Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 37: Axit Bazơ Muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.28 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 37 : AXIT – BAZƠ - MUỐI ( Tiết 1 )
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết và hiểu cách phân loại các hợp chất axit , bazơ , gốc axit ,
nhóm hiđroxit theo thành phần và tên gọi của chúng .
- Biết axit là hợp chất gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit .
- Phân tử bazơ gồm 1 hay nhiều nhóm hiđroxit liên kết với một nguyên tử kim
loại .
2. Kỹ năng : - Đọc được tên các hợp chất axit , bazơ khi biết công thức hoá học và
ngược lại .
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học , phương trình hoá học và tính
theo phương trình hoá học .
3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
B) Trọng tâm : - Khái niệm axit , tên gọi axit , khái niệm bazơ , tên gọi bazơ .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp nêu vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy cho biết tính chất vật lí và tính chất hoá
học của nước, Viết phương trình hoá học để minh hoạ ?
III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em axit là gì ? Bazơ là gì ? chúng được
phân loại và gọi tên như thế nào ?
IV) Các hoạt động học tập .
Hoạt động I : Nghiên cứu về axit . (16 phút)


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Khái niệm .
+ Lấy ví dụ : HCl , H2SO4 , HNO3 , H2CO3 ,
- Cho học sinh nghiên cứu lấy ví dụ
H3PO4.....
như yêu cầu của sgk .
Nhận xét theo nhóm :
+ Các axit trên đều có 1 hoặc nhiều nguyên
tử hiđro liên kết với một nguyên tố hoặc một
nhóm nguyên tử khác .

+ Em có nhận xét gì về thành phần
của các axit trên ?
Nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
liên kết với hiđro đó gọi là gốc
axit .
+ Vậy em hãy - Nêu khái niệm axit như sgk .
cho biết axit là gì ?
Cho học sinh nhận xét , bổ sung cho
đúng .
2) Công thức hóa học .
- Hướng cho h/s rút ra được công
thức tổng quát .

- Công thức tổng quát : Hx A .
Trong đó x là chỉ số (H) , A là gốc axit .


3) Phân loại :
- Phân loại các axit theo nhóm : Ta có thể
phân loại các axit thành 2 loại :
+ Em hãy dựa vào các axit đã lấy ví
Axit không có oxi : HCl , H2S …
dụ trên phân loại chúng theo những
Axit có oxi : HNO3, H2SO4, H3PO4, H2CO3
loại có thể có ?

Phân loại axit như sgk .
- Cho học sinh các nhóm bổ sung
cho đúng .
Yêu cầu học sinh từ đó phân loại
axit .
4) Tên gọi .
– Nêu tên gọi của các loại axit.
+ Axit có oxi :
- Cho học sinh nghiên cứu sgk và
+) Axit có nhiều oxi : ( Trong cùng một
nêu tên gọi của các loại axit .
nguyên tố phi kim). Axit + Tên phi kim + ic
Ta chỉ phân loại các axit có ít oxi và
+) Axit có ít oxi : Axit + Tên phi kim + ơ
nhiều oxi đối với cùng một nguyên


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

tố phi kim .


+ Axit không có oxi : Axit + Tên phi kim +
hiđric
Ví dụ : HCl : Axit clo hiđric
HBr : Axit Brom hiđric….

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk
lấy ví dụ cụ thể cho mỗi trường hợp
.
Mỗi axit có 1 gốc
axit tương ứng .
Giáo viên
Lắng nghe , ghi nhớ .
lấy ví dụ và gọi tên 1 số gốc axit
tương ứng .

*) Tiểu kết :

- Axít .

+ Khái niệm : Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử Hđro liên kết với gốc axit ,
các nguyên tử Hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại .
+ Công thức hóa học : Công thức tổng quát : Hx A .
+ Phân loại : Axit không có oxi và axit có oxi .
+ Tên gọi : Axit có oxi ( axit nhiều oxi và axit ít oxi ) , Axit không có oxi .

Hoạt động II : Nghiên cứu hợp chất Bazơ . (12 phút).

Hoạt động của giáo viên

- Cho học nghiên cứu trả lời các

câu hỏi trong sgk .
+ Em có nhận xét gì về sự giống
nhau của các hợp chất bazơ trên ?
Những hợp chất đó gọi là các hợp

Hoạt động của học sinh
1) Khái niệm .
- Nghiên cứu trả lời câu hỏi trong sgk .
+ Ví dụ : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2....
+ Các bazơ trên đều có 1 nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH).


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

chất bazơ.
+ Vậy theo em bazơ là gì?
+ Nếu gọi kim loại chung có kí hiệu
là M và hoá trị của M là n , thì
Trả lời như sgk .
công thức hóa học của bazơ là gì ? 2) Công thức hoá học :
- Nêu công thức hóa học chung :
CTHH chung của các bazơ là : M(OH)n.
M là nguyên tử kim loại , n chỉ số của nhóm
(-OH)
- Cho học sinh nghiên cứu sgk nên
cách phân loại các bazơ .
Cho học sinh nhận xét , kết luận
như trong sgk .


- Cho học sinh nghiên cứu tên gọi
của các bazơ đã lấy ví dụ trên và
yêu cầu học sinh từ đó đưa ra tên
gọi cho hợp chất bazơ .

- Cho học sinh nhận xét bổ sung
cho đúng .

*) Tiểu kết :

Và có giá trị bằng với hóa trị của kim loại
M.
3) Phân loại các bazơ.
Nêu cách phân loại : Bazơ được chia thành
hai loại : Bazơ tan và bazơ không tan .

4) Tên gọi :
- Nghiên cứu ví dụ :
NaOH : Natri hiđroxit
KOH : Kali hiđroxit.
Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit.
- Vậy tên gọi của các bazơ là :
Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim
loại đa hoá trị) + Hiđroxit.

- Bazơ .

+ Khái niệm : Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều
nhóm hiđroxit (-OH) .
+ Công thức hoá học : CTHH chung của các bazơ là : M(OH)n.



GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

+ Phân loại các bazơ : Bazơ tan và bazơ không tan .
+ Tên gọi : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + Hiđroxit .
( Nếu kim loại chỉ có 1 hóa trị thì gọi : Tên kim loại + Hiđroxit ) .
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
V) Cũng cố : ( 4 phút )

- Giáo cho học sinh hoàn thành bài tập sau .

+ Điền vào chỗ trống những từ thích hợp nguyên tử Hiđro , các nguyên tử kim
loại , gốc axit , nguyên tử kim loại , Hiđroxit , bài tập sau .
Axit là hợp chất , mà phân tử gồm có 1 hay nhiều ………(1)………………. liên
kết với ……(2)………….các nguyên tử ( H ) này có thể thay thế bằng ………(3)
………………..
Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 ………(4)……………liên kết với 1 hay nhiều
nhóm ………(5)…………..
Đáp án :
(1) nguyên tử Hiđro , (2) gốc axit , (3) các nguyên tử kim loại , (4) các nguyên tử
kim loại , (5) Hiđroxit .
VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà .
- Nghiên cứu kỹ lại bài .
- Bài tập : Làm bài tập 1, 3 , 4, 5, 6a ,b sgk / 130.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài "Axit - Bazơ - Muối ".
Em hãy nghiên cứu phần còn lại của bài và nêu khái niệm muối , cách phân loại ,
cách gọi tên của muối ?


BÀI 37 : AXIT – BAZƠ - MUỐI ( Tiết 2 )


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết và hiểu cách phân loại muối axit và muối trung hoà .
- Biết phân tử muối gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều
gốc axit .
2. Kỹ năng : - Đọc được tên các hợp chất muối khi biết công thức của chúng và
ngược lại .
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học , phương trình hoá học và tính
theo phương trình hoá học .
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
B) Trọng tâm : - Khái niệm , tên gọi , phân loại của muối .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Sử dụng phương pháp thuyết trình , phương pháp nêu vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Em hãy nêu các khái niệm axit, bazơ và cách phân
loại chúng ?
III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Theo em muối là gì ? chúng được phân loại và
gọi tên như thế nào?
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu về muối . (15 phút)

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu sgk thực

hiện yêu cầu của giáo viên .

Hoạt động của học sinh
1) Khái niệm .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

+ Lấy ví dụ về 1 số muối mà em
biết . Em cho biết các muối trên
giống nhau ở điểm nào ?
- Cho học sinh nhận xét về thành
phần của muối trong công thức hoá
học của chúng .
- Vậy em hãy nêu khái niệm muối
là gì ?

+ Lấy ví dụ : NaCl , K2SO4 , Ca(NO3)2 ,
CaCO3 , NaHCO3 , Ba(HSO4)2 , Ca(HCO3)2
….

- Nhận xét theo nhóm :
+ Các muối trên trong thành phần đều có kim
loại và gốc axit .
- Nêu khái niệm muối như sgk .
2) Công thức hoá học của muối :
Nêu thành phần của công thức hoá học của
muối.
Thành phần gồm 2 phần
CTHH tổng quát : Xx My

X nguyên tử kim loại , x chỉ số nguyên tử
kim loại X có giá trị bằng với hóa trị của gốc
axit M , y chỉ số gốc axit M và có giá trị
bằng với hóa trị kim loại X .

Phần kim loại và phần gốc axit.
Mỗi gạch trước gốc axit tương ứng với hoá
trị của gốc đó.
3) Phân loại muối .
Muối được chia thành 2 loại :
- Cho học sinh bổ sung cho đúng ,
+ Muối axit : Trong phân tử vẫn còn nguyên
yêu cầu học sinh từ đó phân loại
tử hiđro chưa bị thay thế bằng nguyên tử kim
muối .
Cho học sinh
+ Muối trung hoà : Là muối
nghiên cứu ví dụ đã lấy và thử phân loại.
trong phân tử các nguyên tử trong gốc axit đã
loại các muối .
bị thay thế hết bằng kim loại

+ Em có nhận xét gì về mối quan
hệ của hoá trị trong gốc axit với số
nguyên tử hiđro đã được thay thế

+ Hoá trị của gốc axit đúng bằng số nguyên
tử hiđro đã được thay thế bằng kim loại trong
muối.



GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

bằng nguyên tử kim loại ?

4) Tên gọi của muối .
Nghiên cứu ví dụ .
- Cho học sinh nghiên cứu tên gọi 1
Nêu cách gọi tên muối .
số muối trong ví dụ và đưa ra tên
Tên gọi : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối
gọi cho muối .
với kim loại đa hoá trị) + tên gốc axit .
Cho học sinh nhận xét , bổ sung
cho đúng .

*) Tiểu kết :

- Muối .

+ Khái niệm : Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều gốc axit .
+ Công thức hoá học : CTHH tổng quát : Xx My
+ Phân loại muối : Muối axit , muối trung hoà .
+ Tên gọi của muối : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) +
tên gốc axit . ( Nếu kim loại chỉ có 1 hóa trị thì gọi : Tên kim loại + gốc axit )
Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút).

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu bài tập

trong sgk và làm bài tập số 2/130
theo nhóm .

Cho học sinh nhận xét , đánh giá
cho đúng .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4
theo cá nhân .

Hoạt động của học sinh
- Làm bài tập 2 / 130 theo nhóm .
+ Các axit tương ứng : HCl , H2SO3 ,
H2SO4 , H2SO4 , H2CO3 , H3PO4 , H2S , HBr ,
HNO3 .

- Làm bài tập 4 :
+ Các bazơ tương ứng : NaOH , LiOH ,


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

- Cho học sinh nhận xét , đánh giá
cho đúng .

Fe(OH)2 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2 , Al(OH)3 .

* Kết luận : - Giáo viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
V) Cũng cố : ( 3 phút )

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .


+ Đọc tên những chất có công thức hóa học sau ghi dưới đây .
Ba(NO3)2 , Cu(SO4) , Na2(HPO4) , K2(H2PO4) .
- Hướng cũng cố bài .
Ba(NO3)2 ( Batri Nitrat ) , Cu(SO 4) ( Đồng II Sun phat ) , Na 2(HPO4)
( Natrihiđrophotphat ) , K2(H2PO4) ( Kaliđihiđrophotphat ) .
* Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
+ Trong các chất sau đây , nhóm chất nào là nhóm chất axit ?
a) Ba(OH)2 , Cu(SO4) , HCl .
Mg(H2PO4)

b) Fe(SO4)3 , Zn(HPO4) ,

c) Al(NO3)3 , Ca(OH)2 , Ba(HPO4) .

d) H2(SO4) , HCl , H(NO3)
Đáp án : d

VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 1, 3 , 5, 6 sgk / 130.
- Hướng dẫn bài tập 3 :

Axit

Oxit tương ứng.

H2SO4

SO3


H2SO3

SO2

H2CO3

CO2


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

HNO3

N2O5

H3PO4

P2O5

- Nghiên cứu và làm bài tập trước phần "Luyện tập 7 ".



×