Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 36: Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.16 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 36: NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
- Tính chất hoá học của nước: Nước hoà tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều
chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca…), oxit bazơ (CaO, Na 2O…), oxit axit (P2O5,
SO2…).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn
nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận
xét về thành phần của nước.
- Viết PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca…), oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quì tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 5.10; 5.11.
- Nắm vững kỹ thuật.
2. Học sinh: Đọc bài phần I, trả lời các câu hỏi thảo luận.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. Nước có thành
phần và tính chất như thế nào? Làm thế nào để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
b. Hoạt động dạy và học:
TaiLieu.VN

Page 1




Nội dung

Hoạt động của GV, HS

I. Thành phần hoá học của nước

Hoạt động 1: Sự phân huỷ nước

1. Sự phân huỷ nước (12’)

.GV: Treo tranh vẽ hình 5. 10 và mô tả quá
- Phân huỷ nước thu được hai khí hiđro và trình phân huỷ nước.
oxi.
.HS: Quan sát.
- Tỷ lệ thể tích:

.GV: Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK –
trang 121.

V H 2 : V O2 = 2 : 1

.HS: Thảo luận nhóm (3’), đại diện nhóm báo
cáo:

- Phương trình phản ứng:
dp
2 H2O →
2H2 +


O2

- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước,
thu được hai khí trên điện cực là khí hiđro ở
cực (+) và khí oxi ở cực (-).
- Tỷ lệ thể tích giữa khí hiđro và oxi thu được
là 2: 1.
- Phương trình phản ứng:
dp
2H2O →
2H2 + O2

.GV: Kết luận.
Hoạt động 2: Sự tổng hợp nước.
2. Sự tổng hợp nước (13’)

.GV: Treo tranh vẽ hình 5.11 và mô tả quá
trình tổng hợp nước.

- Phương trình phản ứng tổng hợp nước

.HS: Quan sát.

2H2 + O2 → 2H2O
t0

2V

1V


- Thành phần các nguyên tố trong nước:
mH : mO = 4 : 32 = 1 : 8
1x100%
%H=
= 11,1 %
1+ 8

TaiLieu.VN

.GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi
trong SGK.
Thể tích hiđro và oxi nạp vào trong ống hình
trụ là bao nhiêu? Bằng nhau hay khác nhau?
.HS: 4 phần thể tích, bằng nhau.
.GV: Thể tích còn lại sau khi nổ là bao nhiêu?
.HS: Còn lại 1/ 4 thể tích.

Page 2


.GV: Đó là khí gì?
% O = 100 % - 11,1 % = 88,9 %

.HS: Đó là khí oxi.
.GV: Vậy hiđro hoá hợp với oxi theo tỷ lệ như
thế nào về thể tích?
.HS: Cứ hai thể tích hiđro hoá hợp với một thể
tích oxi.
.GV: Tỷ lệ khối lượng các nguyên tố trong

nước là bao nhiêu?
.HS: Tỷ lệ khối lượng là
mH : mO = 1 : 8.
Hoạt động 3: Kết luận
.GV: Từ sự phân huỷ nước và tổng hợp nước
các em hãy rút ra kết luận về thành phần hoá
học của nước?
.HS: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là
hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỷ
lệ thể tích là hai phần thể tích khí hiđro và một
phần thể tích khí oxi.

3. Kết luận (5’)

.GV: Phân tích nước thu được H2 và O2 có tỉ lệ
thể tích là 2 : 1. Tổng hợp H2 và O2 theo tỉ lệ
thể tích 2 : 1 sẽ được nước. Thành phần %
theo khối lượng của H và O trong nước lần
lượt là 11,11% và 88,89% hay mH : mO = 1 : 8
- Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công ⇒ Số nguyên tử H : số nguyên tử O = 2 : 1 →
thức hoá học của nước là: H2O
công thức của nước được thực nghiệm chứng
minh là H2O.
- Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là
hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỷ
lệ thể tích là hai phần thể tích khí hiđro và
một phần thể tích khí oxi.

IV. Luyện tập, củng cố (13’)
- GV yêu cầu HS trả lời bài 2.

HS trả lời, viết phương trình phản ứng:
dp
2H2O →
2H2 +

O2

t0
2H2 + O2 →
2H2O

TaiLieu.VN

Page 3


- Bài tập bổ sung: Đốt cháy 10 ml khí hiđro trong 10 ml khí oxi. Sau đó đưa về điều kiện nhiệt
độ và áp suất ban đầu. Thể tích khí còn lại sau phản ứng là:
A. 5 ml

B. 15 ml

C. 10 ml

D. 20 ml

Giait thích sự lựa chọn đó?
HS chọn đáp án đúng:

B. 15 ml


2H2 +

t0
O2 →
2H2O

2V

1V

2V

10ml

5ml

10ml

Thể tích oxi còn dư:

10ml - 5ml = 5ml

Thể tích khí sau phản ứng: 10 ml + 5 ml = 15 ml
V. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 6, (SGK – Trang 125) và trong sách bài tập.
- Đọc phần II. Tính chất của nước.

TaiLieu.VN


Page 4


BÀI 36: NƯỚC (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Tương tự tiết 54.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Cốc, dao, panh, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Na, CaO, H2O, quì tím.
2. Học sinh: Đọc bài phần II, xem lại bài tâp 4 SGK – trang 119.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Tiếp tục tìm hiểu tính chất lý, hoá học của nước.
b. Hoạt động dạy và học:

Nội dung

Hoạt động của GV, HS

I. Thành phần hoá học của nước (5’)

Hoạt động 1: Củng cố

dp
2H2O →
2H2 + O2

.GV: Bằng phương pháp nào xác định thành
phần định tính, định lượng của nước? Viết các

phương trình phản ứng xảy ra.

t0
2H2 + O2 →
2H2O

.HS: Bằng phương pháp phân tích xác định
được nước tạo bởi hai nguyên tố là H và O,
bằng phương pháp tổng hợp nước chứng
minh được chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ
mH : mO = 4 : 32 = 1 : 8
.GV: Yêu cầu viết phương trình phản ứng xảy
ra.
Hoạt động : Tính chất vật lý
.GV: Bằng các kiến thức đã học, đã biết em
hãy nêu tính chất vật lý của nước? Trạng thái,

TaiLieu.VN

Page 5


màu sắc, mùi, vị …
II. Tính chất của nước

.HS: Nước là chất lỏng, không màu, không
mùi, không vị. Nước sôi ở 100 0C, hoá rắn ở
1. Tính chất vật lý (7’)
00C, khối lượng riêng 1 g/ml. Nước hoà tan
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, nhiều chất rắn, lỏng, khí.

không vị.
.GV: Kết luận và liên hệ.
- Nước sôi ở 1000C, hoá rắn ở 00C, khối
Hoạt động 3: Tính chất hoá học
lượng riêng 1 g/ml.
.GV: Làm thí nghiệm : Thả một mẩu Na vào
- Nước hoà tan nhiều chất rắn, lỏng, khí.
cốc nước có sẵn vài giọt dung dịch
phenolphtalein. Yêu cầu HS quan sát mẩu Na
và cốc nước, nêu hiện tượng, nhận xét.
2. Tính chất hoá học (20’)

.HS: Quan sát, nêu hiện tượng:

a) Tác dụng với kim loại:

- Na nóng chảy, xoay tròn, tan trong nước,
sinh ra nhiều khói trắng.

- ở nhiệt độ thường nước tác dụng với một số
kim loại Na, K, Ca … tạo thành dung dịch - Dung dịch chuyển thành màu đỏ.
bazơ và khí hiđro
Nhận xét: Na tác dụng với H2O tạo thành
dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro.
- Phương trình phản ứng:
2Nar + H2O (l) → 2NaOH(dd) + H2(k)

.GV: Na tác dụng với H2O tạo thành dung
dịch natri hiđroxit và khí hiđro.
Dung dịch natri hiđroxit cô cạn ta được

NaOH ở thể rắn. Hướng dẫn HS viết PTHH.
.HS: Viết phương trình phản ứng
2Na + H2O → 2NaOH + H2
.GV: ở nhiệt độ thường nước tác dụng với
một số kim loại Na, K, Ca … tạo thành dung
dịch bazơ và khí hiđro
.HS: Nghe và ghi bài.
.GV: Làm thí nghiệm : Thả một mẩu vào vôi
sống vào đế sứ có nước, sau đó thử bằng giấy
quì tím. Yêu cầu HS quan sát mẩu vôi sống và
sự đổi màu của giấy quì tím, nêu hiện tượng,

TaiLieu.VN

Page 6


nhận xét.
.HS: Quan sát, nêu hiện tượng:
- CaO chuyển thành chất nhão, một phần tạo
thành dung dịch.
- Dung dịch làm giấy quì tím chuyển màu
xanh.
- Nhận xét: CaO tác dụng với nước tạo thành
canxi hiđroxit Ca(OH)2
.GV: Hướng dẫn HS viết PTHH.
.HS: Viết phương trình phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
b) Tác dụng với một số oxit bazơ


.GV: Tương tự CaO, một số oxit khác như:
- Một số oxit khác như: Na2O , K2O … tác Na2O , K2O … Cũng tác dụng với nước tạo
dụng với nước tạo thành bazơ tan. Dung dịch thành bazơ tan. Dung dịch bazơ làm quì tím
hoá xanh.
bazơ làm quì tím hoá xanh.
- Phương trình phản ứng:
CaOđ) + H2O(l) → Ca(OH)2(r)

.HS: Nghe và ghi bài.
.GV: Giới thiệu tính chất nước tác dụng với
oxit axit, yêu cầu HS lấy ví dụ.
.HS: Viết phương trình phản ứng
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
.GV: Nước tác dụng với oxit axit tạo thành
dung dịch axit, dung dịch axit làm đổi màu
quì tím thành đỏ.
Hoạt động 4: Vai trò của nước trong đời sống
và sản xuất
.GV: Đọc SGK và cho biết vai trò của nước
trong đời sống, công nghiệp? Nguyên nhân
gây ô nhiễm nguồn nước? Biện pháp khắc
phục?

b) Tác dụng với một số oxit axit

.HS: Đọc SGK và trả lời

- Một số oxit axit tác dụng với nước tạo - Vai trò của nước: Chất dinh dưỡng cần thiết
TaiLieu.VN


Page 7


thành axit. Dung dịch axit làm quì tím hoá cho cơ thể; Sản xuất nông nghiệp; Giao thông
đỏ.
vận tải; Xây dựng …
- Phương trình phản ứng:
P2O5đ + 3H2O (l) → 2H3PO4(l)

- Nguyên nhân gây ô nhiễm: Chất thải trong
sinh hoạt, chất thải trong sản xuất; Do ô
nhiễm không khí gây mưa axit …

- Biện pháp: Bảo vệ không khí, xử lý chất thải
công nghiệp và sinh hoạt; Không được vứt
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản chất thải xuống ao, hồ kênh, rạch … Biện
pháp cụ thể HS có thể tham gia để bảo vệ
xuất (5’)
nguồn nước.
SGK – Trang 124.

IV. Luyện tập, củng cố (11’)
- GV yêu cầu HS trả lời bài 1.
HS trả lời các từ cần điền theo thứ tự: nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
- Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
→ H2CO3

a/ CO2

+ …


b/ …

+ H2O → H2SO4

c/ K2O + …

→ KOH

d/ BaO + H2O → …
e/ K

+ H2O → KOH + …

1HS làm trên bảng, HS ở dưới làm theo nhóm
a/ CO2

+ H2O → H2CO3

b/ SO3

+ H2O → H2SO4

c/ K2O + H2O → 2KOH
d/ BaO + H2O → Ba(OH)2
e/ 2K

+ 2H2O → 2KOH + H2

V. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Bài tập về nhà: Bài 4, 5 (SGK – Trang 125) và trong sách bài tập.

TaiLieu.VN

Page 8


- Bài 4:
2H2

+

t0
O2 →
2H2O

Sau khi tính được thể tích hơi nước đổi ra g theo công thức : m = V x d
( Khối lượng riêng của nước là 1 g/ ml)

TaiLieu.VN

Page 9



×