Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.46 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

BÀI 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột và xenlulozơ.
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là ( C6H10O5)n.
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng
màu của hồ tinh bột và Iôt.
- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật...rút ra được nhận xét về tính chất của
tinh bột và xenlulozơ.
- Viết được PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng
quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.
- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái đô: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BI:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Đèn cồn , ống nghiệm , kẹp gỗ, cốc thủy tinh.
- Hóa chất : Tinh bột, bông, dung dịch iot.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

2. Bài cu: 1) Nêu các tính chất hoá học của saccarozơ?


2) Chữa bài tập 4 trang 155/SGK.
3. Bài mới:
Hoạt đông của GV

Hoạt đông của HS

Nôi dung

Hoạt đông 1: I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thông
tin SGK, liên hệ thực tế nêu
trạng thái tự nhiên của tinh
bột và xenlulozơ.

- Trả lời

-Tinh bôt : Có nhiều trong
các loại củ, quả, hạt.
- Xenlulozơ : Là thành phần
chính trong sợi bông, tre,
gỗ,...

- Nhận xét, bổ sung.

- Nghe giảng, ghi bài
Hoạt đông 2: II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Cho Hs quan sát tinh bột
và xenlulozơ.
- Tiến hành thí nghiệm : cho
tinh bột và xenlulozơ vào 2

trong ống nghiệm, sau đó
thêm nước vào, lắc nhẹ, sau
đó đun nóng hai ống
nghiệm.

-Hs: Quan sát.

-Hs: Nêu nhận xét.

- Yêu cầu Hs quan sát và -Hs: Trả lời, ghi bài.
nhận xét ?

- Tinh bôt : Là chất rắn màu
trắng không tan trong nước ở
nhiệt độ thường, tan trong
nước nóng tạo thành hồ tinh
bột.
- Xenlulozơ :Là chất rắn
màu trắng, không tan trong
nước lạnh và cả trong nước
nóng.

- Rút ra tính chất vật lý của
tinh bột và xenlulozơ?
Hoạt đông 3: III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ:
- Giới thiệu cấu tạo của tinh

-Hs : lắng nghe, ghi bài. - Phân tử của tinh bột và



GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

bột và xenlulozơ.
-Thông báo : số mắt xích
trong phân tử của tinh bột n
≈ 1200 – 6000, trong phân
tử xenlulozơ

-Hs: lắng nghe.

xenlulozơ do nhiều mắt xích
-C6H10O5- liên kết với nhau.
Viết gọn: ( -C6H10O5 - )n

n ≈ 10 000 – 14000.
Hoạt đông 4: IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Phản ứng thủy phân:
- Giới thiệu: tinh bột và
xenlulozơ bị thủy phân (môi
trường axit)→ glucozơ. Yêu
cầu Hs viết PTHH.

- Nghe giảng và viết
PTHH

- Tinh bột hoặc xenlulozơ bị
thủy phân→ glucozơ.
PTHH:

- Nhận xét


(-C6H10O5-)n+nH2O
,t
 axit

 n C6H12O6
0

- Nghe giảng và ghi bài

2. Tác dụng của tinh bôt với iot:
-Làm thí nghiệm : Nhỏ vài -Quan sát, nêu hiện - Dung dịch iot + hồ tinh bột
giọt dung dịch iot lên hồ tinh tượng.
xuất hiện màu xanh, đun
bột – sau đó đun nóng, để
nóng màu xanh mất, để
nguội.
nguội lại xuất hiện.
Yều Hs quan sát nêu hiện
tượng.

Nên dùng dung dịch iot để
nhận biết tinh bột.

- Qua thí nghiệm yêu cầu -Kết luận
HS rút ra kết luận ?
- Yêu cầu Hs làm bài tập:

-Làm bài tập.


Bài tập 1: Trình bày phương
Bài tập 1.
pháp hoá học để phân biệt
dung dịch các chất: Tinh bột, Trích mẫu thử của 3
dung dịch cho vào 3
glucozơ, saccarozơ.


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

ống nghiệm, đánh số
thứ tự.
+ Nhỏ vài giọt dung
dịch iot vào mẫu thử.
Nếu ống nghiệm nào
xuất hiện màu xanh →
dung dịch ban đầu là hồ
tinh bột.
+ Cho vào 2 mẫu thử
còn lại dung dịch
AgNO3/
NH3.
ống
nghiệm nào xuất hiện
kết tửa Ag → dung dịch
ban đầu là glucozơ.
Ống nghiệm còn lại là
saccarozơ.
Hoạt đông 5: V. ỨNG DỤNG CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ:
-Giới thiệu phản ứng tạo

thành tinh bột và xenlulozơ
trong cây xanh.

- Lắng nghe, ghi bài.

  
n6nCO2+5nH2O  clorophin
ánh sáng

(-C6H10O5-)n+ 6O2
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế,
nêu ứng dụng của tinh bột
và xenlulozơ

-Nêu ứng dụng.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe giảng.
Hoạt đông 6: CỦNG CỐ - DẶN DÒ


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

-Yêu cầu Hs làm bài tập.

- Làm bài tập

Bài tập 2:

Bài tập 2.


Từ nguyên liệu ban đầu là
tinh bột, hãy viết các
phương trình phản ứng để
điều chế etylaxetat.

PTHH:
(-C6H10O5-)n + nH2O
,t
 Axit

 nC6H12O6
0

,t
C6H12O6  Men


2C2H5OH + 2CO2
0

 
C2H5OH + O2  Mengam
- Gọi 1 Hs lên bảng làm, các CH3COOH + H2O.
Hs khác làm vào vở.
CH3COOH + C2H5OH
,t
 HSO

- GV nhận xét.

2

4

0

CH3COOC2H5 + H2O
- Ghi nhớ.
- Dặn Hs về nhà học bài,
làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/
158



×