Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ XUÂN NHÂN

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ XUÂN NHÂN

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Ngƣờ

ƣớng

n

o



ọ : PGS. TS. B I QUANG B NH

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.

Tác giả

Võ Xuân Nhân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
7. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DNVVN
......................................................................................................................... 10
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DNVVN ...................... 10
1.1.1. Khái niệm DNVVN ...................................................................... 10

1.1.2. Đặc điểm của DNVVN ................................................................. 14
1.1.3. Những lợi thế và bất lợi của DNVVN .......................................... 15
1.1.4. Vai trò của DNVVN trong phát triển kinh tế - xã hội .................. 17
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DNVVN ...................................................... 21
1.2.1. Phát triển số lƣợng DNVVN ......................................................... 21
1.2.2. Mở rộng quy mô DNVVN ............................................................ 22
1.2.3. Mở rộng thị trƣờng ........................................................................ 23
1.2.4. Đẩy mạnh liên kết giữa các DNVVN ........................................... 25
1.2.5. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đóng góp cho xã hội . 26
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DNVVN ...... 27
1.3.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên .................................................. 27


1.3.2. Nhóm nhân tố về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, môi trƣờng
kinh doanh ....................................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN SƠN TRÀ .......................................................................................... 33
2.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ............................................... 33
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên: ................................................... 33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 36
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN
TRÀ ................................................................................................................. 44
2.2.1. Thực trạng phát triển về số lƣợng ................................................. 44
2.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô của DNVVN ............................. 49
2.2.3. Thực trạng về tình hình thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm.............. 59
2.2.4. Thực trạng về hoạt động liên kết giữa các DNVVN .................... 62
2.2.5. Thực trạng về hiệu quả kinh doanh và đóng góp cho xã hội ........ 63
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN

QUẬN SƠN TRÀ TRONG THỜI GIAN QUA ............................................. 69
2.3.1. Những mặt thành công .................................................................. 69
2.3.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 70
2.3.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế ........................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNVVN TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN SƠN TRÀ TRONG THỜI GIAN TỚI .................................. 75
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CỦA DNVVN
QUẬN SƠN TRÀ ........................................................................................... 75
3.1.1. Bối cảnh quốc tế ............................................................................ 75


3.1.2. Tình hình trong nƣớc và thành phố Đà Nẵng ............................... 76
3.1.3. Định hƣớng phát triển kinh tế của quận Sơn Trà .......................... 77
3.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DNVVN
CỦA QUẬN SƠN TRÀ TRONG THỜI GIAN TỚI...................................... 78
3.2.1. Quan điểm ..................................................................................... 78
3.2.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................ 79
3.2.3. Định hƣớng phát triển đến năm 2025 ........................................... 79
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
SƠN TRÀ ........................................................................................................ 80
3.3.1. Giảp pháp chung ........................................................................... 80
3.3.2. Giải pháp tăng số lƣợng DNVVN................................................. 84
3.3.3. Giải pháp mở rộng quy mô DNVVN ............................................ 85
3.3.4. Giải pháp mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng các chiến lƣợc
marketing ......................................................................................................... 87
3.3.5. Giải pháp liên doanh, liên kết doanh nghiệp ................................ 89
3.3.6. Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đóng góp
xã hội ............................................................................................................... 90
3.3.7. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ....................................... 91

3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92
3.4.1. Kiến nghi đối với nhà nƣớc .......................................................... 92
3.4.2. Đối với chính quyền thành phố Đà Nẵng và quận Sơn Trà .......... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1.

Tiêu chí phân loại DNVVN tại châu Âu

10

1.2.

Tiêu chí phân loại DNVVN và cực nhỏ của Nhật Bản

11


1.3.

Tiêu chí phân loại DNVVN ở Việt Nam

13

2.1.

2.2.

Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực
kinh tế của quận Sơn Trà, giai đoạn 2013 – 2017
Số DNVVN của quận Sơn Trà thực tế đang hoạt
động, giai đoạn 2013 - 2017

37

44

Số lƣợng và tốc độ phát triển bình quân của các
2.3.

DNVVN quận Sơn Trà đang hoạt động sản xuất kinh
doanh theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp,

45

giai đoạn 2013 -2017
2.4.


2.5.

2.6.

2.7.

2.8.

2.9.

Số lƣợng DNVVN quận Sơn Trà chia theo ngành kinh
tế, giai đoạn 2013 - 2017
Số DNVVN quận Sơn Trà đăng ký kinh doanh và
thực tế hoạt động tính đến tháng 4/2018
DNVVN quận Sơn Trà phân theo quy mô nguồn vốn
thời điểm 31/12, giai đoạn 2013-2017
Quy mô nguồn vốn DNVVN quận Sơn Trà chia theo
loại hình và ngành kinh tế, giai đoạn 2013-2017
Đầu tƣ phát triển của DNVVN quận Sơn Trà giai
đoạn 2013-2017
Số lao động và số lao bình quân một DNVVN quận
Sơn Trà giai đoạn 2013-2017

47

489

49


50

53

54


Số

ệu

Tên bảng

bảng
2.10.

DNVVN quận Sơn Trà phân theo quy mô lao động,
giai đoạn 2013-2017

Trang

55

Lao động của các DNVVN quận Sơn Trà chia theo
2.11.

khu vực, loại hình và ngành kinh tế, giai đoạn 2013-

56


2017
2.12.

2.13.

2.14.

2.15.

Doanh thu thuần của DNVVN quận Sơn Trà ngành
kinh tế, giai đoạn 2013-2017
Một số chỉ tiêu cơ bản của DNVVN quận Sơn Trà,
giai đoạn 2013-2017
Kết quả sản xuất kinh doanh của DNVVN quận Sơn
Trà,

giai đoạn 2013-2017

So sánh mức nộp ngân sách của DNVVN quận Sơn
Trà với một số chỉ tiêu, giai đoạn 2013-2017

59

63

64

66

Tổng thu nhập và thu nhập bình quân của Lao động

2.16.

trong các DNVVN quận Sơn Trà, giai đoạn 20132017

67


DANH MỤC CÁC H NH
Số

ệu
Tên hình

Trang

Hình
2.1.

Tình hình tăng số lƣợng DNVVN có đến 31/12 hàng
năm giai đoạn 2013-2017

45


1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà


Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ trên thế giới, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ (DNVVN) luôn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, các
DNVVN Việt Nam đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân
với đặc thù năng động, linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của
thị trƣờng. Phân khúc doanh nghiệp này đã có sự phát triển mạnh mẽ, chiếm
tới 98% tổng số doanh nghiệp cả nƣớc, hàng năm các DNVVN đã tạo ra trên
một triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn
40% GDP cho đất nƣớc. Do vậy, phát triển DNVVN là động lực quan trọng
trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển,
góp phần xóa đói, giảm nghèo,…cho một quốc gia, địa phƣơng cũng nhƣ hỗ
trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác. Xuất phát từ vị
trí và tầm quan trọng của DNVVN trong nền kinh tế Việt Nam và để tạo động
lực cho DNVVN phát triển ổn định trong thời gian tới Quốc hội Việt Nam đã
ban hành Luật Hỗ trợ DNVVN năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Sự phát triển ổn định của doanh nghiệp góp phần phát triển kinh tế - xã
hội, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo,…của một quốc gia, địa phƣơng,
nhận thức đƣợc điều này, trong những năm qua, cùng với điều kiện tự nhiên
của quận Sơn Trà, vừa có vị trí thuận lợi về phát triển kinh tế - xã hội, vừa là
địa bàn quan trọng về quốc phòng - an ninh, có cảng Tiên Sa là cửa khẩu quan
hệ kinh tế quốc tế không chỉ của thành phố Đà Nẵng mà của cả khu vực, có
bờ biển đẹp, là khu vực tập trung các cơ sở quốc phòng, có vị trí quan trọng
trong chiến lƣợc an ninh khu vực và quốc gia. Trong những năm qua quận
Sơn Trà đã tập trung đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện,
hiện đại tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trên địa bàn quận phát triển,


2
đặc biệt là DNVVN. Dù vậy, tuy số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn quận
Sơn Trà tăng qua các năm nhƣng phần lớn các doanh nghiệp có quy mô rất

nhỏ, vốn ít, cũng nhƣ điều kiện kỹ thuật rất lạc hậu, hiệu quả kinh doanh chƣa
cao đã ảnh hƣởng đến lợi nhuận và chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển
của quận Sơn Trà.
Xuất phát từ thực trạng và điều kiện phát triển kinh tế của quận Sơn Trà
tác giả chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Đề tài đánh giá thực trạng phát triển của DNVVN
ở quận Sơn Trà, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DNVVN của
quận Sơn Trà.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển DNVVN để làm khung
lý luận của đề tài.
- Phân tích thực trạng phát triển DNVVN trên địa bàn quận Sơn Trà, tổng
kết những mặt đã làm đƣợc, những thành công, chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển DNVVN ở Sơn Trà
trong thời gian tới.
3. Câu ỏ ng ên ứu
Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng phát triển DNVVN tại quận Sơn Trà nhƣ thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hƣởng chủ yếu đến phát triển DNVVN tại quận
Sơn Trà?


3
- Những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế đối với phát triển DNVVN tại
quận Sơn Trà là gì?
- Cần có giải pháp gì để phát triển DNVVN tại quận Sơn Trà đến năm

2025?
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển DNVVN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu sự phát triển của DNVVN thông
qua nghiên cứu vấn đề về số lƣợng, quy mô, thị trƣờng, hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tính liên kết và khả năng đóng góp cho xã hội của DNVVN.
- Về mặt không gian: Tập trung nghiên cứu việc phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
- Về mặt thời gian: Các giải pháp, đề xuất có ý nghĩa áp dụng đến năm
2025.
5. P ƣơng p áp ng ên ứu
- Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp: Qua các công trình khoa học đã
đƣợc công bố, những quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội, cùng
với những quan điểm, chính sách của Nhà nƣớc, từ đó hệ thống hoá và phát
triển cơ sở lý luận, xác định một số chỉ tiêu đánh giá phát triển DNVVN tại
quận Sơn Trà.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Thông qua việc tham khảo một số ý kiến từ
lãnh đạo của một số phòng, ban chuyên môn có liên quan của quận Sơn Trà,
từ các doanh nghiệp để rút ra những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn.
Từ đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi cao và phù hợp với tình hình
của địa phƣơng.
- Thống kê mô tả: Giúp nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu đƣợc


4
dƣới hình thức cơ cấu và tổng kết. Các thống kê mô tả sử dụng trong nghiên
cứu này để phân tích, tổng hợp, số hóa, biểu diễn bằng bảng biểu, đồ thị các
số liệu thu thập đƣợc nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm qua các

năm để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DNVVN tại quận Sơn Trà.
- Phân tích so sánh: Phƣơng pháp này dùng để đối chiếu các chỉ tiêu, các
hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa cùng nội dung và tính chất tƣơng tự
nhƣ nhau thông qua tính toán các tỷ số, so sánh các thông tin từ các nguồn
khác nhau, so sánh theo thời gian, để có đƣợc những nhận xét xác đáng về
thực trạng phát triển DNVVN tại quận Sơn Trà.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập
đƣợc từ các loại báo cáo, số liệu thống kê nhƣ niên giám thống kê, báo cáo về
phát triển doanh nghiệp, báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của quận, báo cáo
quy hoạch phát triển các ngành nghề trên địa bàn quận Sơn Trà do Phòng Tài
chính – Kế hoạch, Phòng Kinh tế, Chi cục Thống kê, Chi cục Thuế, Văn
phòng Quận ủy, Văn phòng HĐND-UBND quận Sơn Trà cung cấp.
- Hệ thống các chỉ tiêu đƣợc sử dụng.
Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng đánh giá sự phát triển DNVVN đƣợc chia
thành 3 nhóm:
+ Chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất: lao động, giá trị tài sản cố định,
nguồn vốn, trình độ công nghệ của các DNVVN.
+ Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất: giá trị sản xuất, sản lƣợng sản
phẩm, doanh thu.
+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất: thu nhập hỗn hợp, thu nhập hỗn
hợp tính trên một đồng vốn và một đồng chi phí...
6. Ý ng ĩ

o

ọ và t ự t ễn ủ đề tà

Thứ nhất, luận văn góp phần làm rõ nội dung về phát triển DNVVN và
vai trò của DNVVN trong phát triển kinh tế - xã hội.



5
Thứ hai, luận văn tập trung phân tích những đặc điểm tự nhiên, kinh tế,
xã hội và đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển DNVVN của quận Sơn
Trà. Qua đó, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những
thành công, hạn chế trong phát triển DNVVN trên địa bàn quận Sơn Trà.
Thứ ba, luận văn đề xuất những định hƣớng, giải pháp phát triển
DNVVN của quận Sơn Trà đến năm 2025.
7. Bố ụ

ủ luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển DNVVN.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển DNVVN trên địa bàn quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa bàn
quận Sơn Trà trong thời gian tới.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về phát triển DNVVN ở
những khía cạnh và phạm vi khác nhau. Tuy nhiên cho đến nay, chƣa có công
trình nào nghiên cứu: “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”. Vì vậy, đề tài luận văn không trùng lặp với
các công trình đã nghiên cứu, quá trình thực hiện có sự kế thừa, phát triển
những thành quả của các tài liệu liên quan trƣớc đó để phân tích, từ đó đƣa ra
các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế và chủ trƣơng phát triển kinh tế xã hội của quận Sơn Trà.
Xuất phát từ vị trí và vai trò của DNVVN trong phát triển kinh tế - xã
hội, trong thời gian qua đã có nhiều chính sách, bài viết, công trình, đề tài
nghiên cứu đề cập đến vấn đề này. Tác giả lƣợc khảo một số chính sách, công

trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, cụ thể:


6

- Nghị quyết số 10-NQ/TW Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng khóa XII “về phát triển kinh tế tƣ nhân trở thành một động lực
quan trong của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa”.
- Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017. Luật có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định 38/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tƣ
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
- Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017.
- Đi sâu vào nghiên cứu ứng dụng thực tiễn, tác giả TS. Lê Xuân Bá và
cộng sự, trong cuốn sách “Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (2006). Tác giả đã đi thẳng vào phân tích
những tác động, cơ hội, thách thức và yêu cầu đặt ra đối với các DNVVN của
Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở phân tích tình
hình phát triển các DNVVN, thực trạng kinh doanh, tác giả đã nêu lên những
quan điểm và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của
DNVVN trong những năm tới.
- Phạm Quang Trung và cộng sự, sách chuyên khảo “Tăng cường năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa”(2009). Tác giả trình bày lý
thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc
tế; thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
- Hoàng Thị Tƣ (2016), cơ chế, chính sách hỗ trợ đặc biệt cho doanh
nghiệp khởi nghiệp. Qua nghiên cứu, khảo sát tác giả đã nêu lên một số tồn
tại trong cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, cụ thể nhƣ: (1)

quy mô hỗ trợ doanh nghiệp còn hạn hẹp, hiện chỉ mới tập trung vào hỗ trợ
vƣờn ƣơm doanh nghiệp; (2) các hỗ trợ theo cơ cấu vùng, miền và ngành


7
nghề chƣa hợp lý, nhiều chính sách còn thiếu hỗ trợ đặc thù cho khu vực nông
thôn, miền núi và trong các ngành Nông – lâm - thuỷ sản; (3) Hoạt động trợ
giúp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đến nay vẫn chƣa phát huy đƣợc
tác dụng, còn chồng chéo và phân tán, chƣa có trọng tâm, trọng điểm; (4) tỷ lệ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận đƣợc nguồn vốn tín dụng thấp, Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa kém hiệu quả, khó khăn trong tiếp
cận đất đai…;(5) hệ thống triển khai các chƣơng trình, chính sách trợ giúp
doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa đƣợc kiện toàn từ Trung ƣơng tới địa phƣơng.
Đồng thời nêu một số kinh nghiệp ở các nƣớc trong việc hỗ trợ doanh nghiệp
khởi nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
trong thời gian tới, cụ thể: (1) cần đánh giá lại toàn diện hoạt động của khu
vực doanh nghiệp nhỏ và vừa; (2) cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh
thuận lợi, tạo sự cạnh tranh bình đẳng, minh bạch, kể cả trong nội bộ các
doanh nghiệp tƣ nhân; (3) tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách hỗ trợ; cơ
chế chính sách thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- TS. Nguyễn Ngọc Hà (2016), phát triển doanh nghiệp Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Tác giả tập trung phân tích nêu lên những
thuận lợi, khó khăn và thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam khi hội
nhập kinh tế quốc tế, từ đó đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để doanh
nghiệp Việt Nam tận dụng đƣợc cơ hội và vƣợt qua thách thức trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển, cụ thể: (1) Doanh nghiệp phải chủ động
nghiên cứu, tìm hiểu sâu các quy định đối với các tổ chức thƣơng mại mà Việt
Nam tham gia để tận dụng cơ hội, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh;
(2) hoàn thiện hành lang pháp lý tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi để
doanh nghiệp phát triển; (3) khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tƣ phát

triển khoa học công nghệ để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp;…


8

- Trần Thị Thanh Tú và cộng sự (2015), phát triển nguồn tài chính cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội. Tác giả tập trung phân tích, đánh giá
thực trạng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội, bao gồm: (1)
nguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp; (2) nguồn vốn vay từ ngân hàng
và các tổ chức tín dụng; (3) Nguyên nhân những hạn chế doanh nghiệp nhỏ và
vừa huy động vốn xuất phát từ yếu tố vĩ mô, trình độ nhận thức, quản lý của
doanh nghiệp và rào cản về tài sản thế chấp của ngân hàng. Từ đó, tác giả đề
xuất các giải pháp để phát triên nguồn tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa,
tập trung vào: (1) đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý, quản trị kinh
doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để đối phó với rủi ro và khủng hoảng; (2)
nghiên cứu xây dựng các sản phẩm tài chính mới gắn với các cam kết về môi
trƣờng và xã hội của Hà Nội; (3) phát triển các sản phẩm cho vay không cần
tài sản thế chấp.
- TS. Ninh Thị Thu Thủy (2013), Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của
thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn suy thoái toàn cầu hiện nay. Tác giả tập
trung đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Đà
Nẵng, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế; từ đó đề xuất
một số giải pháp mang tính vĩ mô nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn suy thoái kinh tế.
- TS. Võ Duy Khƣơng (2014), Phát triển doanh nghiệp Đà Nẵng trong
thời kỳ mới. Tác giả tập trung đánh giá một cách khái quát tình hình phát
triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong 10 năm qua (20042014) và nêu một số cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển từ phía
chính quyền nhƣ hỗ trợ đất đai, tài chính, tín dụng, đào tạo lao động, công tác
hỗ trợ thông tin, xúc tiến mở rộng thị trƣờng,…Đồng thời trên cơ sở nhận

định một số hạn chế, khó khăn của doanh nghiệp, từ đó tác giả đề ra một số
giải pháp phát triển doanh nghiệp Đà Nẵng trong thời gian tới, cụ thể nhƣ:


9
Giải pháp về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, sản xuất kinh doanh; giải pháp về
công nghệ; giải pháp về mặt bằng sản xuất, kinh doanh; giải pháp về tín dụng;
giải pháp về nhân lực; giải pháp về xúc tiến thƣơng mại, xúc tiến đầu tƣ.
- Lê Thế Phiệt “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Đắk Lắk”,
Luận án Tiến sĩ, (2016). Luận án trình bày lý luận về phát triển DNVVN;
đánh giá thực trạng phát triển DNVVN của tỉnh Đắk Lắk; cuối cùng, đề xuất
định hƣớng và những giải pháp phát triển DNVVN tỉnh Đắk Lắk trong thời
gian tới.
- Huỳnh Thị Thanh Kiều “Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ, (2012). Tác giả tập trung trình
bày những nội dung cơ bản về lý luận phát triển doanh DNVVN Việt Nam.
Tập trung đánh giá thực trạng phát triển DNVVN của Đà Nẵng giai đoạn
2007-2011 và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp phát triển DNVVN của Đà
Nẵng trong thời gian tới.
- Phan Minh Tiên “Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố
Quy Nhơn”, Luận văn Thạc sỹ, (2014). Tác giả tập trung trình bày những nội
dung cơ bản về lý luận phát triển doanh DNVVN Việt Nam; các nhân tố ảnh
hƣởng đến DNVVN; kinh nghiệm phát triển DNVVN ở một số tỉnh, thành
nhƣ: Đà Nẵng, Bắc Ninh; từ đó rút ra một số kinh nghiệm phát triển DNVVN
tại thành phố Quy Nhơn. Đồng thời tác giả tập trung đánh giá, phân tích thực
trạng phát triển DNVVN tại thành phố Quy Nhơn trong giai đoạn 2008-2012
và qua đó đề ra một số giải pháp phát triển DNVVN trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn trong thời gian tới.



10
CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DNVVN
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DNVVN
1.1.1. Khái niệm DNVVN
Trên thế giới hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về DNVVN.
Tùy từng ngành nghề và trình độ phát triển trong từng thời kỳ, khái niệm về
DNVVN lại có những thay đổi. Tuy nhiên, xét một cách chung nhất, DNVVN
là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về vốn, lao động hay doanh thu.
DNVVN có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí
của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số
lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10
đến dƣới 200 ngƣời và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có
từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở mỗi nƣớc, ngƣời ta có
tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nƣớc mình.
Theo Khuyến nghị số 2003/361/EC ngày 06/5/2003 của Ủy ban châu
Âu, DNVVN là những doanh nghiệp có số lao động ít hơn 250 ngƣời và
doanh thu hàng năm không quá 50 triệu EUR hoặc tổng giá trị tài sản ròng
trên báo cáo tài chính hàng năm không quá 43 triệu EUR. Đồng thời phân
DNVVN thành ba loại: Doanh nghiệp siêu nhỏ, Doanh nghiệp nhỏ và Doanh
nghiệp vừa theo bảng sau:
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNVVN tại châu Âu
Loạ

o n ng ệp

Doanh nghiệp siêu nhỏ


Số lƣợng
nhân viên
Dƣới 10
ngƣời

Hạn mứ tà
Doanh thu

ín

Hoặc bảng cân
đối tài sản

Không quá 2 triệu Không quá 2 triệu

EUR

EUR


11

Loạ

o n ng ệp

Hạn mứ tà

Số lƣợng
nhân viên


Doanh thu

ín

Hoặc bảng cân
đối tài sản

Doanh nghiệp nhỏ

Từ 10 ngƣời Từ trên 2 triệu EUR Từ trên 2 triệu
đến dƣới 50 đến 10 triệu EUR EUR đến 10 triệu
ngƣời
EUR

Doanh nghiệp vừa

Từ 50 ngƣời
đến dƣới
250 ngƣời

Từ trên 10 triệu
Từ trên 10 triệu
EUR đến 50 triệu EUR đến 43 triệu

EUR

EUR

(Nguồn: SME definition, www.modcontractsuk.com)

Tại Nhật Bản, theo “Luật cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ” năm
1963, đƣợc sửa đổi bổ sung năm 1970, xác định DNVVN bao gồm doanh
nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp cực nhỏ, có số lao động bình quân hàng
năm không quá 300 ngƣời và có tổng số vốn không quá 01 triệu USD, đƣợc
phân biệt theo ngành cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNVVN và cực nhỏ của Nhật Bản
Ngành

DN n ỏ và vừ

DN ự n ỏ

Vốn

Lao động

Lao động

≤ 1 triệu USD

≤ 300 ngƣời

≤ 20 ngƣời

2. Thƣơng mại, dịch vụ
≤300. 000USD
(bán buôn)

≤ 100 ngƣời


≤ 5 ngƣời

3. Thƣơng mại, dịch vụ
≤100. 000USD
(bán lẻ)

≤ 50 ngƣời

≤ 5 ngƣời

1. Khu vực sản xuất

(Nguồn: Tổng cục DNVVN Nhật Bản- )
Ở Mỹ, doanh nghiệp đƣợc coi là DNVVN nếu có lợi nhuận hàng năm
dƣới 02 triệu USD, tổng giá trị tài sản dƣới 05 triệu USD, số lao động bình
quân hàng năm dƣới 500 ngƣời. Bên cạnh đó, tiêu chí để xác định DNVVN
còn đƣợc phân biệt theo ngành kinh doanh. Ngoài ra, trong Luật DNVVN của
Mỹ còn có thêm một số tiêu chuẩn định tính nhƣ: DNVVN là một xí nghiệp
độc lập, không ở vào địa vị chi phối trong ngành của mình liên quan, khác


12
hẳn với quan niệm ở Nhật, các công ty con hoặc xí nghiệp vệ tinh thuộc công
ty lớn vẫn đƣợc hƣởng những đặc quyền của các DNVVN.
Ở Việt Nam, trƣớc đây việc xác định DNVVN không theo ngành nghề
cụ thể mà chỉ căn cứ theo hai tiêu chí đó là tiêu chí vốn và tiêu chí lao động.
Ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ
giúp phát triển DNVVN, trong đó nêu rõ “DNVVN là các cơ sở sản xuất kinh
doanh độc lập đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá

300 ngƣời”. Nghị định cũng cho phép căn cứ vào tình hình cụ thể của ngành,
địa phƣơng có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu hoặc một trong
hai chỉ tiêu nói trên. Tuy nhiên, cách xác định DNVVN theo Nghị định này
bộc lộ nhƣợc điểm là chƣa phản ánh đƣợc thực chất về quy mô doanh nghiệp
với các ngành và lĩnh vực khác nhau.
Nhằm hạn chế nhƣợc điểm trong cách định nghĩa trên và cũng để có thể
đƣa ra các chính sách hỗ trợ phù hợp hơn cho từng đối tƣợng doanh nghiệp,
ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ
giúp phát triển DNVVN thay thế cho Nghị định 90/2001/NĐ-CP. Theo Nghị
định này thì DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Để hỗ trợ, tạo điều kiện thúc đẩy DNVVN phát triển ổn định, trong năm
2017, lần đầu tiên Quốc hội ban hành Luật hỗ trợ DNVVN năm 2017 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Trên cơ sở đó, vào ngày 11/3/2018 Chính phủ
ban hành 39/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
DNVVN năm 2017, xác định DNVVN bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ,


13
doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã
hội bình quân năm không quá 200 ngƣời và đáp ứng một trong hai tiêu chí
sau đây: Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; tổng doanh thu của năm
trƣớc liền kề không quá 300 tỷ đồng. Đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.3. Tiêu chí phân loại DNVVN ở Việt Nam
Quy mô

Do n ng ệp s êu

n ỏ

Số lao
động
Khu vực

Nông, lâm
ng ệp và
t ủy sản

Công
ng ệp và
xây ựng

T ƣơng
mạ và ị
vụ

Tổng
doanh thu
của năm
trước liền
kề

Do n ng ệp n ỏ Do n ng ệp vừ

Số lao
động

Tổng

doanh
thu của
năm
trước
liền kề

Số lao
động

Tổng
doanh
thu của
năm
trước
liền kề

Không
quá 10
ngƣời

Không quá Từ trên Từ trên Từ trên Từ trên
3 tỷ đồng 10 ngƣời
3 tỷ
100
50 tỷ
đến 100
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời đến50 tỷ đến 200 đến200 tỷ

đồng
ngƣời
đồng

Không
quá 10
ngƣời

Không quá Từ trên Từ trên Từ trên Từ trên
3 tỷ đồng 10 ngƣời
3 tỷ
100
50 tỷ
đến 100
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời đến50 tỷ đến 200 đến200 tỷ
đồng
ngƣời
đồng

Không
quá 10
ngƣời

Không quá Từ trên Từ trên Từ trên Từ trên
10 tỷ đồng. 10 ngƣời 10 tỷ
50
100 tỷ

đến 50
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
đến100 đến 100 đến300 tỷ
tỷ đồng ngƣời
đồng

(Nguồn: Theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ )
Tóm lại, qua phân tích về khái niệm DNVVN và bảng tiêu chí phân loại
ở trên, có thể khái niệm DNVVN ở Việt Nam đƣợc hiểu nhƣ sau: DNVVN ở


14
Việt Nam là những doanh nghiệp có quy mô về vốn hoặc lao động thỏa mãn
các quy định của Chính phủ, tƣơng ứng với từng ngành nghề khác nhau.
1.1.2. Đặ đ ểm ủ DNVVN
- Quy mô về vốn và lao động tƣơng đối nhỏ. Xuất phát từ định nghĩa,
DNVVN có quy mô về vốn và lao động tƣơng đối nhỏ, điều này cho phép có
thể nhận diện chúng trong sự phân biệt với các doanh nghiệp lớn. Do quy mô
về vốn tƣơng đối nhỏ nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh, DNVVN tận
dụng mọi điều kiện để giảm thiểu chi phí cho các yếu tố đầu vào thông qua
việc sử dụng nguyên vật liệu tại chỗ để giảm chi phí vận chuyển, thuê nhân
công giá rẻ với số lƣợng vừa phải.
- Đa dạng về ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ. DNVVN là một bộ phận
cấu thành không thể thiếu của nền kinh tế quốc dân, nó trở thành vệ tinh gắn
bó hữu cơ với các doanh nghiệp lớn trong hệ thống doanh nghiệp, có tác dụng
hỗ trợ bổ sung cho những phần thiếu hụt thị trƣờng của doanh nghiệp lớn; có
phạm vi hoạt động rộng khắp trong toàn bộ nền kinh tế, nhƣng thƣờng hƣớng

vào các hoạt động kinh doanh có tốc độ chu chuyển vốn cao nhƣ thƣơng mại,
dịch vụ, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đa dạng về hình thức sở hữu, tổ chức quản lý, phân phối thu nhập và
ngành nghề kinh doanh. Việc phát triển đa dạng về hình thức sở hữu và thành
phần kinh tế ở nƣớc ta là kết quả tất yếu của việc thực hiện phát triển nền kinh
tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới, nhằm khai thác và phát huy mọi
nguồn lực của nền kinh tế. Sự đa dạng về hình thức sở hữu là cơ sở để hình
thành và phát triển tính đa dạng về hình thức tổ chức quản lý và phân phối thu
nhập. Do vậy, trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa,
DNVVN có thể đƣợc tổ chức quản lý và hoạt động dƣới nhiều loại hình
doanh nghiệp khác nhau nhƣ: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn,
Doanh nghiệp Nhà nƣớc, Doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty hợp danh,…


15

1.1.3. Những lợi thế và bất lợi của DNVVN
a. Những lợi thế của DNVVN
- Dễ dàng khởi sự, có tính linh hoạt cao, năng động và nhạy bén với thay
đổi của thị trƣờng. Trong những năm qua do có những cơ chế, chính sách
thuận lợi trong việc hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đã góp phần làm số lƣợng
DNVVN tăng nhanh chóng, chỉ cần có mặt bằng không lớn, một số vốn hạn
chế và điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay sản
phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay mƣợn dễ dàng. Bộ máy
tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, nhờ tính linh
hoạt trong kinh doanh mà các DNVVN dễ lấp các khoảng trống của thị
trƣờng, có khả năng chống đỡ đƣợc những cú sốc của khủng hoảng kinh tế.
- Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả
với chi phí cố định thấp. DNVVN có nguồn vốn kinh doanh nhỏ nên việc đầu
tƣ vào các tài sản cố định ít, do đó khi có điều kiện thuận lợi DNVVN dễ tiến

hành đổi mới trang thiết bị, công nghệ và tận dụng nguồn lao động dồi dào để
thay thế vốn. Với chiến lƣợc phát triển tốt và việc sử dụng hợp lý các nguồn
lực, các DNVVN có thể sản xuất đƣợc hàng hoá có chất lƣợng tốt, có sức
cạnh tranh trên thị trƣờng và đạt hiệu quả kinh tế cao ngay cả khi điều kiện
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế.
- Dễ dàng hợp tác sản xuất, tạo sự phát triển cân bằng giữa các vùng.
DNVVN có khả năng hợp tác sản xuất rất cao, có thể hợp tác giữa nhiều
doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng hoặc bổ sung hỗ trợ cho nhau trong
các công đoạn sản xuất. Nhờ đó tạo sự phát triển cân bằng giữa các vùng gần
nhau trong khu vực.
- Sẵn sàng đầu tƣ vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có độ rủi ro cao. Các
DNVVN có mức vốn đầu tƣ nhỏ, sử dụng ít lao động nên có khả năng mạo
hiểm và sẵn sàng mạo hiểm. Trong trƣờng hợp thất bại thì cũng không bị thiệt


16
hại nặng nề nhƣ các doanh nghiệp lớn, có thể làm lại từ đầu đƣợc. Ngoài ra do
tính chất nhỏ bé về quy mô nên khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn
trong sản xuất dây chuyền hàng loạt vì vậy DNVVN phải dựa vào lợi nhuận
thu đƣợc từ các cuộc kinh doanh mạo hiểm.
- Lợi thế trong tuyển dụng và sử dụng lao động. Do nhu cầu lao động
thấp, đòi hỏi trình độ lao động không cao nên các DNVVN dễ tuyển dụng, bố
trí, thay đổi hoặc sa thải lao động; dễ tìm đƣợc nguồn lao động phù hợp nhu
cầu kinh doanh cũng nhƣ linh hoạt trong phân công bố trí sắp xếp lao động,
tạo điều kiện để lao động nhanh chóng học hỏi nắm bắt tay nghề trong môi
trƣờng quản lý gọn nhẹ, phạm vi khuôn viên nhỏ hẹp. Ngoài ra, do quy mô
DNVVN không lớn, số lƣợng lao động trong một doanh nghiệp không nhiều,
mối quan hệ giữa ngƣời thuê lao động và ngƣời lao động khá gắn bó, sự phân
công lao động chƣa quá mức rõ rệt nên ít có hoặc không có xung đột giữa
ngƣời thuê lao động với ngƣời lao động và trong trƣờng hợp có xảy ra xung

đột, mâu thuẫn thì cũng dễ dàn xếp.
b. Những bất lợi của DNVVN
- Thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn chính thức. Xuất phát điểm
của các DNVVN là vốn ít. Do vậy, để đầu tƣ mở rộng sản xuất cần vay vốn
phải có tài sản thế chấp. Vấn đề này là rào cản để các DNVVN có nguồn lực
tài chính để phát triển.
- Dễ khởi nghiệp nhƣng chịu rất nhiều rủi ro trong kinh doanh. Những
rủi ro của DNVVN tập trung chủ yếu là thiếu nhân viên có kỹ năng, chịu lãi
suất và tiền thuê đất cao, cạnh tranh cao và chi phí hoạt động tăng.
- Trình độ quản lý của các DNVVN còn hạn chế, phần lớn các chủ doanh
nghiệp chƣa đƣợc đào tạo cơ bản kiến thức về kinh tế thị trƣờng, về quản trị
kinh doanh,… mà họ quản lý chủ yếu bằng thực tiễn và kinh nghiệm.
- Không có lợi thế kinh tế theo qui mô. Hiệu quả kinh tế theo qui mô làm


×