Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án khu công nghiệp Yên Bình, giai đoạn 2 thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.33 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LƢU VĂN GIANG
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, GIAI ĐOẠN 2, THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
Khoa:
Quản lý Tài nguyên
Khóa học:

2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

LƢU VĂN GIANG
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG


KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, GIAI ĐOẠN 2, THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Lớp:
Khoa:
Khóa học :

Chính quy
Quản lý Đất đai
K45 - QLĐĐ - N02
Quản lý Tài nguyên
2013 - 2017

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Dƣơng Thị Thanh Hà

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong việc (Học đi đôi với hành, lý
luận đi đôi với thực tiễn) của sinh viên trƣờng đại học, cao đẳng nói chung và
Trƣờng Đại Học Nông Lâm nói riêng. Để từ đó hệ thống hoá lại kiến thức đã học
kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế cũng nhƣ để thích luỹ thêm vốn kiến thức thực
tế và từ đó nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ làm quen với công tác quản lý

Nhà nƣớc về đất đai sau này.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của
em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo Khoa Quản Lí
Tài Nguyên Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hƣớng dẫn
chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Ths Dƣơng Thị Thanh Hà đã
trực tiếp hƣớng dẫn em cũng nhƣ sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ
Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình ngƣời thân đã
động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo tốt
nghiệp này.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên
Lƣu Văn Giang

năm 2017


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GPMB

: Giải phóng mặt bằng.


BT

: Bồi thƣờng

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa hiện đại hóa.

QH

: Quốc hội

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ.

TT

: Thông tƣ

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

BTC

: Bộ Tài chính.

UBND


: Ủy ban nhân dân



: Quyết định

GCN

: Giấy chứng nhận

NQ

: Nghị Quyết

THCS

: Trung học cơ sở

KCN

: Khu công nghiệp

HTX

: Hợp tác xã

BTV

: Ban thƣờng vụ


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TĐC

: Tái định cƣ

NXB

: Nhà xuất bản


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tốc độc tăng trƣởng kinh tế theo GDP giai đoạn 2013 - 2015 ................25
Bảng 4.2. Đánh giá bồi thƣờng thiệt hại về đất ........................................................35
Bảng 4.3. Bồi thƣờng thiệt hại về tài sản. .................................................................36
Bảng 4.4. Bồi thƣờng, hỗ trợ di chuyển mộ. .............................................................37
Bảng 4.5. Bồi thƣờng thiệt hại về cây trồng. ............................................................39
Bảng 4.6. Đánh giá các chính sách hỗ trợ .................................................................42
Bảng 4.7. Đánh giá tình hình ổn định đời sống ........................................................43
Bảng 4.8. Đánh giá công tác BT và GPMB qua ý kiến của ngƣời dân. ...................44
Bảng 4.9. Điều tra ý kiến cán bộ chuyên môn ..........................................................46


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa thực tập và nghiên cứu .......................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................................5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................5
2.2. Một số nội dung liên quan tới công tác bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ.................8
2.2.1. Thu hồi đất và giải phóng mặt bằng. .................................................................8
2.2.2. Tái định cƣ ........................................................................................................8
2.2.3. Các chính sách hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất ................................................8
2.2.4. Giá đất và định giá đất phục vụ cho công tác bồi thƣờng. ...............................9
2.3. Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của ngƣời dân ...............................10
2.3.1. Tác động trực tiếp tới hộ .................................................................................10
2.3.2. Tác động gián tiếp tới hộ.................................................................................10
2.4. Khái quát công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng một số nƣớc trên thế giới
và ở Việt Nam ...........................................................................................................10



v

2.4.1. Khái quát công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên thế giới ..................10
2.4.2. Khái quát công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ..................12
2.5. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........16
2.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................16
2.5.2. Khó khăn, hạn chế ...........................................................................................17
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............18
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................18
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................18
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................18
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................18
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Phổ Yên ........................18
3.3.2. Sơ lƣợc về dự án..............................................................................................19
3.3.3.Đánh giá công tác bồi BT và GPMB của dự án ...............................................19
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ của dự án và đề xuất những phƣơng án giải quyết ......................................19
3.3.4.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác BT và GPMB
của dự án. ..................................................................................................................19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................19
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................19
3.4.2. Điều tra phỏng vấn ..........................................................................................19
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................19
3.4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu. .......................................................................20
3.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................20
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................21
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Phổ Yên. ....................................21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................21
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................25



vi

4.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị ảnh hƣởng tới công tác
bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của thị xã phổ yên ............................................31
4.2. Sơ lƣợc về dự án.................................................................................................33
4.3. Đánh giá công tác bồi BT và GPMB của dự án .................................................33
4.3.1. Đánh giá bồi thƣờng thiệt hại về đất. .............................................................33
4.3.2. Bồi thƣờng thiệt hại về tài sản. .......................................................................35
4.3.3. Đánh giá các chính sách hỗ trợ khác ...............................................................40
4.3.4. Đánh giá tình hình đời sống của các hộ gia đình trong dự án .........................43
4.3.5. Đánh giá công tác bố trí tái định cƣ cho các hộ dân thuộc diện di dời trong
dự án ..........................................................................................................................46
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ của dự án và đề xuất những phƣơng án giải quyết ...............................................47
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ .......................................................................................................................47
4.4.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác BT và GPMB
của dự án ...................................................................................................................49
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................53
5.1. Kết luận ..............................................................................................................53
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................55
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là công tác có vai trò quan tro ̣ng , quyết định
thời gian tiến hành thi công các công trình, ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng nguồn
vốn của chủ đầu tƣ. Đây là công tác ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nƣớc,
của chủ đầu tƣ cũng nhƣ ảnh hƣởng tới cơ sở, vật chất và tinh thần của ngƣời bị thu
hồi đất.
Công tác GPMB là một việc làm hết sức khó khăn và phức tạp bởi nó có liên
quan đến tài sản rất có giá trị đó là đất đai. Nó ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền lợi của
các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình và thực tế qua nhiều dự án đã cho thấy công tác
GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chủ yếu của
công tác GPMB là việc xác định giá trị bồi thƣờng. Giá trị bồi thƣờng thƣờng thấp hơn
so với thực tế. Do vậy nó đã tác động rất lớn đến tâm lý ngƣời dân, họ luôn cảm thấy
mức bồi thƣờng nhƣ vậy là chƣa thoả đáng. Động chạm trực tiếp đến quyền lợi của
ngƣời dân thì họ không tự nguyện chuyển đi, không ủng hộ công tác bồi thƣờng
GPMB cũng là điều dễ hiểu.
Cùng với sự phát triển của cả nƣớc về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái Nguyên nói
chung, thị xã Phổ Yên nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều công trình, dự án
đƣợc thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của toàn tỉnh, toàn huyện
nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân và góp phần nhỏ vào sự nghiệp phát
triển của cả nƣớc. Nhiều công trình, dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động đem lại
nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội cho tỉnh nhà. Tuy nhiên có những dự án đã hoàn
thành, các công trình đã đƣa vào sử dụng, nhƣng vẫn còn rất nhiều đơn thƣ khiếu
nại. Nguyên nhân chính có phải là mức bồi thƣờng chƣa thoả đáng hay ở một
nguyên nhân chủ quan nào khác? Công tác bồi thƣờng GPMB không chỉ là di dời
dân ra khỏi khu vực giải toả mà phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cƣ
và hỗ trợ phát triển kinh tế, ổn định đời sống sau tái định cƣ.


2


Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công
tác giải phóng mặt bằng, đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, ban Chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự
chỉ đạo và hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Th.s Dƣơng Thị Thanh Hà em tiến
hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng
mặt bằng dự án khu công nghiệp Yên Bình, giai đoạn 2, thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá đƣợc công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng dự án khu công
nghiệp Yên Bình, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc kết quả của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng
của dự án khu công nghiệp Yên Bình, giai đoạn 2, phần diện tích 13,5ha.
- Đánh giá ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến đời
sống của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại trong công tác bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng của dự án.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa thực tập và nghiên cứu
- Đề tài giúp cho ngƣời học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã
học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Nắm chắc các quyết định về bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng bằng việc áp dụng
trực tiếp vào thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đối với thực tiễn, đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công
tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngày càng có hiệu
quả hơn.



3

- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, xác định những
tồn tại chủ yếu trong công tác thực hiện bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, nguyên
nhân và giải pháp khắc phục cho thị xã Phổ Yên trong việc thực hiện bồi thƣờng và
giải phóng mặt bằng đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Thực chất của việc giải phóng mặt bằng là chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của nhà nƣớc để phục vụ vào
mục đích an ninh quốc phòng lợi ích quốc gia lợi ích công cộng.
Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc bồi thƣờng về đất khi Nhà
nƣớc thu hồi đất. (Luật Đất đai, năm 2013) [19]
1. Ngƣời sử dụng đất khi đƣợc nhà nƣớc thu hồi đất nếu có đủ điều kiện
đƣợc bồi thƣờng quy định tại Điều 75 của luật này thì đƣợc bồi thƣờng.
2. Việc bồi thƣờng đƣợc thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sứ
dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi thƣờng bằng
tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
tại thời điểm thu hồi đất.
3. Việc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất phải đảm bảo khách quan dân
chủ công khai công bằng kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Điều 66 thẩm quyền thu hồi đất. (Luật Đất đai, năm 2013) [19]
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất các trƣờng hợp sau đây:

a) Thu hồi đất với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng
ngoại giao, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản b điểm 2 điều này.
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã,phƣờng,thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trƣờng hợp
sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình cá nhân cộng đồng dân cƣ.
b) Thu hồi đất của ngƣời việt nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở
tại việt nam.


5

c) Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại khoản
1 khoản 2 điều này thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy
quyền cho ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi đất.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phƣơng nói chung và ở tỉnh Thái
Nguyên nói riêng, công tác bồi thƣơng giải phóng mặt bằng đã đƣợc xác định là
một trong những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh CNH-HĐH đất nƣớc,
góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội cũng nhƣ sự tăng
trƣởng GDP của địa phƣơng. Tuy nhiên đây là vấn đề lớn và phức tạp liên quan đến
đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đƣợc triển khai đúng tiến độ đúng
kế hoạch đề ra sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và việc thực hiện dự án sẽ đạt dƣợc hiệu
quả. Ngƣợc lại công tác bồi thƣơng giải phóng mặt bằng kéo dài gây ảnh hƣởng lớn
đến tiến độ thi công công trình cũng nhƣ chi phí cho dự án.
- Mặt khác nếu công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở các địa phƣơng
không đƣợc tốt sẽ sảy ra hiện tƣợng “ dự án treo”, làm cho chất lƣợng các công
trình giảm, các mục tiêu ban đầu không đƣợc thực hiện, từ đó gây lãng phí rất lớn

cho ngân sách Nhà nƣớc. ngoài ra khi đền bù không thỏa đáng dẫn đến khiếu nại
làm cho tình hình chính trị xã hội của địa phƣơng mất ổn định.
-Thực tiễn cho thấy các ngành các cấp phải quan tâm hơn nữa đến công tác
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường
& GPMB.
- Quốc hội ban hành luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.


6

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng Quy định chi tiết phƣơng pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất.
- Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc
thu hồi đất.

- Thông tƣ số 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức bồi thƣờng, hỗ
trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
2.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi
thường & GPMB.
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/ 2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà và các công trình kiến trúc gắn liền
với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/ 2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thƣờng cây cối và hoa màu.
- Quyết định số 1597/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định điều chỉnh cấp đổi GCN quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất ở có
vƣờn, ao đã cấp vƣợt hạn mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và
đất vƣờn, ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


7

- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban hành kem theo
Quyết định số 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của UBND tỉnh về quy định
thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2011.
- Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 tỉnh Thái Nguyên về việc
quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012.
- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013.

- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 20013 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2014.
- Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thƣờng nhà, công trình
kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
- Quyết

định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của UBND

tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định đơn giá bồi thƣờng cây trồng, vật nuôi
là thủy sản khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


8

2.2. Một số nội dung liên quan tới công tác bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ.
2.2.1. Thu hồi đất và giải phóng mặt bằng.
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất
vi phạm pháp luật về đất đai

- Giải phóng mặt bằng là quá trình Nhà nƣớc thu hồi đất của các đối tƣợng sử
dụng đất (hộ gia đình,cá nhân,tổ chức ) chuyển giao cho chủ dự án, tổ chức di dời
các đối tƣợng nhƣ nhà ở cấy cối hoa màu công trình xây dựng và một bộ phận dân
cƣ trả lại mặt bằng để thi công công trình trên cơ sở bồi thƣờng thiệt hại, ổn định
cuộc sống cho các đối tƣợng phải di dời.
- Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất.
2.2.2. Tái định cư
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất
vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải phóng mặt bằng là quá trình Nhà nƣớc thu hồi đất của các đối tƣợng sử
dụng đất (hộ gia đình,cá nhân,tổ chức) chuyển giao cho chủ dự án, tổ chức di dời
các đối tƣợng nhƣ nhà ở cấy cối hoa màu công trình xây dựng và một bộ phận dân
cƣ trả lại mặt bằng để thi công công trình trên cơ sở bồi thƣờng thiệt hại, ổn định
cuộc sống cho các đối tƣợng phải di dời.
- Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất.
2.2.3. Các chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
- Hỗ trợ là việc nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất bị thu hồi ổn định đời sống.
- Nội dung cơ bản là : hƣớng vào tiếp tục giải phóng tiềm năng lao động, đất
đai khu vực nông nghiệp, nông thôn, tạo động lực mới cho nông dân phát triển kinh
tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế lao động nông nghiệp, nông thôn đáp ứng
yêu cầu cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH.


9

- Khi Nhà nƣớc thu hồi đất của các chủ thể, Nhà nƣớc sẽ thực hiện những
khoản hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai năm 2013:

- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đồi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trƣờng hợp
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu
hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển
chỗ ở;
- Hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
- Hỗ trợ khác.
Nguyên tắc cho việc hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất đƣợc quy định tại
khoản 1 Điều 83 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
- Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngoài việc đƣợc bồi thƣờng
theo quy định của Luật này còn đƣợc Nhà nƣớc xem xét hỗ trợ;
- Việc hỗ trợ phải đảm bảo khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và
đúng quy định của pháp luật.
2.2.4. Giá đất và định giá đất phục vụ cho công tác bồi thường.
2.2.4.1. Giá đất
Nhà nƣớc xác định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất,
thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thƣờng
thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh và
thành phố trực thuộc trung ƣơng quy định khung giá các loại đất đối với từng vùng
và theo từng thời gian.
2.2.4.2. Định giá đất
Là phƣơng pháp kinh tế nhằm tính toán lƣợng giá trị của đất đai bằng hình
thái tiền tệ tại một thời điểm xác định khi chúng tham gia trong một thị trƣơng nhất
định. Đất đai là tài sản vì vậy về nguyên tắc việc định giá đất cũng nhƣ các tài sản
thông thƣờng. mặt khác đất đai là một tài sản đặc biệt nên giá đất ngoài các yếu tố
về không gian thời gian kinh tế pháp luật chi phối,nó còn bị tác động bởi yếu tố tâm


10


lý xã hội. vì vậy nhƣ trên đã trình bầy giá đất chỉ có thể là sự ƣớc tính về mặt giá trị
mà không có thể tính đúng tính đủ nhƣ các tài sản thông thƣờng khác.
2.3. Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của ngƣời dân
2.3.1. Tác động trực tiếp tới hộ
Tác động tích cực
- Công tác thu hồi đất giải phóng mặt bằng cho khu công nghiệp cụm công
nghiệp sẽ làm tăng cơ hội việc làm trong các khu công nghiệp cụm công nghiệp
- Nâng cao thu nhập cho hộ nông dân.
Tác động tiêu cực
- Lực lƣợng lao động có trình độ thấp, độ tuổi cao không có việc làm
Khi thu hồi đất thì những hộ bị mất đất không chuyển đổi đƣợc ngành nghề
nên cuộc sóng khó khăn.
2.3.2. Tác động gián tiếp tới hộ
Tác động tích cực
- Tiếp cận đƣợc với thông tin đƣợc hiện đại.
- Thay đổi nếp sống cộng đồng theo hƣớng tốt lên.
- Thay đổi bộ mặt văn hóa của địa phƣơng.
Tác động tiêu cực
- Làm mất đi những phong tục tập quán của địa phƣơng.
- Tệ nạn xã hội nhiều hơn.
- Ô nhiễm môi trƣờng.
2.4. Khái quát công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng một số nƣớc trên thế
giới và ở Việt Nam
2.4.1. Khái quát công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy định việc trƣng dụng đất cho các mực
đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng an ninh, phát triển nguồn tài nguyên cho
đất nƣớc, phát triển đô thị, cải tạo đất đai và các mục đích công cộng khác phải theo
giá trị thị trƣờng cho những ngƣời có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về
tất cả các thiệt hại do trƣng dụng gây ra và quyết định việc bồi thƣờng phải khách



11

quan cho chủ mảnh đất và ngƣời có quyền thừa kế tài sản đó. Dựa trên quy định này
các ngành có quy định chi tiết cho việc thực hiện trƣng dụng đất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành luật về trƣng dụng bất động sản áp dụng cho
việc trƣng dụng đất sử dụng vào mục đích xây dựng tiện ích công cộng, quốc phòng
phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nƣớc phát triển đô thị
công nghiệp nông nghiệp cải tạo đất đai vào các mực đích công cộng. luật này quy
định những nguyên tắc về trƣng dụng đất, nguyên tắc tính giá trị bồi thƣờng các loại
tài sản bị thiệt hại. căn cứ vào đó từng ngành đƣa ra các quy định cụ thể và trình tự
tiến hành bồi thƣờng tái định cƣ, nguyên tắc cụ thể xác định giá trị bồi thƣờng, các
bƣớc lập và phê duyệt bồi thƣờng, thủ tục thành lập các cơ quan, hội đồng tính toán
bồi thƣờng tái định cƣ.trình đàm phán nhận tiền bồi thƣờng, quyền khiếu nại khởi
kiện đƣa ra tòa.
Ở Trung Quốc. Hiến pháp Trung Quốc quy định có 2 hình thức sở hữu đất
đai:sở hữu Nhà nƣớc và sở hữu tập thể. Vì vậy đất đai thuộc sở hữu Nhà nƣớc nên
khi thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp tùy từng trƣờng hợp cụ thể, Nhà nƣớc sẽ cấp
đất mới cho các chủ sử dụng đất bị thu hồi và bồi thƣờng cho các công trình gắn với
đất bị thu hồi.
Về phƣơng thức bồi thƣờng, nhà nƣớc thông báo cho ngƣời sử dụng đất biết
trƣớc cho việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn 1 năm. Ngƣời dân có quyền lựa
chọn các hình thức bồi thƣơng bằng tiền hoặc bằng khu nhà ở mới.
Về giá bồi thƣờng, tiêu chuẩn là giá thị trƣờng. mức giá này cũng đƣợc Nhà
nƣớc quy định cho từng khu vực chất lƣợng nhà, động thời điều chỉnh linh hoạt cho
phù hợp với thực tế. đối với đất nông nghiệp bồi thƣờng theo tính chất của đất và
loại đất.
Về tái định cƣ, các khu tái định cƣ và các khu nhà ở đƣợc xây dựng đồng bộ
và kịp thời. thƣờng xuyên đáp ứng nhu cấu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử

dụng khác nhau.
Ở Australia luật Đất đai Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu
của Nhà nƣớc và sở hữu tƣ nhân. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhƣợng,
thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có bất cứ sự cản trở nào, kể cả việc tích lũy


12

đất đai. Theo luật Đất đai Australia có hai loại thu hồi đất đó là thu hồi đất tự
nguyện và thu hồi đất bắt buộc. Chủ có đất cần thu hồi và ngƣời thu hồi đất sẽ thỏa
thuận giá bồi thƣờng đất trên tinh thần đồng thuận của hai bên và căn cứ vào giá cả
thị trƣờng. Thực chất việc giải phóng mặt bằng ở đây chỉ là việc mua bán đất đai
theo giá thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, cho nên giải phóng mặt bằng chỉ
mang tính thủ tục vì đất đai thuộc sở hữu của tƣ nhân. Qua đây ta thấy với Australia
nói riêng và các quốc gia tƣ bản chủ nghĩa khác nói chung, thị trƣờng đất đai phát
triển theo quy luật hàng hóa thị trƣờng và hàng hóa đƣợc mua bán tự do, chế độ sở
hữu tƣ nhân về đất đai đƣợc xác lập ổn định, quá trình tích lũy đất đai có thể lên đến
đỉnh cao, thị trƣờng mang tính chất độc quyền và các nƣớc này thƣờng áp dụng luật
thuế đối với việc mua bán đất đai không áp đặt giới hạn hành chính với thị trƣờng
đất đai (Viện nghiên cứu địa chính, 2002) [2]
2.4.2. Khái quát công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
2.4.2.1. Tình hình công tác giải phóng mặt bằng ở thành phố Hải Phòng
Tại Hải Phòng, cùng với sự phát triển của đất nƣớc, các dự án đầu tƣ có sử
dụng đất tại thời điểm này bắt đầu gia tăng. Trong quá trình thực hiện, UBND
Thành phố và các ngành chức năng vừa làm vừa nghiên cứu để hoàn thiện chính
sách trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của ngƣời bị thu hồi đất, tuân thủ các
chính sách của Nhà nƣớc và quy định của pháp luật. Trong thời gian qua, công tác
bồi thƣờng GPMB đã đƣợc các ngành, các cấp thực hiện tuy còn nhiều vƣớng mắc,
song phần nào cũng giải quyết đƣợc vấn đề bàn giao mặt bằng cho các dự án. Trong
thời gian từ 15/11/2002 đến 21/8/2004, ngành địa chính đã cùng với các ngành có

liên quan tổ chức kiểm kê, lập phƣơng án bồi thƣờng cho 125 dự án trong đó đã chi
trả xong tiền bồi thƣờng cho 90 dự án với diện tích đất 855 ha, kinh phí bồi thƣờng
200,06 tỷ đồng, hoàn thành phƣơng án bồi thƣờng trình UBND thành phố phê duyệt
cho dự án với diện tích 200,10 ha, giá trị bồi thƣờng 85 tỷ đồng.
2.4.2.2. Tình hình công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Bắc Giang.
Trong những năm qua, ngoài những chính sách quy định chung của Luật, các
Nghị định, Thông tƣ về chính sách thu hồi đất, bồi thƣờng, GPMB thì Bắc Giang có
những quy định cụ thể cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phƣơng nhƣ hiện


13

nay đang áp dụng là: Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của UBND tỉnh
về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số
04/2008/QĐ - UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy định
một số điểm cụ thể về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày
08/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang và Quyết định số97/2008/QĐUBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy định thu, quản lý và sử
dụng quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho ngƣời dân bị
thu hồi đất từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên.
Qua đó, trong những năm qua trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có nhiều dự án thu
hồi đất lớn đƣợc thực hiện nhƣ: Khu công nghiệp Đình Trám diện tích 98,1ha; Khu
công nghiệp Quang Châu diện tích 426 ha; Cụm công nghiệp Đồng Vàng diện tích
38 ha; Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng diện tích 180 ha; Khu công nghiệp
Việt Hàn diện tích 101,5 ha; Khu công nghiệp Vân Trung diện tích 433,3 ha; Ngoài
ra mỗi năm thực hiện thu hồi đất để xây dựng các cụm công nghiệp tại 10/10 huyện,
thị với tổng diện tích 20 ha, khu dân cƣ diện tích 84 ha.
Về cơ bản thực hiện thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB cho các hộ nông

dân đƣợc thuận lợi. Chỉ có một số nơi các hộ nông dân chƣa nhất trí với mức giá bồi
thƣờng, song đƣợc chính quyền địa phƣơng tuyên truyền, vận dụng tháo gỡ khó
khăn nên đã giải quyết xong.
2.4.2.3. Tình hình công tác giải phóng mặt bằng ở thị xã Bắc Kạn
Trong năm qua, trong công tác BT&GPMB thị xã Bắc Kạn đã tổ chức thực
hiện công tác thống kê, lập phƣơng án bồi thƣờng theo đúng quy định, trình tự, thủ
tục đảm bảo yêu cầu dân chủ, công khai. Tất cả các dự án thực hiện công tác
BT&GPMB đều thực hiện theo đúng quy trình. Các dự án đều đã đƣợc các cấp
chính quyền quán triệt thống nhất và thông báo công khai cho toàn thể nhân dân
đƣợc biết thông qua các hội nghị của phƣờng; mục đích để mọi cán bộ Đảng viên


14

đƣợc hiểu về lợi ích của các dự án, những những đóng góp của dự án vào phát triển
kinh tế xã hội. Trên cơ sở đó thu hút sự ủng hộ của nhân dân trong việc thực hiện
các dự án. Mặt khác, địa phƣơng đã kịp thời giải quyết những vƣớng mắc, có sự
phối hợp với các ngành, hội đồng bồi thƣờng cấp tỉnh giải quyết những khiếu nại
liên quan đến công tác BT&GPMB. Nhìn chung công tác GPMB các công trình xây
dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Bắc Kạn đƣợc hoàn thành tƣơng đối tốt.
Trong năm 2011 trên địa bàn thị xã tổng số dự án đã và đang thực hiện là 32
dự án, tổng diện tích đất bị thu hồi là 112,50 ha, với tổng số tiền bồi thƣờng là
48.691 triệu đồng. Tổng số hộ bị ảnh hƣởng là 922 hộ. Trong đó, số hộ thuộc diện
phải bố trị tái đinh cƣ là 307 hộ.
Với hàng loạt các dự án lớn nhỏ, thị xã Bắc Kạn dƣờng nhƣ đã đƣợc thay da
đổi thịt trong những năm gần đây nhờ vào việc xây dựng các dự án.
2.4.2.4. Tình hình công tác BT&GPMB trên địa bàn TP.Hà Nội.
Đến năm 2010 số dự án GPMB trên toàn TP.Hà Nội là 1.005 (gấp 3 lần cùng
kỳ năm trƣớc), với quy mô thu hồi đất trên 13.500 ha (gấp 4,5 lần cùng kỳ năm
trƣớc), phạm vi thu hồi liên quan đến hơn 186.000 tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, với

số hộ cần bố trí tái định cƣ là trên 19.000 hộ. Trong đó, đã hoàn thành xong 225 dự
án; hoàn thành và bàn giao một phần diện tích cho 57 dự án theo phân kỳ đầu tƣ,
bàn giao trên 1.500 ha đất, chi trả trên 2.900 tỷ đồng cho trên 49.600 hộ dân, bố trí
tái định cƣ cho trên 2.130 hộ.
Ba tháng đầu năm 2011, TP.Hà Nội tiếp tục thực hiện GPMB trên 790 dự án,
với quy mô thu hồi đất lên đến trên 11.700 ha, liên quan đến gần 177.000 hộ dân,
bố trí tái định cƣ cho trên 16.420 hộ. Đến nay, 14 dự án đã hoàn thành toàn bộ công
tác BT&GPMB; 4 dự án đã hoàn thành bàn giao một phần theo phân kỳ đầu tƣ, bàn
giao 102 ha đất, chi trả 2.780 tỷ đồng cho gần 4.470 hộ dân, bố trí tái định cƣ cho
378 hộ.
Thành phố đã tập trung chỉ đạo, đề ra nhiều giải pháp, rà soát, thống nhất ban
hành nhiều cơ chế, chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, đặc biệt sau khi mở
rộng địa giới hành chính thành phố; trực tiếp xem xét, khảo sát, kiểm tra xử lý


15

những khó khăn, vƣớng mắc về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ cho ngƣời dân phải di
dời ở một số dự án trọng điểm. Các cấp, các ngành, đặc biệt là các ngành chức năng
của thành phố đã có nhiều cố gắng, vào cuộc quyết liệt, đồng bộ, thực hiện nghiêm
túc và có hiệu quả. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ xã, phƣờng, thị
trấn về công tác GPMB. Công tác tuyên truyền đối với ngƣời dân đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên, đặc biệt qua các chuyên mục về cơ chế chính sách BT&GPMB, thực
hiện tái định cƣ trên các báo, đài của TP. Hà Nội.
Những giải pháp đồng bộ, kịp thời của thành phố về những vấn đề: Quy
hoạch, thu hồi đất, quy trình và chính sách BT&GPMB nêu trên, với phƣơng thức
giải quyết, giải đáp tại chỗ, rà soát rút ngắn quy trình BT&GPMB đối với những nội
dung thuộc thẩm quyền của Thành phố đã tạo chuyển biến mạnh mẽ và hiệu quả
trong thực hiện nhiệm vụ BT&GPMB trên địa bàn.
2.4.2.5. Tình hình công tác giải phóng mặt bằng ở thành phố Bắc Ninh.

Từ nhiều năm qua, công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh luôn đƣợc coi là
vấn đề nóng. Tháng 3 - 2003, Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố khoá XVIII đã ban
hành Nghị quyết chuyên đề số 08 - NQ/TU về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm: Tăng
cƣờng công tác GPMB, kỷ cƣơng văn minh đô thị. Trên cơ sở này, thành phố tập
trung củng cố, tạo điều kiện thuận lợi để các bộ phận chuyên trách làm công tác
GPMB thực hiện đạt hiệu quả. Đồng thời quán triệt nâng cao trình độ hiểu biết về
chính sách pháp luật cho đội ngũ cán bộ để làm tốt công tác tuyên truyền vận động.
Đặc biệt đối với những dự án trọng điểm, phức tạp, thành phố đã hỗ trợ để duy trì trật
tƣ và bảo đảm tính pháp lý cao trong công tác GPMB. Vì vậy trong một năm qua,
nhiều dự án kéo dài 3 - 4 năm nhƣ dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở, nhà văn hoá khu
II phƣờng Tiền An (đƣờng Vũ Kiệt kéo dài); Trờng tiểu học, THCS, trạm y tế
phƣờng Suối Hoa; Đƣờng Nguyễn Đăng Đạo kéo dài...đƣợc triển khai GPMB dứt
điểm. Ngoài ra các dự án lớn của Trung ƣơng, tỉnh đầu tƣ trên địa bàn nhƣ tuyến
đƣờng sắt Lim - Phả Lại; KCN - đô thị Nam Sơn - Hạp Lĩnh; Nút cầu vƣợt Quốc lộ 1
với Quốc lộ 38 (Bồ Sơn - Võ Cƣờng)...cũng đƣợc thành phố bàn giao mặt bằng đúng
kế hoạch, tiến độ cho nhà đầu tƣ.


16

Từ thời điểm tháng 3 năm 2007 đến tháng 3 năm 2009 thành phố triển khai
GPMB 310 dự án, thu hồi 1.741,7 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1.558,2 ha và
183,3 ha đất chuyên dùng. Nhu cầu về quỹ đất dành cho các dự án đầu tƣ từ năm
290 - 300 ha/năm. Việc phải lấy một số lƣợng lớn đất đai đã làm ảnh hƣởng đến đời
sống sinh hoạt của hàng chục nghìn hộ dân, đơn vị, đặc biệt hơn 250 hộ dân phải bố
trí tái định cƣ. Hàng năm phải tiến hành bồi thƣờng, hỗ trợ 1.200 - 1.500 hộ dân khi
thu hồi đất. Trung bình mỗi năm thành phố có khoảng 50 dự án đầu tƣ mới cần
GPMB, riêng năm 2008 có 55 dự án với 7.000 hộ bị ảnh hƣởng và hơn 150 hộ phải
có đất tái định cƣ.
Tuy nhiên trên địa bàn thành phố hiện vẫn còn 78 dự án đang gặp khó khăn trong

GPMB làm ảnh hƣởng đến tiến độ triển khai và hoàn thành, ở một vài dự án vẫn có tình
trạng ngƣời dân không nhận tiền hỗ trợ, bồi thƣờng do có nhiều thay đổi về chính sách, đơn
giá bồi thƣờng các loại đất...làm nảy sinh những vƣớng mắc trong quá trình vận động, giải
thích, tuyên truyền thu hồi đất để thực hiện những dự án. Tại các dự án Công ty Việt Trang,
trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp Đại Phúc, trụ sở Công an phƣờng Đại Phúc, dự án dân cƣ
đƣờng Kinh Bắc...mặc dù thành phố đã vận dụng tối đa mức hộ trợ nhƣng một số ít hộ dân
vẫn không đồng thuận, bắt buộc chính quyền phải tổ chức cƣỡng chế. (Thẩm Thúy Cúc
2014) [20]
2.5. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.5.1. Thuận lợi
- Luôn nhận đƣợc sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của UBND tỉnh Thái
Nguyên, các sở ngành chức năng của tỉnh, sự chỉ đạo sát sao của BTV huyện ủy, sự
nỗ lực cố gắng của các cấp ủy đảng, chính quyền, các ban, ngành đoàn thể từ huyện
đến cơ sở trong công tác thu hồi bồi thƣờng GPMB các dự án.
- Công tác bồi thƣờng GPMB cho các dự án trên địa bàn toàn huyện đang
đƣợc đẩy mạnh để thực hiện nghị quyết 02 của Ban thƣờng vụ Tỉnh ủy về xây dựng
Phổ Yên thành thị xã công nghiệp vào năm 2015, Nghị quyết số 09 của Ban thƣờng


17

vụ huyện ủy về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác GPMB trong tình
hình mới.
- Công tác tuyên truyền vận động nhân dân của huyện đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, liên tục làm cho nhận thức của cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân đan
hiểu đƣợc tầm quan trọng của dự án.
- Cả hệ thống chính trị từ huyện đến xã cũng vào cuộc thực hiện công tác bồi
thƣờng GPMB của dự án.
- Các chủ đầu tƣ nhƣ Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Yên Bình thƣờng
xuyên, tích cực, chủ động phối kết hợp với các cơ quan của UBND tỉnh, UBND

huyện trong công tác GPMB.
2.5.2. Khó khăn, hạn chế
- Thay đổi chính sách bồi thƣờng GPMB theo luật mới.
- Sự phối kết hợp giữa nhà thầu và chính quyền địa phƣơng trong quá trình
thi công dự án chƣa chặt chẽ, gây bức xúc cho ngƣời dân làm ảnh hƣởng tới tiến độ
thực hiện của dự án.
- Các dự án thực hiện, triển khai vào thời điểm có nhiều sự thay đổi về quy
trình, về chế độ chính sách theo luật đất đai 2013 nên xuất hiện tâm lý không hợp
tác để trông chờ một chính sách có lợi sau khi luật mới ra đời.
- Công tác phê duyệt quy hoạch dự án tỷ lệ 1/500 và công tác đo dạc địa
chính còn chậm chạm.
- Việc quy hoạch và xây dựng các khu tái định cƣ không đi trƣớc một bƣớc
mà đƣợc giải quyết đồng thời với việc GPMB nên việc giao tái định cƣ chậm ảnh
hƣởng tới tiến độ chung của dự án.
- Nhiều dự án triển khai cùng lúc với các dự án hạ tầng khác cũng yêu cầu về
tiến độ thực hiện dự án. (Thẩm Thúy Cúc 2014) [20]


×