Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 16: Phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.77 KB, 14 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI

BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH
HÓA HỌC

TaiLieu.VN


Bài 16:PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
• A/ Mục tiêu :
• 1) Kiến thức:
• HS hiểu được Ýù nghĩa của phương trình hoá
học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp chất trong
phương trình phản ứng.
• 2) Kỹ năng:
• HS lập được PTHH khi biết các chất tham gia và
các sản phẩm
• Giải được các bài tập 5, 6, 7 SGK
TaiLieu.VN












3) Thái độ:
B / Phương pháp : Vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Bảng phụ và hệ thống bài tập
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cũ : (5phút)

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
 Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Al + Cl2 ---> AlCl3
Ca + O2 ---> CaO
Đáp án :
Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Ca + O2 ---> CaO
2Ca + O2 → 2CaO

TaiLieu.VN


Tuần 12; tiết 23


Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
 Xét ví dụ:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
 Hãy đọc phương trình hoá học trên ?
Đáp án :
4 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử clo
sinh ra 2 phân tử Al2O3.
TaiLieu.VN


 Với phương trình :
4Fe + 3O2  2Fe2O3 .
4
3
2.
( Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng 4 : 3 : 2 )
Đọc là : 4 nguyên tử sắt tác dụng với 3 phân tử oxi sinh ra 2 phân
tử Fe2O3.
 Tỉ lệ của từng cặp chất :
Nếu viết tỉ lệ : Số nguyên tử Fe, số phân tử O2 : 4 : 3.
 Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2.
Nếu viết tỉ lệ :Số nguyên tử Fe, số phân tử Fe 2O3 : 4 : 2.
 Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe 2O3.
Nếu viết theo tỉ lệ: Số phân tử O2, số phân tử Fe2O3:3 : 2.
 Đọc là : Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.

TaiLieu.VN



 Ví dụ: với phương trình hoá học :
2Al + 3Cl2 →
Ta có tỉ lệ :

2AlCl3

2: 3 : 2

 Em có nhận xét gì về tỉ lệ này ?

Đáp : Tỉ lệ này bằng đúng hệ số đứng trước mỗi công
thức hoá học trong phương trình hoá học.
 Qua nhận xét , em hãy cho biết phương trình hoá học
cho biết những ý gì ?

TaiLieu.VN


Đáp án :
 Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản
ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương
trình.

TaiLieu.VN


Bài tập :
1/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :

a/ HgO

Hg + O2

b/ Fe(OH)3
c/ Na2CO3 + CaCl2

Fe2O3 + H2O.
CaCO3 + NaCl.

Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử
phân tử của các phương trình vừa lập ?

TaiLieu.VN


Đáp án :
a/ HgO
Hg + O2
2HgO →
2Hg + O2
Tỉ lệ 2 : 2 : 1.
b/ Fe(OH)3
2 Fe(OH)3

Tỉ lệ 2 : 1 : 3

Fe2O3 + H2O.
Fe2O3 + 3 H2O


c/ Na2CO3 + CaCl2
CaCO3 + NaCl.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 2.
TaiLieu.VN


Bài tập số 2: Hãy chọ hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt
vào những chổ có dấu hỏi trong các pương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ?
b/ Zn



+ ? HCl

c/ CaO + ? HNO3

2CuO.



ZnCl2

+ H2

Ca(NO3)2

Đáp án :
a/ 2Cu + O2 →

2CuO.
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2
+

TaiLieu.VN

+

H2O

?


3/ Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric tạo ra magiê
sunfat và khí hiđro.
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất
khác trong phản ứng ?
Đáp :
a/ Mg + H2SO4



MgSO4 + H2

b/ Tỉ lệ :
+ Magiê với H2SO4 : 1 : 1.
+ Magiê với Magiê sunfat : 1 : 1.
+ Magiê với H2 là : 1 : 1.

TaiLieu.VN


KẾT LUẬN
 Ý nghĩa của phương trình hoá học :
Phương trình hóa học cho biết:
 Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất
trong phản ứng.
 Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất
trong phương trình.

TaiLieu.VN


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57,
58 vào vở.
 Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
 Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.

TaiLieu.VN



×