Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 2 Ngày soạn:17/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 19/08/2010
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT CaO
Trọng tâm: Nắm được tính chất hóa học của CaO
Nắm được các phản ứng điều chế CaO.
I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức :
Nắm được tính chất hoá học; ứng dụng; phương pháp điều chế CaO.
2. Kỹ năng :
Rèn khả năng quan sát, nhận biết, tư duy, làm toán hóa học.
3. Thái độ :
Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .
II.CHUẨN BỊ :
1.GV :
Hoá chất : CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
.
Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh .
Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công .
2.HS:
Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp(1’): 9A1……./……. 9A2………/………
9A3……/…….. 9A4……./………
2.Kiểm tra bài cũ (10’):
HS 1: Làm bài tập 1/6/SGK .
HS 2: Làm bài tập 2/6/SGK .
HS 3: Trình bày TCHH của oxit . Viết PTPƯ minh hoạ .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết TCHH của oxit . Canxi oxit thuộc loại oxit nào ? Nó có những tính
chất hoá học nào ? Ứng dụng và cách điều chế ra sao?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài .
Hoạt động 1. Tính chất của canxi oxit (15’).
-GV hỏi: CaO thuộc loại oxit
nào?
-GV: Cho hs quan sát mẩu vôi
sống
→
các nhóm nhận xét về
tính chất vật lí của chúng ?
-GV: Yêu cầu HS dự đoán
TCHH của CaO?
-GV: Biểu diễn thí nghiệm:
1. CaO + H
2
O
2. CaO + HClYêu cầu HS quan
sát, nêu hiện tượng thí nghiệm
và viết PT.
-GV : P/ư của CaO với nước
gọi là p/ư tôi vôi .
-GV : Cao + axit
→
dùng đê
khử chua đất trồng trọt, xử lí
nước thải của nhiều nhà máy hoá
-HS: Oxit bazơ.
- HS: Quan sát, đưa ra nhận xét
về tính chất vật lí .
-HS: Suy nghĩ và dự đoán.
- HS:
- O
1
: Tỏa nhiều nhiệt, sinh ra
chất rắn màu trắng, tan ít trong
nứớc .
-O
2
:P/ư toả nhiều nhiệt sinh ra
CaCl
2
tan trong nước
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ, vận
dụng vào thực tế sản xuất.
I. Tính chất:
1.Tính chất vật lí :
Là chất rắn, màu trắng nóng
chảy ở t
o
2585
o
C
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
CaO
r
+ H
2
O
l
→
Ca(OH)
2r
-CaO có tính hút ẩm mạn
→
dùng làm khô nhiều chất .
b.Tác dụng với axit
CaO + 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O
- Khử chua cho đất .
c.Tác dụng với oxit axit :
CaO
r
+ CO
2k
→
CaCO
3r
Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
chất.
*CaO để trong không khí ở nhiệt
độ thường, nó hấp thụ khí CO
2
→
canxi cacbonat. Viết PTPƯ .
Rút ra kết luận về Cao .
-HS:
CaO + CO
2
→
CaCO
3
.
Hoạt động 3. Ứng dụng cucả canxi oxit(3’).
-GV: Yêu cầu HS nêu các ứng
dụng của CaO.
- GV: Kết luận.
-GV hỏi: Liên hệ thực tế đời
sống dùng vôi làm gì ?
-HS:Theo dõi thông tin SGK và
nêu các ứng dụng của CaO
-HS: Nghe và ghi vở
-HS trả lời: Dùng bón để rửa
chua đồng ruộng
II.Canxi oxit có những ứng
dụng gì ?
(SGK)
Hoạt động 3. Sản xuất canxi oxit (7’) ).
-GV: Trong thực tế người ta sản
xuất vôi từ nguyên liệu gì?
- GV : treo tranh vẽ lò vôi thủ
công và công nghiệp . Giới thiệu
cấu tạo nguyên tắc vận hành .
-GV hỏi: Ở nước ta nơi nào có
nhiều đá vôi?
-GV:Hiện nay ở 1 số nơi người
ta còn khai thác nguyên liệu sản
xuất vôi khác đó là gì?
-GV: Thuyết trình về các PƯHH
xảy ra.
-GV: Gọi hs đọc phần “em có
biết ”
-HS: Từ CaCO
3
. than ….
- HS: quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời: Thanh Hoá .
-HS trả lời: San hô .
-HS: Viết phương trình
→
p/ư
toả nhiều nhiệt – nhiệt sinh ra
phân huỷ CaCO
3
→
CaO
- HS: đọc phần em có biết.
III.Sản xuất canxi oxit như
thế nào ?
a.Nguyên liệu :
CaCO
3
, chất đốt ( than, củi,
dầu . . .)
b.Cac phản ứng hoá học:
C(
r)
+ O
2(k)
→
CO
2(k)
.
t
o
CaCO
3
→
CaO + CO
2
4. Củng cố (8’):
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaO, P
2
O
5
, SiO
2
.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2SGK/9.
5. Dặn dò – Nhận xét (1’):
Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
Coi trước bài phần tiếp theo: Lưu huỳnh đioxit SO
2
.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn: 19/08/2010
GV: Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tiết 4 Ngày dạy: 23/08/2010
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO
2
Trọng tâm: Nắm được tính chất của SO
2
Nắm được các phản ứng điều chế SO
2
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức :
Nắm được những tính chất, biết được ứng dụng và phương pháp điều chế SO
2
.
2.Kỹ năng :
Rèn kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH .
3.Thái độ :
Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO
2
→
giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1.GV :
Hoá chất : Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
loãng, S, Ca(OH)
2
.
Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê .
2.Học sinh :
Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp(1’): 9A1……/…… 9A2……/……..
9A3…../…… 9A4…../……
2.Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Làm bài tập số 4/9/ SGK .
HS2: Nêu TCHH của canxi oxit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
HS3: Nêu TCHH của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được TCHH của oxit cũng như đại diện cho oxit bazơ . Vậy đại
diện cho oxit axit có những tính chất gì ?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’)
- GV: cho hs quan sát lọ đựng SO
2
đã điều chế sẵn
→
nhận xét.
-GV: Yêu cầu HS xác định d của
SO
2
/ kk
→
kết luận gì ?
- GV thông báo: SO
2
độc gây ho,
viêm đường hô hấp, mùi hắc. Vậy,
SO
2
có những TCHH nào?
-GV: Giới thiệu thí nghiệm:
+ SO
2
+ H
2
O + quỳ tím
+ SO
2
+ Ca(OH)
2
Yêu cầu HS viết các PTHH.
- GV kết luận .
- GV: Giới thiệu thêm : SO
2
là chất
gây ô nhiễm môi trường , là 1
trong những nguyên nhân gây mưa
axit .
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi
cho SO
2
+ NaOH, Cu(OH)
2
,
-HS: Làchất khí không màu
-HS: Nặng hơn không khí d =
64/29 .
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS: Quan sát hiện tượng tự
rút ra kết luận .
+ Dd làm quỳ tím hoá đỏ.
+ Nước vôi trong đục.
-HS: Viết PTHH sảy ra vào
vở.
-HS: Lắng nghe.
-HS: Làm việc nhóm 3’ và
viết các PTHH sảy ra.
SO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
SO
3
+
I.Tính chất của lưu huỳnh
đioxit (SO
2
) :
1.Tính chất vật lí :
- Chất khí, không màu có mùi
hắc, độc.
- Nặng hơn không khí .
2.Tính chất hoá học :
a. Tác dụng với nước :
SO
2
+ H
2
O
→
H
2
SO
3
axit sunfurơ
b.Tác dụng với bazơ :
SO
2k
+ Ca(OH)
2dd
→
CaSO
3r
+ H
2
O
l
.
c.Tác dụng với oxit bzơ tan
SO
2k
+ Na
2
Or
→
Na
2
SO
3r
- SO
2
là 1 oxit axit .
GV: Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Ba(OH)
2
, CuO, CaO
-GV: Lấy 2 nhóm nhanh nhất cho
điểm .
-GV: Nhận xét và cho điểm
H
2
O
SO
2
+ Ba(OH)
2
→
BaSO
3
+
H
2
O
SO
2
+ CaO
→
CaSO
3r
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(3’)
- GV: Giới thiệu các ứng dụng của
SO
2
.
-GV hỏi: Tại sao SO
2
dùng để tẩy
trắng bột gỗ ?
-GV:SO
2
có những ứng dụng gì?
- HS: Chú ý lắng nghe .
- HS:Do SO
2
có tính tẩy màu .
-HS: Trả lời – ghi bài .
II. Ưng dụng:
- Sản xuất H
2
SO
4
- Tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp giấy
- Diệt nấm mốc .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’).
-GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho
biết nguyên liệu để điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm?
-GV : Giới thiệu thêm : muối
sunfít và dd HCl .
GV hỏi: Cách thu khí SO
2
như thế
nào ? tại sao ? trong các cách sau :
a. Đẩy nước .
b.Đẩy không khí (úp bình thu ) .
c.Đẩy không khí (ngửa bình thu ) .
-GV: Giới thiệu thêm cách điều
chế SO
2
trong PTNo = cách cho
H
2
SO
4
đặc nóng + Cu .
-GV: Giới thiệu cách SX SO
2
trong
công nghiệp .
- HS: Suy nghĩ trả lời:
Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
loãng .
- HS: Lắng nghe .
-HS: Đẩy không khí, để ngửa
bình do SO
2
nặng hơn không
khí và do SO
2
tác dụng được
với nước .
-HS: Chú ý lắng nghe. Viết
PTPƯ .
III. Điều chế :
1.Trong phòng thí nghiệm
- Nguyên liệu muối sun fít, dd
HCl, H
2
SO
4
loãng .
Na
2
SO
3dd
+ HCl
dd
→
2NaCl
dd
+ H
2
O
l
+ SO
2 k
2H
2
SO
3đ
+ Cu
→
CuSO
4dd
+
2H
2
O
l
+ SO
2k
.
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không
khí .
S + O
→
2
SO
2k
.
-Đốt quặng pirit (FeS
2
)
4FeS
2r
+ 11O
2k
→
2Fe
2
O
3r
+
8SO
2k
.
4.Củng cố (8’):
HS: Nhắc lại TCHH của SO
2
? Điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
Làm bài tập 1, 2, 3/11/SGK .
5.Dặn dò (1’):
Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK) .
Xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ” .
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Anh Linh Trang 4