BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ ĐẠT
VŨ BẠCH TUYẾT LAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH : KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu, Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt” do Vũ Bạch
Tuyết Lan, sinh viên khóa 31, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày…………………….
Cô Huỳnh Vũ Bảo Trâm
Người hướng dẫn
Ngày
tháng
năm 2009
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
Ngày
tháng
năm 2009
tháng
năm 2009
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã sinh ra, nuôi
dưỡng và cho tôi được học hành để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn :
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp HCM cùng toàn thể quí thày cô đã
tận tình truyền đạt kiến thức và cung cấp những kinh nghiệm quí báu cho tôi trong suốt
những năm học tại trường
Cảm ơn cô Huỳnh Vũ Bảo Trâm đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn tận tình giúp tôi
hoàn thành khóa luận.
Cám ơn Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị cán bộ trong công ty cổ phần Ô Tô
Phú Đạt, đặc biệt là chị Đỗ Thị Thúy Đa – trưởng phòng Hành chính – Kế toán và chị
Phạm Thị Kim Dung – kế toán trưởng đã hết lòng giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành tốt nghiệp vụ trong suốt quá trình thực tập.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã sát cánh cùng tôi trong suốt 4 năm đại
học, luôn động viên, giúp đỡ, cùng tôi vượt qua bao khó khăn, tiếp thêm niềm tin và
nghị lực để hôm nay tôi có thể hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình.
Kính chúc cha mẹ, quí thày cô cùng các anh chị trong công ty cổ phần Ô Tô Phú
Đạt dồi dào sức khỏe, công tác tốt, đạt được nhiều thành công và thăng tiến trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ BẠCH TUYẾT LAN. Tháng 07/2009. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt”.
VU BACH TUYET LAN. July, 2009. “Turnover, Expenses and Determined
Trading Result Accouting At Phu Dat Automobile Joint Stock Company”.
Nội dung khóa luận là kết quả của việc dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả
những kết quả thu được từ quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt, bao
gồm các nội dung chính sau đây:
Phương pháp hạch toán kế toán dịch vụ sửa chữa, bảo trì ô tô và tiêu thụ hàng
hóa.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quá trình hạch toán kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
xi
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1
1.1 Đặt vấn đề
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khoá luận.
2
1.4 Cấu trúc luận văn
3
CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
4
4
2.1.1 Giới thiệu về công ty
4
2.1.2 Sự hình thành và phát triển
4
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
5
2.2.1 Chức năng
5
2.2.2 Nhiệm vụ
5
2.3 Công tác tổ chức nhân sự tại công ty.
6
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
6
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
7
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
8
2.4.1 Chức Năng
8
2.4.2 Nhiệm vụ
8
2.4.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
8
2.4.4 Công tác tổ chức bộ máy kế toán.
10
2.4.5 Trình tự ghi sổ và phương pháp đối chiếu
11
CHƯƠNG 3 - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
13
13
13
3.1.1.1 Nội Dung
13
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
14
3.1.1.3 Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
15
3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
17
3.1.2.1 Tài Khoản 521 – Chiết khấu thương mại
18
3.1.2.2 Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
18
3.1.2.3 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
19
3.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính
21
3.1.3.1 Nội dung
21
3.1.3.2 Tài khoản sử dụng
21
3.1.3.3 Phương pháp hách toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
23
3.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
23
3.1.4.1 Nội dung
23
3.1.4.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
25
3.1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
29
3.1.5.1 Nội dung
29
3.1.5.2 Tài khoản sử dụng
29
3.1.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
30
3.1.6 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
3.1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng
31
31
a/ Nội dung
31
b/ Tài khoản sử dụng
31
c/ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
32
3.1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
33
a/ Nội dung
33
b/ Tài khoản sử dụng
33
c/ Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
34
3.1.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
3.1.7.1 Kế toán thu nhập khác
35
35
a/ Nội dung
35
b/ Tài khoản sử dụng:
35
vi
c/ Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1.7.2 Kế toán chi phí khác
36
37
a/ Nội dung
37
b/ Tài khoản sử dụng
37
c/ Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
38
3.1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1.8.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
41
41
a/ Tài khoản sử dụng
41
b/ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
42
3.1.8.2 Kế toán chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại
43
a/ Tài khoản sử dụng
43
b/ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
43
3.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
44
3.1.9.1. Tài khoản sử dụng
44
3.1.9.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
45
3.2 Phương pháp quan sát
46
3.2.1 Phương pháp quan sát
46
3.2.2 Phương pháp mô tả
47
3.2.3 Phương pháp lịch sử
47
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
48
48
4.1.1 Đặc điểm doanh thu tại đơn vị
48
4.1.2 Chu trình ghi nhận doanh thu tại công ty
48
a/ Doanh thu hoạt động sửa chữa
48
b/ Doanh thu hoạt động thương mại
54
4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
60
4.3 Kế Toán doanh thu hoạt động tài chính.
60
4.4 Kế toán giá vốn hàng bán
61
4.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
64
4.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
64
4.5.2 Kế toán quản lý doanh nghiệp
69
vii
4.6 Kế toán chi phí tài chính
75
4.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
76
4.8 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp
76
4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
78
CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
82
5.1 Kết luận
82
5.1.1 Về tổ chức hoạt động của công ty
82
5.1.2 Về tổ chức hoạt động kế toán
82
5.1.3 Về chứng từ kế toán:
83
5.2 Kiến nghị
83
a/ Về tổ chức hoạt động:
83
b/ Về chứng từ kế toán
84
c/ về định khoản kế toán
84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CCS
CPBH
CPQLDN
DN
GĐN
GTGT
HĐ
KPCĐ
LSC
PT
QTSC
TGNH
TSCĐ
YCSC
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chất phủ pha lê Cherubim Crystal Shield
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Giấy đề nghị
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kinh phí công đoàn
Lệnh sửa chữa
Phiếu thu
Quyết toán sửa chữa
Tiền gửi ngân hàng
Tài sản cố định
Yêu cầu sửa chữa
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty
6
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
9
Hình 2.3 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán.
12
Hình 3.1 Sơ Đồ Kế Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ
20
Hình 3.2 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
23
Hình 3.3 Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
27
Hình 3.4 Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
29
Hình 3.5 Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
31
Hình 3.6 Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Bán Hàng
33
Hình 3.7 Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
35
Hình 3.8 Sơ Đồ Kế Toán Thu Nhập Khác
37
Hình 3.9 Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Khác
40
Hình 3.10 Sơ Đồ Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành
42
Hình 3.11 Sơ Đồ Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
44
Hình 3.12 Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
46
Hình 4.1 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ sửa chữa ô tô
50
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Sửa Chữa Ô Tô
53
Hình 4.3 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ thương mại
55
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Bán Hàng
58
Hình 4.5 Sơ Đồ Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Tháng 10/2008
60
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 10/2008
63
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng T10/2008
67
Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
73
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính
75
Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
77
Hình 4.11 Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
81
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các chứng từ lưu chuyển trong quá trình sửa chữa xe ô tô
Phụ lục 2. Chi tiết tài khoản chi phí trả trước ngắn hạn - 142
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu của các quốc gia trong giai đoạn toàn cầu hoá.
Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó. Đặc biệt là hiện nay, khi Việt Nam đã trở thành
thành viên thứ 150 của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO)- một tổ chức kinh tế có
tính chất toàn cầu, đem lại nhiều cơ hội mới và cũng không ít thử thách cho các doanh
nghiệp nước nhà.
Hội nhập kinh tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động tài chính của các doanh nghiệp như: cơ hội tiếp cận với khoa học –
kỹ thuật – công nghệ tiên tiến hiện đại, cơ hội học tập kinh nghiệm quản lý của các
doanh nghiệp nước ngoài, cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ thế nhưng bên cạnh
những thuận lợi đó việc phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn
cũng là một trong các thử thách mà các doanh nghiệp trong nước đang phải đối mặt.
Chính những điều đó đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình,
phát triển vươn lên cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Các cuộc canh
tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp đã diễn ra không ngoài mục đích mang lại lợi
nhuận.
Thật vậy, đối với các doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh
trong các lĩnh vực dịch vụ thì việc nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ làm hài lòng
khách hàng luôn luôn là mục tiêu hàng đầu, doanh thu và lợi nhuận của công ty hoàn
toàn phụ thuộc vào mức độ hài lòng mà khách hàng dành cho công ty. Do đó, việc
phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình
tiêu thụ của bộ phận kế toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp cho các nhà
quản lý có cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng
thời lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhằm đẩy mạnh sự tăng trưởng của
doanh thu trong tương lai, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần ôtô Phú Đạt là một công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ sửa chữa, bảo hành – bảo trì xe hơi. Bên cạnh đó công ty còn hoạt động trong
lĩnh vực thương mại. Công ty nhập khẩu xe ô tô, thiết bị, máy móc, phụ tùng xe ô tô
và chất phủ pha lê Cherubim Crystal Shield (CCS) của nước ngoài sau đó bán lại cho
khách hàng trong nước và mua – bán thiết bị trong nước. Do đó công tác kế toán
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh chiếm một ví trí rất quan trọng trong
toàn bộ công tác kế toán.
Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh và được sự đồng ý của khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí
Minh, sự hướng dẫn tận tình của cô Huỳnh Vũ Bảo Trâm cũng như sự chấp thuận của
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần ô tô Phú Đạt, sự chỉ bảo tận tình của chị Phạm Thị Kim
Dung – Kế Toán Trưởng, chị Đỗ Thị Thuý Đa – Trưởng Phòng Hành Chính Kế Toán,
tôi thực hiện đề tài “ Kế Toán Doanh thu – Chi Phí – Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu,tình hình thực tế về công tác kế toán doanh
thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ô tô Phú Đạt. Từ kết quả
nghiên cứu đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất góp phần làm cho công tác
kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của công ty ngày càng hoàn
thiện hơn.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khoá luận.
Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần ô tô Phú Đạt
Địa chỉ số: B6/4E Trần Đại Nghĩa – Xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Đề tài được thực hiện: từ ngày 1/3/2009 đến ngày 1/6/2009.
Các số liệu minh hoạ cho các nghiệp vụ kế toán doanh thu – chi phí – xác định
kết quả kinh doanh lấy trong tháng 10/2008.
Nội dung nghiên cứu của đề tài kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần ô tô Phú Đạt. Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng
hoá và doanh thu từ cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo hành xe hơi. Chi phí phát
2
sinh gồm: giá vốn hàng bán,chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4 Cấu trúc luận văn
Chương 1 : Mở đầu
Giới thiệu khái quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 2 : Tổng Quan
Giới thiệu sơ lược về công ty
Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
Chương 4 : Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị thực tập, từ đó đưa ra nhận xét.
Chương 5 : Kết luận và đề nghị
Nhận xét và đề xuất ý kiến để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Công ty cổ phần ô tô Phú Đạt là công ty chuyên mua bán xe, máy móc phụ tùng
xe ô tô, dịch vụ sửa chữa, bảo hành – bảo trì xe ô tô.
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt
Tên giao dịch : Công Ty Cổ Phần Ô Tô Phú Đạt
Tên tiếng anh : Phu Dat Automobile Joint Stock Company
Trụ sở : B6/4E Trần Đại Nghĩa – xã Tân kiên, huyện Bình Chánh, Tp Hồ Chí
Minh.
Mã số thuế: 0304992821 Điện thoại: (08) 38771410 Fax: (08) 38771644
Website: www.autophudat.com
email:
Ngành nghề chính: sửa chữa, bảo hành – bảo trì ô tô và bán chất phủ Cherubim
Crystal Shield (CCS)
2.1.2 Sự hình thành và phát triển
Công ty được thành lập vào tháng 6/2007 căn cứ theo quyết định ngày
18/5/2007 tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp HCM. Công
ty hoạt động theo giấy đăng ký số 4103006761 và được chi cục thuế Tp HCM cấp giấy
chứng nhận đăng kí thuế với mã số thuế: 0304992821
Vốn điều lệ của công ty: 6.000.000.000 đ
Công ty có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty có
con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước hoặc các
ngân hàng khác trong nước Việt Nam, được hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài
chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã tạo được uy tín với khách hàng, các dịch
vụ cung cấp không chỉ đảm bảo chất lượng mà giá cả còn hợp lý. Công ty có một đội
ngũ cán bộ quản lý, nhân viên có trình độ, kinh nghiệm. Nhân viên sẵn sàng tư vấn
cho khách hàng cách chăm sóc, bảo vệ xe tốt nhất với phương châm hoạt động của
công ty là “ Năng Động, Chuyên Nghiệp”
Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tăng dần qua các kỳ và mối
quan hệ mua bán có thể khẳng định công ty hoạt động rất hiệu quả và không ngừng
phát triển để hoà nhịp với sự phát triển của đất nước.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.2.1 Chức năng
Công ty có chức năng: Mua bán xe ô tô, máy móc – thiết bị phụ tùng xe ô tô.
Đóng mới thùng xe. Sản xuất các chi tiết và phụ tùng xe có đông cơ (không sản xuất,
gia công cơ khí tại trụ sở). Dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa xe ô tô. Dịch vụ hoa
tiêu, kéo xe bị hỏng. Kinh doanh vận chuyển hành khách theo hợp đồng. Cho thuê xe
du lịch. Đại lý bảo hiểm. Kinh doanh vận tải hàng hoá băng xe ô tô.
2.2.2 Nhiệm vụ
Thực hiện kinh doanh theo đúng chức năng.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách và pháp luật hiện hành của
nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Giải quyết việc làm cho lao động, tạo sự ổn định về mặt xã hội, góp phần tăng
nguồn thu ngân sách nhà nước .
Không ngừng nghiên cứu, học hỏi để nâng cao chất lương phục vụ đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của xã hội.
5
2.3 Công tác tổ chức nhân sự tại công ty.
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh
Kinh
doanh
CC
Shield
Kinh
doanh
xe và
sản
phẩm
car care
Ban ISO Đại Diện
Lãnh Đạo
Tổ điện
cơ bảo
dưỡng
và IT
Bộ
phận
kho vật
tư và
phụ
tùng
Phòng Hành Chính
Kế Toán
Phòng Dịch Vụ
Khai
thác
bảo
hiểm
Các tổ
kĩ thuật
Nhân
viên
phục
vụ
Nhân
viên kế
toán
Tạp vụ
& bảo
vệ
Văn
thư và
tiếp tân
Nhân
viên
hành
chính
nhân sự
Bộ
phận
đào tạo
Nguồn Tin : Phòng Hành Chính - Kế Toán
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
Đại Hội Đồng Cổ Đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất, có quyền bầu thành viên Hội Đồng Quản Trị, quyền phê
chuẩn một số quyết định quan trọng
Hội Đồng Quản Trị: Quản lý công ty, toàn quyền nhân danh công ty để thực
hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
Đồng Cổ Đông.
Giám Đốc: Là đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty, chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị.
Phòng Kinh Doanh: Nắm bắt các thông tin về thị trường để đề ra các phương
thức kinh doanh và định hướng kinh doanh có hiệu quả. Tìm kiếm khách hàng cho
công ty. Trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Hỗ trợ công việc cho
phòng kế toán tài chính thống kê và ban ISO ra các chỉ tiêu chất lượng. Trực thuộc
phòng kinh doanh là: bộ phận kinh doanh chất phủ CCS và bộ phận kinh doanh xe và
sản phẩm car care
Ban ISO: Tổ chức và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng ISO trong công ty.
Phòng Dịch Vụ: Phụ trách toàn bộ các hoạt động liên quan đến sửa chữa, bảo
hành – bảo trì xe ô tô, vật tư, phụ tùng, điện cơ bảo dưỡng và IT trong công ty.Trực
thuộc phòng dịch vụ là: Tổ điện cơ bảo dưỡng và IT, bộ phận kho vật tư và phụ tùng,
bộ phận khai thác bảo hiểm, các tổ kỹ thuật và bộ phận dịch vụ.
Phòng Hành Chính Kế Toán: Phụ trách các hoạt động hành chính của công ty
như: Quản lý nhân sự, văn thư, tiếp tân, đào tạo tay nghề, tạp vụ, bảo vệ và phụ trách
các hoạt động kế toán – tài chính như: Thu thập dữ liệu, kiểm tra chứng từ, hoá đơn,
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ, ghi sổ. Cuối kỳ kế toán có nhiệm
vụ tổng hợp số liệu, lập các báo cáo quyết toán, phân tích các hoạt động kinh doanh
để giúp ban Giám Đốc ra quyết định đúng đắn và kịp thời, đảm bảo cho công việc kinh
doanh được liên tục và hiệu quả.
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.4.1 Chức Năng
Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý toàn bộ tài sản, vật tư, hàng hoá, cơ sở
vật chất và nguồn vốn hoạt động của công ty bằng nghiệp vụ kế toán.
Phản ánh, phân tích các hoạt động kinh tế tài chính và xây dựng kế hoạch tài
chính phù hợp với các kế hoạch hoạt động và phát triển khác của công ty.
Quản lý và giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.
Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định cuả nhà nước và công ty.
Giúp cho Hội Đồng Quản Trị quản lý cổ đông, theo dõi tình hình chuyển
nhượng cổ phần.
2.4.2 Nhiệm vụ
Thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của cơ quan chức năng liên quan thuộc
lãnh vực Tài Chính Kế Toán theo qui định của Nhà nước
Xây dựng kế hoạch thu chi hằng năm.
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên cơ sở tuân thủ các qui định của Nhà nước trong lĩnh vực kế toán
Huy động các nguồn lực tài chính đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh cuả
công ty.
Thực hiện công tác kế toán, thống kê, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo
đúng qui định của nhà nước.
Thực hiện nghĩa vụ quản lý, giám sát các hoạt động tài chính của công ty. Triển
khai thực hiện kế hoạch tài chính, thống kê, phân tích các hoạt động tài chính và đề
xuất các biện pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu cho công ty.
Tổ chức và thực hiện định kỳ 12 tháng/lần việc kiểm kê tài sản của công ty.
Tổ chức và lưu trữ chứng từ kế toán theo chế độ bảo mật, huỷ hồ sơ lưu theo
qui định của Nhà nước.
2.4.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung: Toàn bộ công việc
xử lý thông tin trong doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, còn ở
các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng
các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.
Phòng hành chính kế toán được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong toàn công ty được phân chia thành các phần việc như sau:
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Trưởng phòng Hành
Chính – Kế Toán
Kế Toán Trưởng
Kế Toán
Vật Tư
Kế Toán
Tổng Hợp
+ TSCĐ
Kế Toán
Công Nợ –
Ngân Hàng
Kế toán thanh
toán kiêm thủ
quỹ
Nguồn Tin : Hành chính - Phòng Kế Toán
Chức năng, nhiệm vụ
Trưởng phòng hành chính – kế toán:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc công ty về quản lý và điều hành hoạt
động chung của phòng theo chức năng nhiệm vụ sau:
Tham mưu cho Giám Đốc trong công tác quản lý tài chính, thu chi tài chính
trong kinh doanh
Lãnh đạo, quản lý, điều phối toàn bộ hoạt động công tác của phòng.
Ký duyệt, kiểm tra và chịu trách nhiệm các chứng từ phát sinh về tài chính.
Chịu trách nhiệm về lưu trữ hồ sơ, sổ sách, tài liệu nội bộ.
Kế toán trưởng:
Hợp tác với trưởng phòng hành chính – kế toán quản lý, điều hành một số lĩnh
vực hoạt động của phòng nhằm thực hiện tốt chức năng tham mưu cho Ban Giám Đốc.
Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc quản lý, điều hành và thực hiện
những công việc lĩnh vực kế toán.
Kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lãi lỗ hàng tháng, quý, năm.
Kế toán vật tư:
Tổ chức và ghi chép kịp thời, đầy đủ theo chế độ chứng từ kế toán về vật tư,
nguyên vật liệu, thường xuyên theo dõi đối chiếu với bộ phận kho vật tư và phụ tùng,
theo dõi tình hình bảo quản vật tư, nguyên vật liệu tại kho, quản lý, lập báo cáo nhập –
xuất – tồn tháng, quý, năm cung cấp những thông tin về nguyên vật liệu, quản lý công
cụ lao động
Kế toán tổng hợp và TSCĐ:
Lập báo cáo doanh thu, báo cáo kê khai thuế GTGT định kỳ hàng tháng, kiểm
tra hoá đơn giá trị gia tăng và các chứng từ đầu vào. Lập báo cáo quyết toán thuế năm.
Theo dõi các nghiệp vụ quản lý TSCĐ, thực hiện chế độ trích khấu hao định kỳ hàng
tháng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
Kế toán công nợ - ngân hàng :
Theo dõi cập nhật và báo cáo hàng ngày tình hình công nợ phải thu, phải trả.
Theo dõi cập nhật trích và đề nghị nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
Theo dõi các khế ước tín dụng vay ngân hàng
Giao dịch thực hiện các thủ tục thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán thanh toán:
Nhập liệu thu, chi 111
Báo cáo và kiểm tra tiền mặt tồn quỹ hàng ngày
Theo dõi các nghiệp vụ tạm ứng va giải chi tạm ứng.
Quản lý và cấp phát tiền mặt phục vụ cho nhu cầu kinh doanh
Nộp và rút tiền từ ngân hàng theo lệnh của kế toán trưởng
2.4.4 Công tác tổ chức bộ máy kế toán.
Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
Phương pháp hạch toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1, kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ
Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác : theo tỷ giá thị trường.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, theo hình thức này công
ty sử dụng sơ đồ : Sổ cái các tài khoản
Báo cáo kế toán:
Công ty sử dụng các báo cáo kế toán theo qui định của bộ tài chính bao gồm
các loại:
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
Phương pháp kê khai và nộp thuế :Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
2.4.5 Trình tự ghi sổ và phương pháp đối chiếu
Công tác kế toán tại công ty được tổ chức hoạt động trên phần mềm MISA
vision 7.9 nên tất cả các chứng từ phát sinh đều được tập trung tại phòng hành chính kế toán để nhập vào hệ thống, sau đó hệ thống tự động xử lý. Cuối tháng, kế toán tổng
hợp sẽ tiến hành việc in ấn các sổ và báo cáo cần thiết từ hệ thống để đối chiếu số liệu
giữa các phần hành và lưu giữ, nếu có phát sinh chênh lệch thì dùng chứng từ gốc làm
cơ sở xác minh.
Hình 2.3 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
-
Sổ Tổng Hợp
Sổ Chi Tiết
- Báo Cáo Tài Chính
- Báo Cáo Kế Toán
Quản Trị
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.1.1.1 Nội Dung
Doanh thu bán hàng là số thu về do bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng đã được khách hàng trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (do các
thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ (chưa có
thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh
doanh chưa được hưởng. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, bao gồm
cả phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng
(Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng bán.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời
4 điều kiện sau:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Nội dung phản ánh:
• Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
• Tài khoản này cũng phản ánh các khoản nhận từ Nhà nước về trợ cấp, trợ giá
khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.
Kết cấu tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ :
-
Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán.
-
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
-
Các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại)
-
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: