Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 42 trang )

BÀI 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT
CHẤT TRONG NƯỚC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Thế nào là dung dịch, dung dịch
bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
Trả lời:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và
chất tan.
- Ở một nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan
thêm chất tan.
+ Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa
tan thêm chất tan.


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC


Nội dung cần nắm:
1.

2.

3.

Hiểu được khái niệm về chất tan, chất
không tan. Biết được tính tan của một
số axit, bazơ, muối.
Hiểu khái niệm độ tan của một chất


trong nước và các yếu tố ảnh hưởng
đến độ tan.
Rèn kĩ năng làm một số bài toán có
liên quan đến độ tan.


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:


Thí nghiệm 1:
- Lấy vài mẩu canxi cacbonat sạch (CaCO3) cho vào cốc
nước cất, lắc mạnh.
- Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc vào ống nghiệm
sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết bằng ngọn lửa
đèn cồn.
1. Sau khi làm bay hơi hết hơi nước em thấy có hiện
tượng gì?
Nhận xét: Trên tấm kính không để lại dấu vết.
2. Em có nhận xét gì về khả năng tan của muối CaCO3
trong nước?
Kết luận: CaCO3 không tan trong nước.


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:

a. Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm: (SGK)

* Kết luận: Canxi cacbonat CaCO3 không tan
trong nước


Thí nghiệm 2:
- Lấy một ít muối ăn (NaCl) cho vào cốc nước cất, khuấy
đều.
- Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc vào ống nghiệm
sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết bằng ngọn lửa
đèn cồn.
1. Sau khi làm bay hơi hết hơi nước em thấy có hiện
tượng gì?
Nhận xét: Trên tấm kính có vết mờ.
2. Em có nhận xét gì về khả năng tan của muối NaCl
trong nước?
Kết luận: NaCl tan được trong nước.


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
a. Thí nghiệm 1:
* Kết luận: Canxi cacbonat CaCO3 không tan trong nước

b. Thí nghiệm 2:
* Thí nghiệm: (SGK)

* Kết luận: Natri clorua NaCl tan được trong nước


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

Qua 2 thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tính tan của các
chất trong nước?


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. Chất tan và chất không tan:

1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
 * Kết luận:
- Có chất không tan và có chất tan trong nước.
- Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.


Các em đã được học các loại
hợp chất nào rồi?
 Oxit
 Axit
 Bazơ
 Muối

Tính tan của một
số axit; bazơ;
muối trong nước
như thế nào?

Chúng ta cùng
tìm hiểu


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
2. Tính tan trong nước của một số axit,
bazơ, muối.


BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
Nhóm
hiđroxit và
gốc axit

Hđro và các kim koaij
H
i

K
i

na
i

t

t


t/b

t

t

t/b

t

t/b

t

=S

t/b

t

= SO3

t/b

= SO4

- OH

Ag

i

M
g

ii

Ca B
zn
ii
aii ii

Zn(NO3)2

fe
ii

fe
iii

Al
iii

k

i

t

k


-

k

k

k

k

k

K

t

t

t

t

t

i

t

t


t

t

t

t

t

t

t

tt

t

t

t

t

t

t

t


t

t

t

t

t

t

t

t

t

-

i

t

k

-

t


t

k

k

k

k

k

k

-

t

t

k

k

k

k

k


k

k

k

k

-

-

t/kb

t

t

i

t

i

t

-

k


t

t

t

t

= CO3

k
K

t/b

t

t

K

k

k

k

k


-

k

-

k

-

-

= SiO3

k/tb

t

t

-

k

k

k

k


-

k

-

k

k

k

= PO4

t/kb

t

t

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

- Cl
NO3
- CH3COO

-

hg pb cu
ii
ii
ii

BaSO4

t: Hợp chất tan được trong nước.
k : Hợp chất không tan.
i: Hợp chất ít tan.
b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: Hợp chất không bay hơi.

Vạch ngang “-” hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

Hoàn thành nội dung bảng sau:
Chất

H2SiO3 Al(OH)3

AgCl

Tính Không Không Không
tan
tan
tan
tan

Na2SO4

tan


BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT - BAZƠ - MUỐI
Nhóm
hiđroxit và
gốc axit

Hđro và các kim koaij
H

I

- OH

Ag
I

Mg

t

K
I

Na
I

t

II

Ca
II

Ba
II

Zn
II


Hg
II

Pb
II

Cu
II

Fe
II

Fe
III

Al
III

-

k

i

t

k

-


k

k

k

k

k

- Cl

t/b

t

t

K

t

t

t

t

t


i

t

t

t

t

NO3

t/b

t

t

t

t

t

t

t

t


t

t

t

t

t

- CH3COO

t/b

t

t

t

t

t

t

t

t


t

t

t

-

i

=S

t/b

t

t

k

-

t

t

k

k


k

k

k

k

-

= SO3

t/b

t

t

k

k

k

k

k

k


k

k

k

-

-

= SO4

t/kb

t

t

i

t

i

k

t

-


k

t

t

t

t

= CO3

t/b

t

t

K

k

k

k

k

-


k

-

k

-

-

= SiO3

k/tb

t

t

-

k

k

k

k

-


k

-

k

k

k

= PO4

t/kb

t

t

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

- Những muối natri, kali đều tan.
Axit
Bazơ:
Phần
lớn
các
bazơ
không
tan
trong
nước,
:bảng
Hầu
hết
axit
tan
được
trong
nước,
trừ

axit
silixic
- Nhìn
Những
muối
nitrrat
đều
tan.
Nhìn
vào
vào
bảng
bảng
tính
tính
tan
em
tan

em
nhận
cóxét
nhận
xét

xétvề
gìtính
về
tan
2SiO3

Nhìn
vào
tính
tan
em

nhận

về
tính
tan
của
cácHaxit?
- của
Phần
lớn bazơ?
các
sunfat
tan Ba(OH)
được. Nhưng
phần lớn muối cacbonat
trừ tính
một
số muối
như:
KOH,
NaOH,
các
tan
của clorua,

các
muối?
2, còn Ca(OH)2 ít tan.
không tan.


Tính tan trong nước của một số axit,
bazơ, muối

Axit: Hầu hết axit tan trong nước, trừ axit
silixic
(H2SiO3)
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong
nước, trừ:
LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 ít tan
Lỡ
Khi Nào
Bạn
Cần
Muối
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrat đều tan
- Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được.
Nhưng phần lớn muối cacbonat, photphat
không hòa tan


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

2. Tính tan trong nước của một số axit,

bazơ, muối:
Học SGK/140 và xem bảng tính tan của axit,
bazơ, muối ở phụ lục 2/156 (cuối sách)


OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO

25
Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp điền
100
g
NƯỚC
THÌ
NGƯỜI
TA
THU
ĐƯỢC
vào chỗ ….
số gam
DUNG DỊCH NaCl
BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ
10
‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong
OC LÀ 36g.
dung
TAN
CỦA
NaCl

25

xáctrong
định
0
nước là ………… chất đó hòa tan
dịch
Em có nhận
xéttạo
gì thành
về số ……………..
gam của bão
……..gam
nước để
hòa ở và
mộtđộ
nhiệt
…………….’
Bằng
bằng 36 g
NaCl
tanđộ
của
NaClnhau,
ở 250C?
Vậy độ tan chính là
Độ tan chính là số gam
cái gì?
Có trong bao nhiêu
gam
chất
tan.Trong 100gam


ước?

nước.
Ở nhiệt độ như thế
Ở nhiệt độ xác
nào?
Tạo thành dung dịchđịnh.
Dung dịch bão
như
thế nào?
hòa


Lấy ví dụ về công thức của
- Một axit không tan:
- 2 axit tan:
- 1 bazơ không tan:
- 2 bazơ tan:
- 1 muối không tan:
- 2 muối tan:


Lấy ví dụ về công thức của
- Một axit không tan: H2SiO3
- 2 axit tan: H2SO4, HCl
-2 bazơ không tan: Al(OH)3
- 2 muối bazơ không tan: NaOH; Ba(OH)2
- 2 muối tan: NaCl; K2SO4
- 1 muối không tan: BaSO4



TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

 II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:



Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong
nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam
nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt
độ xác định.
VD: Ơ 250C độ tan của đường là 204g có nghĩa là gì?

Có nghĩa là ở 250C trong 100g nước có thể hòa tan được tối đa
là 204g đường -> dung dịch bão hòa.


Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl
trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa
tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu
được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn:
Cø 200g nước  60g NaCl
Vậy: 100g nước  ? g NaCl


Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong

nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão
hòa.

GIẢI
Độ tan NaCl = 60

. 100
200

= 30 (g)

mchất tan

S =m

.100

dung môi


TIẾT 61 BÀI 41 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

II) Độ tan của một chất trong nước:
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong
nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước
để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác
định.


m
S= m


ct

dm

. 100

S : độ tan
mct : khối lượng chất tan
mdm: khối lượng dung môi


×