Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 16: Phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.32 KB, 20 trang )

HÓA HỌC 8

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH
HÓA HỌC

TaiLieu.VN


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Biết cách lập phương trình hóa học theo 3 bước.
2. Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hóa học khi biết chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học và viết công thức hóa học.
3. Thái độ:
- Qua bài học giáo dục cho HS tính cẩn thận và biết yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu projector, máy tính labtop…
- HS: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.

TaiLieu.VN


Nêu định luật bảo toàn khối lượng?
Giả sử có phản ứng A + B
C + D,


Hãy viết công thức về khối lượng
Trả lời:

- Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia.
- Phương trình: A + B
C + D.
Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mB = mC + mD

TaiLieu.VN


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

Nêu công thức hóa học của:
hydrô,
oxy
và nước .

TaiLieu.VN

H2
O2

H2O


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và
khí Oxi tạo ra nước
Khí hiđrô + Khí oxi
Nước
Thay tên các chất bằng công thức hóa học để được sơ đồ của
phản ứng:
Khí hiđrôH2 +
Khí
O2oxy
H2O
Nước

TaiLieu.VN


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:


? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em
hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?

H
H H

O

H2 + O2

TaiLieu.VN

O

O

H

H2O


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

? Như

Trong
vậy
một
phản
đúng
ứng
với
định
học
số
luật
nguyên
bảo
? Vì
Do
sao
sốkhông
bên
nguyên
trái
tử
nặng
Ohóa
bên
hơn
trái
bênnhiều
phải?
hơn
tửtoàn

của
mỗi
nguyên
lượng. Vì
tố ở
sao
2 vế
? bằng nhau.
bênkhối
phải.

H

H H

O

H2 + O2
TaiLieu.VN

O

H2O

O

H


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG


TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

Thêm
bên
phải
một
tử nước
H
??Dựa
Phảivào
làm
sốthế
nguyên
nào
để
tửphân
số
ở 2nguyên
đĩa
cân,
tửcân
0 2ởOsẽ
hai
lệch
vế bằng
về phía

nhau.
nào?
H2 + O2

2 H2O

H

H H

O

H2 + O2
TaiLieu.VN

O

O

H

H

2 H2O

O

H



Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

Nhận
xét hình
sauhơn
khi thêm
một do
phân
Bên phải
nặng
bên trái
số
tử
H2O ?tửGiải
thích.hơn.
nguyên
H nhiều
H2 + O2

H H

O

2 H2O


O

H2 + O2

H

O

H

H

O

2 H2O
TaiLieu.VN

H


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

trái
nguyêntửtử
? Em cóBên

nhận
xétcần
gì vềcósố4nguyên
củaH.mỗi
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Thêmtố
2 nguyên
tử H tức 1 phân tử H2
nguyên
ở 2 đĩa cân.
2 H2 + O2

H H H H

O

2 H2 + O2

2 H2O

O

H

O

H

H


O

2 H2O
TaiLieu.VN

H


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

2H2

H H H H

O

+

O

2 H2 + O2

TaiLieu.VN

O2


2H2O

H

O

H

H

O

H

2 H2O


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1- Phương trình hóa học:

? Phương trình hóa học biểu diễn gì?

TaiLieu.VN



Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
 Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 2 H2 + O2
2 H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học:

Như vậy việc lập phương trình hóa học
được tiến hành như thế nào?

TaiLieu.VN


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
 Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 2 H2 + O2
2 H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biết nhôm tác dụng với oxi

tạo ra nhôm oxít Al2O3.

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

Al

O2

Al2O3

+ 3 O2

2 Al2O3

+

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:

4 Al

Bước 3: Viết phương trình hóa học:

+ 3 O2
2 Al2O3
4 Al
Qua việc thành lập phương trình hóa học, hình
thành các bước. Có bao nhiêu bước? Nêu nội dung
từng bước ?
TaiLieu.VN



Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
 Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 2 H2 + O2
2 H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học:
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất
tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số
thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu (
) bằng dấu
(
).
Lưu ý:  6O
3 O2
 Không thay đổi chỉ số trong các công thức
 Không viết 4 Al
 Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4)… coi cả nhóm
TaiLieu.VN
nguyên tử như một đơn vị để cân bằng





Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
 Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: 2 H2 + O2
2 H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học:
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
3. Áp dụng:
Bài 1. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm Clorua (AlCl3).
Hãy lập phương trình hóa học.

TaiLieu.VN


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:

2. Các bước lập phương trình hóa học:
3. Áp dụng:
Bài 1. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm clorua (AlCl3).
Hãy lập phương trình hóa học.
Giải Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
AlCl3
Al + Cl2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
2 AlCl3
2 Al + 3 Cl2
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
2 Al
TaiLieu.VN

+ 3 Cl2

2 AlCl3


Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG

TRÌNH HÓA HỌC

I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
3. Áp dụng:
Bài 2. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag

Hãy lập phương trình hóa học.
Giải Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Cu(NO3)2 + Ag
Cu + AgNO3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Cu(NO3)2 + 2 Ag
Cu + 2 AgNO3
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
Cu + 2 AgNO3
TaiLieu.VN

Cu(NO3)2

+ 2Ag


Làm bài tập 2a, 3a, trang 57- 58
Bài 2a: Ta có sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ----> Na2O
Ta cân bằng số nguyên tử O trước,
sau đó mới cân bằng số nguyên tử Na.
Bài 3a: Ta có sơ đồ phản ứng sau:
HgO ----> Hg + O2
Ta cân bằng số nguyên tử O trước,
sau đó mới cân bằng số nguyên tử Hg.
TaiLieu.VN


Dặn
Dặn dò


- Học bài và lập sơ đồ bài tập 2, 3 SGK/57 - 58
- Đọc và chuẩn bị phần III: Ý nghĩa của phương trình
hóa học.

TaiLieu.VN



×