Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 16: Phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.88 KB, 5 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học
gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.
- HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất trong phản ứng.
- HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH
3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
* Kiến thức trọng tâm :Lập phương trình hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, quan sát,hoạt động nhóm
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án + bảng phụ
2. HS: Làm bài tập
- Học trước bài PTHH
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (TIẾT 1)
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH
được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay!
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Lập phương trình hoá học:
-GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào a. Phương trình hoá học:
phương trình chữ:


*Phương trình chữ:
*Bài tập 3: HS viết công thức hoá học Ma giê + oxi → Magiê oxit.
các chất trong phản ứng (Biết rằng:Ma *Viết công thức hoá học các chất trong
giê oxit gồm: Mg và O).
phản ứng:
-GV: Theo định luật bảo toàn khối Mg + O2 → MgO
lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố


Giáo án Hóa học 8
trước và sau phản ứng không đổi.
-HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế
phương trình.
-GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước
MgO.
-GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên
tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng
nhau.
-HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử
phẩn tử O2.
(Hệ số khác chỉ số).
-GV treo tranh 2.5 (sgk).
-Hs lập phương trình hoá học giữa
Hydro, oxi theo các bước:
+Viết phương trình chữ.
+Viết công thức hoá học các chất trước
và sau phản ứng.
+Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên
tố .
-GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số.

-GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở
sgk.
Hoạt động 2:
-Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập
phương trình hoá học.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm .
-GV cho bài tập1 (Bảng phụ).
*Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5.
-HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá
học.
*Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ).
t
→ →
Fe + Cl2 
FeCl3
t
SO2 + O2 → SO3
Al2O3 + H2SO4 →Al2(SO4)3 + H2O
-GV hướng dẫn HS cân bằng phương
trình hoá học.
-Gọi HS lên bảng chữa bài.
Hoạt động3:
o

2Mg + O2→ 2MgO

*Ví dụ: Lập phương trình hoá học:
-Hydro + oxi → Nước.
H2 + O2 → H2O

2H2 + O2 →2 H2O
*Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn
phản ứng hoá học.

2. Các bước lập phương trình hoá học:
(SGK).

*Bài tập 1:

«t

t
4P + 5O2 →
2P2O5
o

*Bài tập 2:
t
2Fe + 3Cl2 →
2 FeCl3
o


Giáo án Hóa học 8
t
-GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1
2SO2 + O2 →
2SO3
bảng có nội dung sau:
Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2O

t
Al + Cl2 → ?
Al + ? → Al2O3.
t
Al(OH)3 →
? + H2O
-GV phát bìa và phổ biến luật chơi.
-Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra
cách làm .
-Đạidiện các nhóm giải thích lý do đặt
3 .Luyện tập củng cố:
các miếng bìa.
-GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận
xét.
«t

o

o

to

2Al +3 Cl2 → 2AlCl3
4Al + 3O2→ 2Al2O3.
t
2Al(OH)3 →
Al2O3 + 3H2O
o

4. Củng cố:

-HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
-Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58).
- Xem trước phần còn lại của bài.

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiếp theo)


Giáo án Hóa học 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học.
-Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng
-Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học.
3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
* Kiến thức trọng tâm :Ý nghĩa của phương trình hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: giáo án.
2. HS: Xem trước phần còn lại của bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (TIẾT 2)
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay!
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
Hoạt động1:
1.Ý nghĩa của phương trình hoá
-HS cho ví dụ về phản ứng hoá học.
học:
t
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời:
Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O
Nhìn vào phương trình hoá học cho ta
-Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo
biết điều gì?
thành sau phản ứng.
-HS nêu ý kiến của nhóm .
-Tỷ lệ số phân tử các chất .
-GV tổng kết lại.
*Ví dụ: Bài tập 2 (sgk).
-HS viết phương trình phản ứng hoá học. *4Na + O2 → 2Na2O
o


Giáo án Hóa học 8
Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử .
-GV yêu cấuH làm bài tập 4.
Hoạt động 2:
*Bài tập 1: Lập phương trình hoá
học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử
các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng.
*Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong
không khí thu được CO2 và H2O.
-HS viết phương trình phản ứng.

-GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số
nguyên tử các nguyên tố .
-HS làm bài tập 6,7 (sgk).
?Vậy em hiểu như thế nào về phương
trình hoá học.

Na 4 Na
4
= ;
=
O2 1 Na 2 O 2

*P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
1
3
2
2. Áp dụng:
*2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
Fe 2 Fe
2
= ;
=
Cl 2 3 FeCl 3 2
t
*CH4 +2O2 →
CO2 + 2H2O
«

*Lưu ý:
-Hệ số viết trước công thức hoá học

các chất (Cao bằng chữ cái in hoa).
-Nếu hệ số là 1 thì không ghi.

4. Củng cố:
Có các quá trình sau:

K + H2O → KOH
2 Ca + O2 → 2CaO
H2 + O → H2O

Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều
gì?
5. Dặn dò:
Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.



×