Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.24 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG( t1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của canxi oxit, biết các
ứng dụng và cách điều chế Canxi oxit.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất của canxi oxit để giải bài tập,vận dụng vào
thực tế cuộc sống.
3. Thái đô: Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện
tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BI:
1. Giáo viên: - Dụng cụ: lọ thủy tinh
- Hóa chất: Nước, vôi sống
2. Học sinh: học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cu:
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập 3 SGK/6
3. Bài mới:
TG

Hoạt đông của HS

5’

Hoạt đông của GV

Nôi dung

Hoạt đông 1: A. CANXI OXIT:


I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời: CaO là oxit
bazơ

- Em hãy viết CTHH và cho - Là chất rắn màu trắng,
biết canxi oxit thuộc loại oxit nóng chảy ở nhiệt độ rất


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

nào?
- Nghe giảng, ghi bài

5’

cao(25850C).

-Gv thông báo:canxi oxit có
tên thông thường là vôi sống,
là chất rắn màu trắng, nóng
chảy ở nhiệt độ cao
(25850C).
2. Tính chất hóa học:

- Dự đoán tính chất hóa
học

- Em hãy dự đoán tính chất
hóa học của canxi oxit


+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với axit.

- Kết luận: Canxi oxit
là oxit bazơ.

+ Tác dụng với oxit
axit.
5’

a. Tác dụng với nước:
- Canxi oxit tác dụng
với nước sinh ra chất
rắn màu trắng, tan ít
trong nước.

- Tiến hành thí nghiệm: cho
mẩu nhỏ CaO vào lọ thủy
tinh sau đó cho nước vào,
trộn đều, để yên lọ trong một
thời gian.Yêu cầu Hs quan
sát, nhận xét.
-Gv yêu cầu Hs viết PTHH.

-PTHH:
CaO + H2O→
Ca(OH)2

-Gv thông báo: Ca(OH)2 tan

ít trong nước, phần tan tạo
thành dung dịch bazơ.
- Lưu ý Hs: phản ứng trên là
phản ứng tôi vôi, phản ứng
tỏa nhiệt mạnh
- CaO có tính hút ẩm nên


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

- Ghi bài.

dùng để làm khô nhiều chất.

- Lắng nghe
5’

b. Tác dụng với axit:
-PTHH:
CaO + 2HCl → CaCl2
+ H2O
CaO + H2SO4 →
CaSO4 + H2O
- Lắng nghe.

5’

- Yêu cầu Hs viết PTHH của
canxi oxit tác dụng với: dung
dịch axit clohidric, axit

sunfuric.
- Nhờ tính chất này mà CaO
được dùng để khử chua đất
trồng trọt, xử lý nước thải
của các nhà máy,...
c. Tác dụng với oxit axit:

-Nghe, ghi bài.

- Vôi sống để lâu trong
không khí không có lợi vì
xảy ra phản ứng:
CaO + CO2 → CaCO3
Để hạn chế phản ứng này
người ta thường tôi vôi ngay
sau khi nung.
- Qua những tính chất vừa
tìm hiểu, em rút ra kết luận
gì?

- Kết luận
5’

Hoạt đông 2: II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

-Trả lời


-Yêu cầu Hs tìm hiếu SGK
tóm tắt ứng dụng của canxi
oxit.

- Nghe giảng và ghi bài

7’

- Nhận xét, bổ sung.

- Dùng trong công
nghiệp luyện kim,
nguyên liệu cho công
nghiệp hóa học, khử
chua đất trồng, xử lí
nước thải, sát trùng,...

Hoạt đông 3: III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Nguyên liệu:
- Trả lời

- Yêu cầu HS từ thực tế và
1. Nguyên liệu: là đá
tìm hiểu thông tin SGK cho vôi.
biết những nguyên liệu nào
Chất đốt là than đá, củi,
dung để sản xuất Canxi oxit?
dầu, khí tự nhiên,...
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe giảng và ghi bài.
2. Các phản ứng hóa học xảy ra:
- Lắng nghe và ghi bài.

- Giới thiệu cho HS biết các
phản ứng hóa học xảy ra .

-Than cháy tạo ra CO2,
phản ứng tỏa nhiều
nhiệt:
C + O2 → CO2.
- Nhiệt osinh ra phân hủy
t
đá vôi thành
vôi sống:
CaCO3 → CaO + CO2

8’

Hoạt đông 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc bài.

- Làm bài tập:
a. Cho tác dụng với

- Gọi 1Hs đọc phần: “em có
biết?” SGK/9
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập
2SGK/9



GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

nước: chất phản ứng
mạnh với nước là CaO,
không tan trong nước là
CaCO3.
b. Cho tác dụng với
nước: CaO phản ứng
mạnh còn MgO không
tác dụng, không tan
trong nước.
PTHH:
CaO + H2O→
Ca(OH)2
-Hs ghi nhớ.

-Gv dặn Hs về học bài, làm
bài tập: 1,3,4SGK/9

_____________________________________________________


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của lưu huỳnh đioxit,
biết các ứng dụng và cách điều chế lưu huỳnh đioxit.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất của SO2 để giải bài tập,vận dụng vào thực

tế cuộc sống
3. Thái đô: Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện
tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BI:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cu: 1) Nêu tính chất hóa học của canxi oxit, viết PTHH minh họa.
2) Làm bài tập 4SGK/9.
3. Bài mới:
TG

Hoạt đông của HS

5’

Hoạt đông của GV

Nôi dung

Hoạt đông 1: B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời

- Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin - Lưu huỳnh đioxit là
SGK nêu tính chất vật lý của lưu chất khí không màu,
huỳnh đioxit.
mùi hắc, độc, nặng

hơn không khí.
-Gv bổ sung: SO2 là chất khí độc,


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

gây ho, viêm đường hô hấp,...
- Lắng nghe, ghi bài
5’

2. Tính chất hóa học:
- Dự đoán tính chất hóa
học:

- Em hãy dự đoán tính chất hóa - Kết luận: lưu
học của lưu huỳnh đioxit
huỳnh đioxit là
oxit axit.

+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng vớibazơ.
+ Tác dụng với oxit bazơ.
5’

a. Tác dụng với nước:
- Nhận xét: SO2 tác dụng
với nước, dung dịch thu
được là dung dịch axit
sunfurơ.
PTHH:

SO2 + H2O → H2SO3
- Lắng nghe.

5’

- Nêu thí nghiệm: Dẫn khí SO2
vào cốc đựng nước, sau đó thử
dung dịch thu được bằng quỳ
tím, thấy quỳ tím chuyển sang
màu đỏ. Yêu cầu Hs nhận xét,
viết PTHH.
- Gv thông báo: SO2 là chất gây
ô nhiễm không khí, là một trong
các nguyên nhân gây ra mưa
axit.
b. Tác dụng với bazơ:

- Lắng nghe, viết PTHH:
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3
+ H2 O

- Nêu cho HS biết dẫn khí SO2
vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
thấy xuất hiện kết tủa trắng
(CaSO3) yêu cầu Hs viết PTHH?
- Nhận xét

- Lắng nghe.
10’


c. Tác dụng với oxit bazơ:


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

- SO2 tác dụng với oxit -Gv yêu cầu Hs nhớ lại tính chất
bazơ (CaO, Na2O,...) tạo của CaO, nêu nhận xét, viết
muối sunfit.
PTHH
PTHH:
SO2 + Na2O → Na2SO3
-Kết luận
- Thảo luận làm bài tập.

- Em hãy rút ra kết luận về SO2
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu phiếu học
tập sau:

Bài tập 1

Bài tập 1 Nêu phương pháp hóa
a) Cho mỗi chất tác dụng học nhận biết từng nhóm chất
với nước, sau đó thử dung sau:
dịch thu được bằng quỳ tím,
a) Hai chất rắn màu trắng là:
dung dịch nào làm quỳ
CaO và P2O5
chuyển sang màu xanh là
dung dịch Ca(OH)2 => chất b) Hai chất khí không màu là

rắn là CaO, dung dịch làm SO2 và O2
quỳ chuyên sang màu đỏ là
viết các PTHH.
dung dịch H3PO4 => chất
rắn là P2O5.
PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + H2O → H3PO4
b) Dẫn lần lượt hai khí qua
dung dịch nước vôi trong,
khí nào làm đục nước vôi
trong => khí đó là SO2, khí
O2 không làm đục nước vôi


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9

trong.
PTHH:
SO2
+Ca(OH)2→CaSO4+H2O
- Lắng nghe.

- Nhận xét, bổ sung.
5’

Hoạt đông 2: II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
- Nêu ứng dụng.

- Nghe giảng, ghi bài

8’

- Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK nêu
ứng dụng của SO2
- Nhận xét, bổ sung.

- Phần lớn SO2 dùng
để sản xuất H2SO4,
dùng làm chất tẩy
trắng bột gỗ, diệt nấm
mốc,...

Hoạt đông 3: III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Nghe giảng, ghi bài

-Gv thông báo cách điều chế
SO2.

Cho muối sunfit tác
dụng với dung dịch
axit (HCl, H2SO4)
PTHH:
Na2SO3+H2SO4→
Na2SO4 + H2O + SO2

2. Trong công nghiệp:
- Nghe giảng, ghi bài

-Gv thông báo cách điều chế

SO2.

- Đốt S trong không
khí:


GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9
t
S + O2 
→ SO2
0

- Đốt qặng pirit sắt
(FeS2) thu được SO2.
t
4FeS2+11O2 
→ 2Fe2
O3+8SO2
0

2’

Hoạt đông 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hs nhắc lại nội dung -Gv yêu cầu Hs nhắc lại nội
chính.
dung chính của cả bài.

- Ghi nhớ.

- Dặn Hs về nhà học bài, làm bài

tập 1;3; 4; 5; 6 SGK/11 và 2.3 ;
2.5; 2.7 SBT



×