Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 34: Bài luyện tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.92 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 34 : BÀI LUYỆN TẬP 6
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Cũng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về
tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, ứng dụng của hiđro, cách điều chế
trong phòng thí nghiệm, biết cách so sáng tính chất và cách điều chế của hiđro với
oxi .
- Hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá,
phản ứng oxi hoá - khử.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các phản ứng thế, oxi hoá - khử.
3. Thái độ : Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có
tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học .
C) Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập .
- Bảng phụ : “ Sơ đồ hệ thống kiến thức từ bài tính chất ứng dụng Hđro – điều chế
Hiđro và phản ứng thế ”
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt
vấn đề và giải quyết vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Các hoạt động học tập .
Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (12 phút)

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên sơ đồ :

Hoạt động của học sinh
- Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của




GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

giáo viên đưa ra .
Phản ứng thế khí hiđro , tính chất
vật lí
tính chất hoá học , tính
khử .
Đơn chất , hợp
chất (khí oxi , phi kim..) (oxit kim
loại yếu)
+
Trong các phản ứng của hiđro với
các chất thì khí hiđro đóng vai trò
là chất gì ?
+ Đặc điểm chung của phản ứng
giữa hiđro với hợp chất kim loại
yếu là gì ?

+ Theo em phản ứng của khí hiđro
với đơn chất kim loại có phải là
phản ứng thế hay không ?
Qua phản ứng chúng ta thấy phản
ứng thế của đơn chất với hợp chất
còn là phản ứng oxi hoá - khử .
- Cho học sinh nhắc lại các khái
niệm trong phản ứng oxi hoá - khử.

+ Hiđro đóng vai trò là chất khử trong các

phản ứng của các chất với nó .

+ Đó là sản phẩm tạo ra đều là kim loại ,
nước , và các phản ứng đó đều xảy ra sự khử
các oxit kim loại .
+ Đó cũng là phản ứng thế vì hiđro đã thay
thế kim loại trong hợp chất oxit .

Hoạt động II : Luyện tập. (23 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 / 118 .

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
+ PTHH :
0

t
a . H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe
0

t
b . 4H2 + Fe3O4   4H2O +3Fe

c . 2H2 + O2

0

t  2H2O



GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8
t0

d . H2 + PbO   H2O + Pb
Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá khử , phản ứng a, b, d là những phản ứng thế ,
phản ứng c là phản ứng hoá hợp.
Cho học sinh các nhóm bổ sung ,
đánh giá .
- Giáo viên nhận xét , đánh giá .
Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 2 / 118.
Cho học sinh các nhóm bổ sung ,
đánh giá .
Giáo viên nhận xét , đánh giá .

- Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 3 / 118.
Cho học sinh đánh giá , nhận xét .
Giáo viên nhận xét , đánh giá .

- Hoạt động nhóm làm bài tập 2 .

+ Cho cho que đóm đang cháy vào 3 lọ.
Lọ nào bùng cháy mạnh hơn là lọ chứa oxi .
Lọ nào làm cho que đóm cháy có ngọn lửa
màu xanh là lọ chứa khí hiđro.
Lọ nào cháy bình thường là lọ chứa không
khí .

- Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
+ Với dụng cụ và hoá chất như trên thì ta có
thể điều chế và thu khí hiđro .
ý C đúng

* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
III) Cũng cố : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng
phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và
rút ra kiến thức cần lĩnh hội .
IV) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 4, 5, 6, / 117.
- Hướng dẫn bài tập 4* :
a) PTHH : Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

Fe + H2SO4   FeSO4 + H2
b) nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol). Theo phương trình hoá học nZn = nFe = nH2 = 0,1
(mol).
Ta có mFe = 56* 0,1 = 5,6 (gam) ; mZn = 65* 0,1 = 6,5 (gam).
- Nghiên cứu trước bài " Thực hành 5" , chuẩn bị trước các dụng cụ , hóa chất , cho
tiết học sau .



×