Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 18: Nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.94 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

Bài 18: NHÔM
KHHH: Al ; NTK= 27
A./ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Tính chất hoá học của nhôm, chúng có những tính chất hoá học chung của kim
loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung
dịch kiềm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2. Kỹ năng :
-Nhận xét tính chất vật lí của nhôm
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương
trình hoá học minh hoạ.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối
lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản
ứng.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong
học tập và thực hành hoá học
B./ CHUẨN BỊ :
+ GV: -Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bìa giấy. Tranh: sơ đồ điện phân nhôm Oxit
(sgk)
- Hoá chất: dd CuCl2,, NaOH đặc, nhôm lá, bột nhôm, dd HCl.
+ HS: Xem trước nội dung bài học
C./ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp.tìm tòi, thí nghiệm nghiên cứu .
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi bảng


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

G
HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra sĩ số lớp

HS: Báo cáo

GV: Kiểm tra bài củ



6

1/ Dãy hoạt động hoá học KL được
sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của
dãy hoạt động HH của KL?

HS: Viết lên dãy hoạt
động hoá học kim loại
và nêu ý nghĩa.


GV: Gọi HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét

GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS

Bài 18:
NHÔ
M
KHHH: Al ;
NTK= 27

GV: Giới thiệu bài: Các em đã biết tính HS: Nhận TT của Gv
chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất
của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng
trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm.
Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?
HĐ 2: I./ Tính chất vật lý
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của nhôm
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan

GV: Cho HS quan sát lá Nhôm và
ĐVĐ: Nhôm có tính chất vật lý gì ?
4’

GV: Thông báo thêm: Khối lượng
riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy,
GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại t/chất vật
lý của nhôm.


HS: Nêu tính chất vật
lý của nhôm ( màu sắc,
độ dẫn điện , dẫn nhiệt
…)
HS: Nhận TT của GV
nêu ra.

I./ Tính chất vật

- Màu trắng bạc,
dẻo, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt.
Mềm, nhẹ (D =
2,7 g/cm3). To nc =
thấp 660o

HS: Nêu lại t/chất vật
lí của Nhôm.
HĐ 3: II./ Tính chất hoá học
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những t/ chất HH của KL,


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

Nhôm ph/ ứng với dd kiềm giải phóng H2
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm

GV: ĐVĐ: Nhôm là kim loại  Vậy
nhôm có t/chất hoá học chung của một
kim loại không ?


HS: Trả lời cá nhân.

HS: Làm th/nghiệm
GV: Y/C HS nghiên cứu các th/nghiệm
theo nhóm
để c/minh.
HS: Theo dõi, quan sát
GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm :
hiện tượng, giải thích và
Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
rút nhận xét.
và quan sát. Viết PTPƯ ?
HS: Nêu hiện tượng :
GV: Gọi đại diện HS nêu hiện tượng
Nhôm cháy sáng tạo
thành chất rắn màu
trắng
GV: Bổ sung thông tin về lớp A2O3
HS: Nhận TT của GV
mỏng, bền vững bảo vệ nhôm.

20’

GV: Thông báo cho HS biết: Với các
phi kim khác: S, Cl2 …. tạo thành muối
HS: Viết PTHH xảy ra
Al2S3, AlCl3….
t
4Al +3O2 →

GV: Yêu cầu HS làm
2Al2O3
th/nghiệm: Al t/dụng với dd HCl. Nêu
t
hiện tượng, giải thích, viết PTHH.
2Al +3Cl2 →
o

II./ Tính chất
hoá học
1/ Nhôm có
những t/ chất
HH của KL
không?
a) Tác dụng với
phi kim
GV: Nhôm
+oxi oxit,
Nhôm +P/kim
khác Muối
4Al +
t
3O2 →
2Al2O3
o

2Al + 3Cl2
t
2AlCl3
→

o

o

2AlCl3
GV: Thông báo: Ngoài dd HCl , Al
còn ph/ứng với dd H2SO4 loảng, và một
số dd axit khác. Al không ph/ứng dd
HNO3 đặc, nguội và dd H2SO4 đặc,
nguội
GV: Y/C HS rút nhận xét về ph/ứng

HS: Làm th/nghiệm
quan sát hiện tượng, rút
nhận xét và viết PTHH.

b) Phản ứng
nhôm với dd axit
:

2Al + 6HCl 
→
2AlCl3 + 3H2

2Al + 6HCl
 2AlCl3 +


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9


của Al với dd axit
2Al + 6HCl

HS: Ghi thông tin

3H2

 2AlCl3 +

3H2
GV: Yêu cầu HS thực hiện th/nghiệm
Al tác dụng với dd muối (dd CuSO4)
 nêu hiện tượng, viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH : Al +
CuSO4 và rút ra kết luận về t/dụng của
Al với dd muối.
2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 +
3Cu

HS: Rút nhận xét về
ph/ứng của Al với dd
axit.

HS: Thực hiện
th/nghiệm: Al + CuSO4

HS: Viết PTHH:
GV: Ngoài những t/chất HH của KL
nói chung, Al còn có t/chất HH nào
khác? Các em quan sát th/nghiệm

GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm :
Cho dây Al vào ống nghiệm đựng dd
NaOH  Yêu cầu HS nêu hiện tượng,
nhận xét .

Al + CuSO4  ?
HS: Rút ra nhận xét về
t/chất của Al t/dung với
dd muối

HS: Tiến hành làm
th/nghiệm
GV: Lưu ý HS khi sử dụng các đồ vật
bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc
vôi.

HS: Nêu hiện tượng,
nhận xét: Nhôm ph/
ứng với dd kiềm giải
phóng H2
HS: Nhận TT của GV

HĐ 4:III.

Ứng dụng

c) Phản ứng của
Nhôm với dd
muối:
2Al + 3CuSO4

 Al2(SO4)3 +
3Cu

KL: Nhôm có
tính chất HH của
kim loại
2)
Nhôm có
t/chất hoá học
nào khác ?
Nhôm ph/ ứng
với dd kiềm giải
phóng H2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

Mục tiêu: Biết được ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
III.

3’

GV: Yêu cầu HS kể số ứng dụng của
nhôm trong đời sống, sản xuất. GV:
Bổ sung chốt lại kiến thức.
HĐ5: IV.

HS: Nêu ứng dụng của
nhôm.


Ứng dụng

(Sgk /56)

Sản xuất nhôm :

Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất nhôm điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và
criolit
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.

GV: Cho HS quan sát sơ đồ điện phân
nhôm oxit nóng chảy (H2.14), nghiên
cứu Sgk và trả lời câu hỏi:
5’

HS: Quan sát sơ đồ /
sgk, đọc TT trong sgk
và trả lời các câu hỏi.

Nguyên liệu để sản xuất nhôm là
- Nguyên liệu
- PP sản xuất
gì? Phương pháp nào được dùng để
sản xuất nhôm ? Viết PTHH và ghi rõ HS: Viết PTHH điện
phân nóng chảy của
điều kiện ph/ứng ?
Al2O3
HĐ 6:


IV.
Sản xuất
nhôm :
Điện phân hỗn
hợp nóng chảy
của Al2O3 và
criolit
2Al2O3 đpnc

→
4Al + 3O2

Bài tập vận dụng, Dặn dò

GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần
ghi nhớ.

HS: Tóm tắt nội
dung.của bài.

 Bài tập vận dụng: Làm bài tập
1, 3 Sgk

HS: Làm b/tập 1, 3
Sgk.

GV: Hướng dẫn b/tập 5 Sgk:

HS: Ghi thông tin vào
vở bài tập theo sự


BT 1:
1/ Tính dẫn điện
2/ Nhẹ và bền
3/ Tính dẫn nhiệt


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

7’

M Al2 O3.2SiO 2 .2H 2O = 258
%Al =

54
x100%
258

= 20,93

%
GV: Dặn dò HS về nhà
- Học bài củ và

hướng dẫn của GV.

BT3: Không

HS: Nắm TT dặn dò
của GV


Vì: dụng cụng sẽ
bị mau hỏng vì
nhôm phản ứng
được với vôi,
nước vôi trong,
vữa xây dựng

HS: Chuẩn bị bài mới
theo Sgk,
HS: Rút kinh nghiệm

- Làm các bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị bài “ Sắt “.
GV: Nhận xét giờ học của HS
Rút kinh nghiệm: :
………………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………………
…………………
------------------------------



×