Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Dự án đầu tư nhà máy thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.11 KB, 11 trang )

DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT
NHÀ TIỀN CHẾ VÀ CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ
THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án: Sản xuất nhà thép tiền chế và các sản phẩm cơ khí
2. Địa điểm: Cụm Công nghiệp Đông Lễ, thành phố Đông Hà
3. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thương mại phát triển Thái Nguyên
- Địa chỉ trụ sở chính: Phú Hưng, Hải Phú, Hải Lăng, Quảng Trị
- Điện thoại:
4. Tổng vốn đầu tư :
2.001.477.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn đầu tư nhà xưởng, thiết bị: 1.198.810.000 đồng.
+ Vốn lưu động:
500.000.000 đồng.
+ Dự phòng phí:
200.000.000 đồng
+ Chi phí khác:
102.667.000 đồng
5. Sản phẩm chính :
- Nhà tiền chế;
- Cửa sắt, hàng rào;
- Các sản phẩm cơ khí khác;
6. Loại dự án: Đầu tư xây dựng mới
7. Thời gian thực hiện dự án: 50 năm
Đông Hà, ngày tháng năm 2018
CHỦ DỰ ÁN

Nguyễn Thị Phương Thảo

1




I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thương mại phát triển Thái Nguyên
- Địa chỉ trụ sở chính: Hải Phú, Hải Lăng, Quảng Trị
- Điện thoại:
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 3200615253, do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 10/8/2015.
- Chuyên sản xuất nhà tiền chế, cửa sắt, hàng rào và các sản phẩm cơ khí khác
thu hút 7 lao động có thu nhập ổn định với quy mô sản xuất ngày càng lớn.
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Qua quá trình hoạt động sản xuất
của mình cơ sở đã sản xuất các sản phẩm cơ khí cung cấp cho thị trường tỉnh
Quảng Trị và các tỉnh lân cận.
- Nguyên liệu vật tư mua tại các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu xây dựng trên
địa bàn thành phố Đông Hà và đặt hàng tại các nhà máy sản xuất nguyên vật liệu
xây dựng trong nước.
- Sản phẩm chính của công ty : Nhà tiền chế, cửa sắt, hàng rào và các sản
phẩm cơ khí khác.
- Qua nghiên cứu nhu cầu tiềm năng thị trường tiêu thụ, cơ sở chúng tôi mạnh
dạn lập dự án đầu tư sản xuất nhà tiền chế và các sản phẩm cơ khí vào cụm công
nghiệp Đông Lễ, thành phố Đông Hà.
II. CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2015
định hướng đến năm 2020.

Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ 13 và Chương trình hành động
thực hiện nghị quyết Đảng bộ về mục tiêu chương trình phát triển công nghiệp của
tỉnh phục vụ CNH-HĐH tại Quảng Trị.
Đề án CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Trị thời kỳ 20002020.
Chủ trương phát triển CN-TTCN của UBND thành phố Đông Hà về phát triển
công nghiệp trên địa bàn thành phố.
Quyết định số 795/2006/QĐ-UB ngày 28/8/2006 của UBND thị xã Đông Hà
về việc ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp Đông Lễ, thị xã Đông Hà (nay
là thành phố Đông Hà).
2


III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Sự cần thiết đầu tư
Xã hội ngày cùng phát triển, đời sống nhân dân ngày càng cao nhu cầu sử
dụng các sản phẩm xây dựng cơ bản và các sản phẩm phục vụ đời sống tăng nhanh
như: Các sản phẩm lắp ghép bằng cơ khí như nhà xưởng kho tàng, dụng cụ làm
bằng cơ kim khí làm đồ dùng sinh hoạt gia đình ngày càng đa dạng hóa về mẫu
mã, phong phú về chủng loại và yêu cầu cao về chất lượng.
Để đáp ứng nhu cầu đó, công ty chúng tôi lập dự án đầu tư xây dựng nhà
xưởng sản xuất vào cụm công nghiệp Đông Lễ, thành phố Đông Hà với sản xuất
sản phẩm chính là: các sản phẩm phục vụ xây dựng như nhà tiền chế, vì kèo, xà gồ
lắp ghép bằng thép… các sản phẩm công nghiệp như cầu thang, lan can … và các
sản phẩm phục vụ cho sinh hoạt gia đình khác đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Việc
đầu tư dự án xây dựng nhà xưởng sản xuất này thu hút nhiều lao động trên địa bàn
đem lại thu nhập cho người lao động và tăng thu ngân sách.
Do hiện nay mặt bằng sản xuất của doanh nghiệp hiện tại chật hẹp, không đủ
diện tích để mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, đa dạng hóa các loại mặt hàng,
do đó doanh nghiệp cần thiết phải xây dựng nhà xưởng sản xuất tại cụm công
nghiệp Đông Lễ và đầu tư trang thiết bị nhằm di dời cơ sở đang sản xuất. Từ đó,

đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty, tạo thêm việc làm cho người lao động,
tăng thu nhập cho công nhân.
Các sản phẩm bằng cơ kim khí sử dụng trong gia đình có xu hướng phát triển
ngày càng cao và đa dạng. Ngoài việc phục vụ cho sinh hoạt gia đình các sản phẩm
bằng cơ kim khí còn có thêm chức năng trang trí cho vẻ đẹp của các công trình.
Mặt khác các sản phẩm xây dựng cơ bản bằng cơ kim khí dần dần thay thế cho các
sản phẩm bằng gỗ do đặc tính thuận lợi về mặt tạo hình và tạo dáng, hơn nữa
nguồn cung cấp nguyên liệu cho các sản phẩm bằng gỗ ngày càng khan hiếm, giá
thành từ các sản phẩm bằng gỗ lại cao hơn.
Vì vậy, công ty lập dự án sản xuất nhằm giải quyết các vấn đề về mặt bằng
sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao công suất, cải tiến sản phẩm. Từ đó, đem lại
hiệu quả kinh doanh cho công ty, tạo thêm việc làm cho người lao động, tăng thu
nhập cho công nhân.
2. Mục tiêu dự án
- Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất nhà thép tiền chế và các sản
phẩm cơ khí với quy mô sản xuất 143 tấn sản phẩm/năm nhằm tạo lợi thế cho công
ty về việc sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao doanh thu lớn cho công ty, góp
phần tăng ngân sách địa phương.
- Tạo điều kiện giải quyết việc cho lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ 15
đến 25 người lao động, thu nhập lao động trực tiếp bình quân từ 3 triệu đến 3,5
triệu đồng/ tháng. Trong đó thu hút được nhiều lực lượng lao động nam.
- Góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc về ô nhiễm môi trường đô thị, an
toàn giao thông cũng như tạo bộ mặt cảnh quan.
- Góp phần đẩy mạnh phát triển công nghiệp và ngành nghề theo chủ trương
của thành phố Đông Hà.
3


IV. TÌNH HÌNH NGUYÊN LIỆU VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của dự án

Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng nhà xưởng của các doanh nghiệp ngày
càng lớn trong đó sử dụng nhà thép tiền chế ngày càng phổ biến và có hiệu quả cao
trong việc lắp đặt xây dựng. Mặt khác, các sản phẩm cơ kim khí sử dụng trong gia
đình có xu hướng phát triển ngày càng đa dạng hơn, ngoài việc phục vụ cho sinh
hoạt gia đình các sản phẩm cơ kim khí còn có thêm chức năng trang trí cho vẻ đẹp
ngôi nhà, đáp ứng được thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng và phải có tính
cạnh tranh cao. Đồng thời, các sản phẩm xây dựng cơ bản bằng cơ kim khí dần dần
thay thế cho các sản phẩm bằng gỗ do đặc tính thuận lợi về mặt tạo hình và tạo
dáng, hơn nữa nguồn cun cấp nguyên liệu cho các sản phẩm bằng gỗ ngày càng
khan hiếm, giá thành từ các sản phẩm bằng gỗ sẽ cao hơn.
2. Đánh giá nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án
Công ty tiến hành tổ chức tốt việc nghiên cứu và nắm bắt thông tin về thị
trường (chủng loại sản phẩm, chất lượng, mẫu mã, giá cả, thị hiếu người tiêu dùng
…). Tham gia các hội chợ từ việc bán hàng, quảng cáo giới thiệu sản phẩm, khảo
sát thị trường, tìm hiểu nắm bắt nhu cầu thị hiếu của thị trường, yêu cầu của người
tiêu dùng để cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm để sát hợp với nhu cầu thị
trường trong từng giai đoạn nhất định. Từng bước tạo sự cạnh tranh để thâm nhập
thị trường để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm ngày càng ổn định.
Sản phẩm của dự án khi đi vào hoạt động
- Sản phẩm của dự án chủ yếu là nhà tiền chế, cầu thang, cửa và các sản phẩm
cơ khí.
- Sản phẩm cơ kim khí phục cho xây dựng và đồ dùng sinh hoạt gia đình.
V. NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO VÀ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
1. Nguyên liệu đầu vào
- Hợp đồng mua nguyên vật liệu từ Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
và các đơn vị cung cấp nguyên vật liệu xây dựng trên cả nước.
- Đặt hàng theo yêu cầu tại các nhà máy sản xuất sắt thép trong cả nước.
2. Sản phẩm
Sản xuất nhà tiền chế, cửa sắt, hàng rào và các sản phẩm cơ khí khác theo
đơn đặt hàng.

3. Quy mô đầu tư:
Đầu tư xây dựng xưởng và các thiết bị sản xuất nhà tiền chế, cửa sắt, hàng
rào và các sản phẩm cơ khí khác trên mặt bằng diện tích đất khoảng 855 m2.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ sản xuất được bố trí liên hoàn và khép kín
từ kho nguyên liệu đầu vào - xưởng sản xuất - phun sơn - thành phẩm.

4


VI. ĐỊA ĐIỂM VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Đông Lễ, thành phố Đông
Hà - tỉnh Quảng Trị.
Qua tìm hiểu thông tin về chuyển nhượng và thực hiện chuyển nhượng tài
sản trên đất tại cụm công nghiệp. Công ty chúng tôi đã thương thảo với công ty
TNHH Hồng Lâm để thực hiện chuyển nhượng tài sản trên đất (Có bản hợp đồng
chuyển nhượng kèm theo)
Diện tích: 855 m2
Tại lô: A36 - Cụm công nghiệp Đông Lễ, thành phố Đông Hà
2. Các hạng mục đầu tư cơ sở vật chất
Các hạng mục công trình

Diện tích

Nhà xưởng sản xuất

500 m2

Nhà kho vật liệu

100 m2


Văn phòng, nhà ăn ca

120 m2

Sân bãi, cây xanh

135
855 m2

Tổng cộng
3. Quy trình sản xuất

a. Sơ đồ bố trí dây chuyền công nghệ và qui trình sản xuất
Tập kết
nguyên vật liệu

KCS

Thành phẩm

Bộ phận chọn cắt
nguyên vật liệu

Dập, uốn, đánh rỉ,
tạo hình sản phẩm

Làm nguội, đánh
bóng, sơn chống rỉ


Khoan, hàn
ghép sản phẩm

Kho thành
phẩm

b. Các thiết bị máy móc chính
* Dây chuyền công nghệ gọn gàng, phù hợp với điều kiện sản xuất.
* Thiết bị máy móc mới, đảm bảo chất lượng sản phẩm, công nghệ sản xuất
phù hợp trong quy mô sản xuất công nghiệp.
- Máy cắt phôi.
- Máy hàn.
- Máy phát điện.
- Máy uốn ống.
5


- Máy sơn.
- Máy dập nguội.
- Máy khoan.
- Máy đánh rỉ.
- Máy ép dập.
- Thiết bị, công cụ khác phục vụ trong sản xuất.
VII. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng mức vốn đầu tư :
TT Khoản mục

Văn bản áp dụng

Cơ sở

tính toán

I. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1
Điều tra khảo sát để lập báo cáo NCKT
2
Lập báo cáo NCKT

Thành tiền

Tạm tính
0,239%*
(Gxl+Gtb)
II. Giai đoạn chuẩn bị thực hiện đầu tư và xây dựng
3
Thuê đất
Tạm tính
4
Thiết kế kỷ thuật thi công và lập tổng dự toán Tạm tính
III. Giai đoạn thực hiện đầu tư và xây dựng
5
Tổng vốn thiết bị
Xem bảng kê chi Ở trang sau
tiết
6
Tổng vốn xây lắp
Xem bảng kê chi Ở trang sau
tiết
7
Chi phí quản lý dự án

QĐ số 975/BXD
2,94Gxl
8
Lãi vay trong thời gian đầu tư xây dựng
Tạm tính
Cộng: (I+II+III)
9
Chi phí dự phòng
10 Vốn lưu động
Ước tính
Tổng mức đầu tư:

42.667.240
40.000.000
2.667.240
60.000.000
10.000.000
50.000.000
1.198.810.000
171.500.000
944.500.000
32.810.000
50.000.000
1.301.477.000
200.000.000
500.000.000
2.001.477.000

2. Chi tiết kinh phí đầu tư các hạng mục
- Máy móc, thiết bị :

TT
1
2
3
4
5

Tên thiết bị
Máy hàn 2 pha
Máy hàn 3 pha
Máy khoan bàn
Máy khoan tay
Máy cắt sắt lớn

Số lượng
(cái)
2
2
1
2
2

Đơn giá (đ/cái)

Thành tiền (đ)

12.000.000
15.000.000
14.000.000
3.000.000

9.000.000

24.000.000
30.000.000
14.000.000
6.000.000
18.000.000
6


6
7
8
9
10

Máy cắt sắt nhỏ
Máy sơn
Máy khoan sắt
Máy mài tay
Máy mài bàn
Một số máy móc,
11
dụng cụ lắp ráp
12
Tổng cộng
- Nhà xưởng, phụ trợ :
TT
1
2

3
4

Hạng mục công trình
Nhà xưởng sản xuất
Nhà kho vật liệu
Văn phòng, nhà ăn ca
Sân bãi, cây xanh
Tổng

1
3
1
2
1

5.000.000
3.500.000
3.000.000
2.500.000
6.000.000

5.000.000
10.500.000
3.000.000
5.000.000
6.000.000

1


50.000.000

50.000.000
171.500.000

Diện tích
(m2)
500
100
120
135

Đơn giá
(đ/m2)
1.500.00
0
700.000
700.000
300.000

Thành tiền
(đ)
750.000.000
70.000.000
84.000.000
40.500.000
944.500.000

3. Cơ cấu nguồn vốn
Tổng cộng :


2.001.477.000 đ

Trong đó :
- Vốn tự có :
- Vốn vay :

1.501.477.000 đ
500.000.000 đ

7


VIII. BỘ MÁY TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Sơ đồ bộ máy điều hành
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN
TC-HC

BỘ PHẬN
KT-TC

BỘ PHẬN
KH-KD

BỘ PHẬN
KT-KCS

XƯỞNG

SẢN XUẤT

- Điều hành chung : 01 người
- Phụ trách điều hành sản xuất và kinh doanh: 01 người
- Các bộ phận chuyên môn:
+ Tài chính và kế toán: 02 người
+ Kế hoạch kinh doanh: 01 người
+ Kỹ thuật: 02 người
2. Lao động
Tổng số lao động :

20 người

Trong đó :
- Lao động gián tiếp :

5 người

- Lao động trực tiếp :

15 người

Ngoài ra, tùy theo công việc có thể hợp đồng thêm lao động làm công việc
bốc xếp, khuân vác...
3. Tiền lương, chế độ làm việc
Dự kiến trả lương cho lao động gián tiếp là 3-3,5triệu đồng/tháng, lao động
trực tiếp là 3 triệu đồng/tháng, thợ kỹ thuật là 3,5 triệu đồng/tháng.
Khi cơ sở đi vào sản xuất ổn định có thu nhập, sẽ trả lương theo sản phẩm,
tùy theo cân đối lãi để có chính sách nâng lương và chế độ thưởng phù hợp.
Thời gian làm việc qui định 8 giờ/ca.

Trong trường hợp do yêu cầu sản xuất phải tăng ca, làm trong những ngày
nghĩ... thì lao động được hưởng thêm khoản phụ cấp đúng theo qui định của Bộ
luật Lao động.

8


IX. HIỆU QUẢ KINH TẾ & XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
1. Cơ sở tính toán
* Tiến độ thực hiện dự án và chương trình sản xuất dự kiến:
- Giai đoạn đầu tư và xây dựng 4 tháng, từ Quý II/2018
- Đi vào sản xuất Quý III/2018 (đầu tư vừa sản xuất ).
* Khấu hao tài sản: Theo Quyết định số: 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ: Để đơn giản cho việc tính toán chọn phương pháp khấu hao đường thẳng,
khấu hao thiết bị, xây lắp 10 năm, vốn kiến thiết cơ bản và dự phòng 10 năm.
* Khoản vay, lãi suất, kỳ thanh toán:
- Dự án xin vay đầu tư 500 triệu đồng, thời gian vay là 9 năm.
- Thanh toán cả gốc và lãi trong vòng 9 năm, ân hạn 1 năm.
- Gốc trả bằng nhau, cứ 1 năm 1 kỳ, lãi thanh toán theo kỳ một năm 1 kỳ.
* Giá đầu tư xây dựng: Theo chào giá một số công ty chuyên cung cấp máy
và thiết bị và theo đơn giá công trình có quy mô tương tự tại các nhà máy trong
nước. Giá xây dựng được tham khảo đơn giá đã thanh quyết toán các công trình có
cùng quy mô, đơn giá tại Quảng Trị.
2. Dự tính lợi nhuận ước tính một năm
Từ cơ sở tính toán trên công ty có thể dự tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận
cho một năm như sau:
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

CÁC KHOẢN CHI PHÍ
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật phụ
Chi bảo dưởng, sửa chữa
Chi phí vận chuyển
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Chi lương công nhân trực tiếp (BHXH,
BHYT)
Khấu hao TSCĐ
Công cụ, vật rẻ tiền mau hỏng
Lãi vay
Tiền điện nước
Tiền thuê đất
Tổng chi phí
Tổng doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

THÀNH TIỀN
(đ)
2.500.000.000
40.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
630.000.000
90.000.000
20.000.000
50.000.000
30.000.000
50.000.000
3.450.000.000
3.726.000.000
276.000.000
9


16 Thuế thu nhập DN 20%
17 Lợi nhuận sau thuế

55.200.000
220.800.000

Như vậy khi dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp và cũng góp phần và sự phát triển của thành phố Đông Hà nói riêng và tỉnh

Quảng Trị nói chung.
3. Về kinh tế :
Dự kiến dự án sau 2 - 3 năm đi vào hoạt động thu hồi vốn. Năm thứ 4 trở đi sẽ
có lãi từ 150 - 200 triệu đồng/năm.
4. Về mặt xã hội :
Giải quyết công ăn việc làm ổn định cho: 25 lao động.
Góp phần XĐGN, nâng cao đời sống cho người dân. Góp phần thúc đẩy
ngành TTCN địa phương ngày càng phát triển, vươn lên ngang tầm với các địa
phương trong cả nước, trên cơ sở phát huy tối đa thế mạnh sẳn có của tỉnh nhà.
X. TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
1. Xây dựng nhà xưởng và tổ chức thi công
Trên cơ sở nhà xưởng được chuyển lại của Công ty TNHH Hồng Lâm Công
ty chúng tôi sẽ thực hiện cải tạo lại bằng nhà thép tiền chế, lợp tôn chống nóng.
- Diện tích còn lại của mặt bằng được gia cố bằng bê tông hay đất đá để xe và
phương tiện đi lại dễ dàng.
- Vật liệu xây dựng do công ty sản xuất và một số vật liệu khác mua tại thành
phố Đông Hà. Vật tư vật liệu mua theo tiến độ làm đến đâu mua đến đó không gây
ngổn ngang làm ảnh hưởng hoạt đông khác.
2. Tiến độ xây dựng và nhà xưởng đi hoạt động
- Từ tháng Quý II/2018: Cải tạo hệ thống nhà xưởng, xây dựng cơ sở vật chất
cần thiết phục vụ cho dự án.
- Bắt đầu đi vào sản xuất tại cụm công nghiệp khi hoàn thành các thủ tục đăng
ký đầu tư và xây dựng sửa chữa nhà xưởng.
XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với những điều kiện khách quan và chủ quan trên việc đầu tư xây dựng
xưởng sản xuất nhà thép tiền chế và các sản phẩm cơ khí khác vào cụm công
nghiệp Đông Lễ là rất cần thiết. Tuy nhiên, trong quá trình lập dự án còn chưa tính
hết các khả năng biến động của thị trường nên trong quá trình xây dựng dự án vẫn
còn những khiếm khuyết, thiếu sót.

Công ty sẽ tiếp tục bổ sung hoàn chỉnh thêm trong quá trình triển khai thực
hiện nhằm đảm bảo tính hoàn thiện quy trình và đem hiệu quả cao trong sản xuất
kinh doanh. Nếu được chấp thuận cho phép và cấp mặt bằng xây dựng dự án vào
cụm công nghiệp cơ sở chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc đầy đủ các Nội
quy, Quy chế đề ra của cụm công nghiệp.
10


2. Kiến nghị
Kính mong quý các cấp lãnh đạo xem xét và tạo điều kiện giải quyết sớm mặt
bằng theo dự án đề xuất để doanh nghiệp sớm đi vào xây dựng nhà xưởng trong
thời gian ngắn nhất nhằm thực hiện tốt theo mục tiêu dự án.
CHỦ DỰ ÁN

Nguyễn Thị Phương Thảo

11



×