Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.76 KB, 5 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 29:

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
+ Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế.
+ Khái niệm ô xi, sự phân loại.
+ Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
+ Thành phần của không khí.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt
các loại phản ứng hoá học.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….
II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em củng cố những
kiến thức đã học trong chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành
phần của không khí, định nghĩa về sự phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp,
phản ứng phân huỷ.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* . Hoạt động1:



I. Kiến thức cần nhớ:

- GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến
bị trước trình bày bảng tổng kết những của mình vào giấy.
kiến thức cơ bản trong chương “Oxi –
- GV chiếu nội dung các nhóm lên màn
không khí”.
hình.


Giáo án Hóa học 8
- HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ
giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng
dụng của
oxi, thành phần của không khí, định
nghĩa và phân loại oxit.
- Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các
khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản
ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxihoá
chậm, oxit axit và oxitbazơ.

II. Bài tập:

*. Hoạt động2:
- GV cho các nhóm làm các bài tập
định tính, sau đó trình bày trước lớp,
* BT1: a. C
HS các nhóm khác đối chiếu.


t
+ O2 →
CO2.
0

- GV uốn nắn những sai sót điễn hình.

t
b. 4P + 5O2 →
2P2O5

* BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự
cháy trong oxi của các đơn chất: C, P,
H2, Al.

t
c. 2H2 + O2 →
2H2O.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.

0

0

t
d. 4Al + 3O2 →
2Al2O3.
0


* BT2:

t
*BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài a. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +
O2.
tập 6 (Sgk – 101).
0

t
b CaO + CO2 →
CaCO3
0

c. 2HgO

t
2Hg + O2.
→
0

t
d. Cu(OH)2 →
CuO + H2O.
0

- PƯHH: b.
Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới.


Giáo án Hóa học 8

- PƯPH : a, c, d.
Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất
mới.
* BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa
có ghi các CTHH sau:

* BT3:

CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO,
CuO, K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O,
CO2, MgO, KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S,
Fe(OH)3, KOH...
- Các nhóm thảo luận rồi dán vàô chổ
trống thích hợp trong bảng sau.
- Thời gian 1 phút.
Oxit bazơ
TT Tên gọi
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Oxit axit
Công
thức


Canxi oxit.
Ba ri oxit.
Đồng (I) oxit.
Đồng (II) oxit.
Sắt (II) oxit.
Sắt (III) oxit.
Kali oxit.
Natri oxit.
Magie oxit.

* BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
tập 8
( Sgk -101).

TT Tên gọi
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Công
thức

Điphotpho pentaoxit.

Lưu huỳnh đioxit.
Lưu huỳnh tri oxit.
Silic đioxit.
Nitơ monooxit.
Nitơ đioxit.
Điphôtpho trioxit.
Cacbon đioxit.
Cacbon monooxit.

* BT4:
PTHH:
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
0

- GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS
a. Thể tích oxi cần thu được là:
lên bảng giải.


Giáo án Hóa học 8
+ Viết PTHH.
+ Tìm thể tích khí

100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l).
Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực
tế) cần điều chế là:
2 + 2.


10
= 2,2(l ) .
100

Số mol o xi cần điều chế là:
nO2 =

2,2
≈ 0,0982(mol )
22,4

Theo phương trình:
nKMnO4 = 2.nO2 = 2.0,982 = 0,1964(mol ).
⇒ mKMnO4 = 0,1964.158 = 31,0312( g )

b. 2KClO3

0

t
→

2KCl + 3O2.

2mol
?

3mol
0,0982mol


0,0982.2
= 0,0654667(mol )
3
⇒ mKClO3 = 0,0654667.122,5 = 8,02( g ).
nKClO3 =

IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học.
- Hướng dẫn một số bài tập về nhà.
VI. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK.


Giáo án Hóa học 8
- Chuẩn bị bài thực hành: "Điều chế ôxi và cách thu khí oxi".



×