Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
Bài 18: Nhôm.
Kiến thức cũ liên quan bài học
−Tính chất hóa học của kim loại.
Kiến thức mới cần hình thành
−Tính chất vật lí của nhôm
−Thí nghiệm với NaOH rút tc: Al là kim loại lưỡng
tính
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
− Nêu được t. chất vlí, hhọc của nhôm từ t.c h học chung của kim loại.
− Hiểu được những tính chất hoá học riêng của nhôm.
2) Kỹ năng: dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để chứng minh dự đoán.
II) Chuẩn bị:
1) Hoá chất: bột Al, dây Al, dd HCl, dd CuCl2 / dd CuSO4 , ddNaOH.
2) Dụng cụ: giấy xếp, 1 giá ốn, 1 đèn cồn, (2 ố nhỏ giọt, 3 ốn,1 ống dẫn khí
vuốt nhọn, 1 kẹp gỗ x 6)
3) Tranh vẽ phóng to hình trang 57 Sơ đồ điện phân nóng chảy nhôm oxit.
III) Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình
IV) Tiến trình dạy học:
1) KTBC: Nêu dãy hoạt động của kim loại ? Cho biết ý nghĩa ?
2) Mở bài: Nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nhôm có những tchh
nào ? Chúng ta cần tìm hiểu để biết cách sử dụng và bảo vệ các vật dụng bằng
nhôm !
TG Hoạt động của giáo viên
Hđ của hs Dụng cụ
Nội dung
2’
3’
Hãy nêu KHHH và ntk
nhôm
Cho hs qs dây nhôm:
hãy nêu tc vlí của nhôm
mà em n.biết
Bs, hoàn chỉnh nội dung.
Hãy nêu thử dự đoán của
em về tc hh của nhôm ?
Tsao em dự đoán như vậy ?
Hd hs làm tn. rắc nhôm
lên ngọn lửa đèn cồn.
Đại diện
phát biểu,
bổ sung nêu
KHHH và
Lá Al
nguyên tử
khối.
Đại diện
thử nêu dự
đoán về tính
chất
hoá
học
của
− Kí hiệu hoá học: Al
− Nguyên tử khối: 27
I. Tính chất vật lí:
− Nhôm là kloại màu trắng
bạc, dẫn điện và nhiệt tốt,
− Là kl nhẹ (D = 2,7
g/cm3)
− Có tính dẻo,
− Nh. độ nóng chảy cao
(600oC)
Giáo án Hóa học 9
5’
5’
Hãy nx hiện tượng xảy
ra ? và viết PTPƯ minh
họa ?
Thtrình: ở đkiện thường
Al + O2 → Al2O3 bền vững,
ko cho Al tdụng với oxit
trong kk và trong nước.
Y/c h/s đọc th.tin sgk,
nhôm còn t. dụng với p.
kim nào khác ? viết PTPƯ
minh hoạ ?
Nhôm t.dụng với dd axit
có htượng ntn ? viết PTPƯ
mhoạ?
Lưu ý h/s trhợp nhôm
khi t.dụng với HNO3,
H2SO4đặc nguội.
Hd hs làm thí nghiệm Al
tác dụng với ddịch muối
CuSO4
Hãy nhận xét hiện tượng
xảy ra ? và viết PTPƯ
minh họa ?
Bổ sung, hoàn chỉnh nội
dung
Al có đđủ tchh của
klượng, Al còn có tchh nào
khác nữa không ? Hd hs
làm tn Al t/d với dd
NaOH, nêu hiện tượng xảy
ra ?
Pứ này có gì m thuẫn với
những điều đã học ?
Do tc này, nhôm còn gọi
là kim loại lưỡng tính – á
kim. (kẽm cũng tương tự).
Y/c h/s đọc thông tin sgk
: nêu ứng dụng của
nhôm ?
Năm học 2013 - 2014
nhôm.
Quan sát
thí nghiệm,
đại diện nêu
hiện tượng
xảy ra.
Nghe
giáo
viên
thuyết trình
về tính chất
hoá học của
Al khi tác
dụng
với
oxi.
Dựa vào
tính
chất
hoá học của
axit đại diện
nêu
hiện
tượng, viết
PTPƯ .
Quan sát
thí nghiệm,
đại diện nêu
hiện tượng
xảy ra. Viết
PTHH
Cá nhân
đọc thông
tin sgk đại
diện
phát
biểu,
bổ
sung .
Cá nhân
đọc thông
tin
sách
giáo khoa
đại
diện
phát biểu,
II. Tính chất hoá học:
1. Nhôm có những tính chất
hoá học của kim loại không ?
a) Pứ của nhôm với phi kim :
− Với oxi :
Al
4Al(r) + 3O2(k) → 2Al2O3(r)
bột, đèn
cồn,
− Pứ của nhôm với phi kim
giấy
khác như S, Cl2 ,… tạo muối
xếp.
Al2S3, AlCl3,
2Al(r) + 3Cl2(k) → 2AlCl3(r)
Kết luận: nhôm pứ với oxi
tạo thành oxit và pứ với nhiều
p.kim khác như S, Cl2, … tạo
muối,
b) Pứ của nhôm với dd axit:
như HCl, H2SO4, g/pH2.
2Alr+6HCldd→2AlCl3dd+3H2(k)
Lá
Al , dd
Chú ý: Al ko pứ với H2SO4
HCl,
đ, nguội và HNO3đ, nguội.
ống
nghiệm.
c) Pứ của Al với dd muối:
Al,
ddCuCl2
,
ống
nghiệm
Al
bột, dd
NaOH,
ống
nghiệm.
Tranh
2Alr+3CuCl2dd→2AlCl3dd+3Cur
Kết luận: nhôm pứ với
nhiều dd muối của kloại hđ
h.học yếu hơn tạo muối nhôm
và giải phóng kim loại mới.
2. Nhôm có tc hhọc nào khác:
Nhôm phản ứng với dd kiềm.
Giáo án Hóa học 9
Bổ sung, hoàn chỉnh nội bổ sung .
dung
Ttrình về ngliệu và pp
sx nhôm từ quặng Bôxit
(Criolit – NaF/AlF3)
5’
Năm học 2013 - 2014
vẽ
[2Al + 2NaOH + 2H2O →
phóng to
2NaAlO2 + 3H2]
Sơ đồ bể
diện
III. Ứng dụng: (sgk)
phân
Al2O3
IV. Sản xuất nhôm:
nóng
chảy
− Nguyên liệu: quặng bôxit
(thành phần chủ yếu là Al2O3)
− Phương pháp: điện phân
nóng chảy có xúc tác Criolit
Al2O3(r)−đpncCriolit→2Al(r)+3O2(k)
7’
3) Tổng kết:
− Nêu tính chất hoá học của nhôm ?
− Dựa vào vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học, hãy cho biết
nhôm đẩy được kim loại nào sau đây ra khỏi dung dịch muối: Mg, Cu, Ag.
4) Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 6 tr 57 – 58 sách giáo khoa.
Bài 5. M Al2O3 . 2SiO3. 2H2O = 102 + 120 + 36 = 258 (g) ; %mAl = 27 . 2 . 100 /
258 = 20,93
Bài 6. Thí nghiệm 1: Mg + H 2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ (1); Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 +
H2 ↑ (2)
Th nghiệm 2: chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH , Mg không phản ứng =>
mMg = 0,6 (g)
nMg = 0,6 / 24 = 0,025 (mol) =>vH2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (l) ; VH2(2) = 1,568 –
0,56 = 1,008 (l)
nH2 (2) = 1,008 / 22,4 = 0,045 (mol) => nAl = 0,045 . 2/3 = 0,03 (mol) ;
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
mAl = 0,03 . 27 = 0,81 (g) => mhh A = 0,81 + 0,6 = 1,41 (g)
%m Al = 0,81 . 100 / 1,41 = 57,45 (%)
V) Dặn dò: hoàn thành bài tập và em trước nội dung bài tiếp theo.
VI) Rút kinh nghiệm: