là khoản đầu tư tốn kém
nhất của một chuỗi bán lẻ. Bên cạnh đó, tiền thuê mặt bằng của một trung tâm bán
lẻ có diện tích khoảng 200m2 lên đến 100 - 200 triệu đồng/tháng tại các vị trí trung
tâm thành phố Hà Nội. Theo tính toán của Công ty nghiên cứu thị trường GfK, các
chuỗi CHBL phải chịu chi phí hàng tháng cho 4 - 5 cửa hàng tại Hà Nội lên đến cả
tỷ đồng. Mỗi ngày, các cửa hàng này phải mất gần 30 triệu đồng chi phí mặt bằng,
điện, chưa kể lương nhân viên cùng những chi phí khác. Qua thực tế khảo sát của
GfK, kinh doanh dạng chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội đang
đứng trước những thách thức rất lớn khi nội lực của ngành còn yếu kém cùng với
nhiều hạn chế trong trình độ quản lý của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp.
Hiện đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về mô hình chuỗi cửa hàng bán lẻ.
Tuy nhiên, kinh doanh chuỗi CHBLĐTDĐ đã dần được tiêu chuẩn hóa và vận
doanh có tính chất thống nhất, các chức năng quản trị chiến lược, chuẩn bị nguồn
hàng, cung ứng hàng hóa, quyết định chính sách bán hàng, giá cả... được tập trung
vào doanh nghiệp điều hành, các cửa hàng chủ yếu chỉ thực hiện nhiệm vụ bán
hàng. Những thay đối này đặt ra yêu cầu nghiên cứu mới về phát triển chuỗi
CHBLĐTDĐ trong bối cảnh hiện nay.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu “Giải pháp phát triển kinh doanh chuỗi cửa
hàng bán lẻ điện thoại di động trên địa bàn Hà Nội” có ý nghĩa thiết thực cả về lý
luận và thực tiễn. Đây là nền móng quan trọng cho việc triển khai nghiên cứu và
phân tích về thực trạng phát triển kinh doanh chuỗi CHBL ĐTDĐ tại các đô thị lớn
nói chung và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước
2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài ở trong nước
Tình đến thời điểm hiện tại, một số công trình nghiên cứu ở trong nước đã
thể hiện các góc nhìn khác nhau về hoạt động thương mại bán lẻ. Tuy nhiên, vẫn
chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào đi trực tiếp, có tính hệ thống cũng như

toàn diện về phát triển kinh doanh theo chuỗi CHBL ĐTDĐ trên địa bàn Hà Nội.
Một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề tài luận án này, gồm:


3
- Nghiên cứu của Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, (2012), Báo cáo rà soát,
tổng hợp các cam kết hội nhập về thị trường phân phối bán lẻ, [12] tổng quan về
các cam kết hội nhập của Việt Nam trong lĩnh vực bán lẻ và phân tích tác động của
việc thực hiện cam kết hội nhập tới phát triển thị trường bán lẻ của Việt Nam.
Trước những thách thức trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, các nhà bán lẻ Việt Nam
cần cải thiện cơ bản về năng lực cạnh tranh của mình đi kèm với các chính sách hỗ
trợ hợp lý từ phía Nhà nước.
- Nghiên cứu của TS. Nguyễn Đình Cung, (2012), Khó khăn của doanh
nghiệp: Vấn đề và giải pháp, [22] phân tích những khó khăn chủ yếu của doanh
nghiệp trong những năm qua và kiến nghị một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp.
Trong khi số doanh nghiệp mới thành lập giảm, thì số doanh nghiệp giải thể, ngừng
hoạt động lại gia tăng. Các vấn đề nội tại vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây nên khó
khăn đối với doanh nghiệp trong nước như là hệ quả của các chính sách kiềm chế
lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
- Nghiên cứu của Viện Nghiên cứu tin học và kinh tế ứng dụng, (2012),
Triển vọng thị trường bán lẻ Việt Nam 2013, [43] phân tích thực trạng thị trường
bán lẻ Việt Nam giai đoạn 2005 - 2011, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường và xu
hướng thay thế các hình thức bán lẻ truyền thống bằng các hình thức bán lẻ hiện đại
thời gian tới. Các phân tích chỉ ra rằng mặc dù dự báo tình hình kinh tế Việt Nam
trong thời gian tới sẽ còn gặp một số khó khăn liên quan đến bất ổn cân đối vĩ mô,
tuy nhiên, với nhiều lợi thế vượt trội thị trường bán lẻ của Việt Nam dự báo sẽ tiếp
tục tăng trưởng khả quan.
- Luận án tiến sĩ của Phùng Thị Lan Hương (2012) “Phát triển kinh doanh
ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam” Đại học
kinh tế quốc dân [33] đã khái quát Phát triển kinh doanh ngoại tệ theo chiều rộng

đồng nghĩa với việc ngân hàng đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, các loại
ngoại tệ sử dụng trong giao dịch. Phát triển theo chiều rộng là mở rộng về quy mô,
là sự đa dạng khách hàng, đa dạng nghiệp vụ. Phát triển kinh doanh ngoại tệ theo
chiều sâu đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng của các giao dịch ngoại tệ, sự
vận hành của các giao dịch phái sinh trong việc phòng chống rủi ro.
- Nghiên cứu của Euromonitor, (2011), Thị trường bán lẻ Việt Nam [39] tổng
quan thực trạng thị trường bán lẻ Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010 và dự báo triển
vọng phát triển đến năm 2015. Các lĩnh vực bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam sẽ bao gồm
hàng may mặc; điện tử; tạp hóa hiện đại; y tế và làm đẹp; hàng hóa cá nhân và giải
trí; nhà và vườn; tạp hóa truyền thống. Các phân tích gần đây về ngành tiêu dùng Việt
Nam cũng cho thấy, tiềm năng tăng trưởng doanh thu của ngành này còn lớn.


4
- Luận án tiến sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh chuỗi siêu thị bán lẻ của
các doanh nghiệp Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội” của Nguyễn Thị Lê
Na, Trường đại học Thương mại, 2011 [32] đã phân tích những vấn đề lý luận cơ
bản về năng lực cạnh tranh chuỗi siêu thị, đi sâu phân tích thực trạng và đưa ra chỉ
số về năng lực cạnh chuỗi siêu thị của các doanh nghiệp Việt Nam trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Đưa ra những quan điểm, định hướng và đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh chuỗi siêu thị của các doanh
nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
- Đề tài cấp Bộ “Hoàn thiện môi trường kinh doanh nhằm phát triển dịch vụ
bán buôn, bán lẻ của Việt Nam” do Viện Nghiên cứu thương mại chủ trì thực hiện năm
2009, TS. Từ Thanh Thủy làm chủ nhiệm. [11] Trong đó, đã nghiên cứu tổng quan về
kinh doanh bán buôn, buôn lẻ ở Việt Nam, đánh giá thực trạng và đề xuất hoàn thiện
môi trường kinh doanh cho lĩnh vực dịch vụ này theo một số tiêu chí chủ yếu từ góc độ
thuận lợi hóa thương mại cho thương nhân, chưa đi sâu nghiên cứu chuỗi CHBL.
- Ngoài ra còn có Luận án Tiến sĩ kinh tế của NCS Nguyễn Ngọc Hòa với đề
tài Xây dựng mô hình chuỗi siêu thị Coop mart tại Việt Nam, năm 2009 [34] và đề

tài “Hệ thống siêu thị trên địa bàn TP Hồ Chí Minh - hiện trạng và giải pháp” của
Thạc sĩ Trần Văn Bích, Viện Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2004. Tuy nhiên vẫn
chưa có công trình nào nghiên cứu về các giải pháp phát triển kinh doanh chuỗi cửa
hàng bán lẻ trên địa bàn Hà Nội.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế “Giải pháp phát triển các loại hình tổ chức bán lẻ
văn minh, hiện đại ở Việt Nam” của Phạm Hữu Thìn thực hiện tại Viện Nghiên cứu
thương mại năm 2008 [35]. Trong đó, chỉ đề cập đến quản lý nhà nước đối với siêu
thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi. Nghiên cứu chưa đi sâu đối với một
chuỗi mặt hàng cụ thể nào. Tuy nhiên, luận án đã đề xuất các quan điểm, mục tiêu,
tiêu chí, định hướng phát triển và giải pháp phát triển các loại hình tổ chức bán lẻ
hiện đại ở Việt Nam.
- Đề tài cấp Bộ “Giải pháp phát triển chuỗi cửa hàng thuận tiện ở các khu
đô thị mới thành phố Hà Nội” do Trường Đại học Thương mại chủ trì thực hiện
năm 2008, TS Hoàng Văn Hải làm chủ nhiệm. [35] Đề tài đã hệ thống hoá, hoàn
thiện các cơ sở lý luận về chuỗi cửa hàng thuận tiện tại các khu đô thị mới. Phân
tích, đánh giá thực trạng, xác lập vấn đề đặt ra đối với chuỗi cửa hàng thuận tiện ở
các khu đô thị mới Hà Nội. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cửa hàng
thuận tiện làm cơ sở cho các chính sách về quản lý nhà nước, quản trị điều hành của
các doanh nghiệp phân phối.


Luận án đủ ở file: Luận án full













×