Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương 4.
- Tính chất vật lý, tính chất hoá học của oxi, điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp, thành phần của không khí.
- Khái niệm: Sự oxi hoá, sự cháy, oxit (định nghĩa, phân loại), phản ứng phân huỷ, phản ứng
hoá hợp.
2. Kỹ năng:
Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi qua đó củng cố kĩ năng đọc
tên oxit, phân loại oxit, phân loại phản ứng (phản ứng hoá học, phản ứng phân huỷ, phản ứng
cháy). Củng cố khái niệm về sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức về oxi, không khí vào thực tiễn cuộc sống, có ý
thức bảo vệ môi trường không khí.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi thảo luận.
2. Học sinh: Ôn tập phần kiến thức cần nhớ.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Oxi là một trong những đơn chất phi kim điển hình có rất nhiều ứng dụng
trong đời sống, thực tiễn. Những kiến thức về oxi các em đã được nghiên cứu qua các bài học ở
chương 4. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hoá những kiến thức đó để giải các bài tập. Đó là nội
dung bài luyện tập 5.
b. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Bài tập 1

TaiLieu.VN


Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (12’)

Page 1


.GV: Yêu cầu HS chia vở thành hai cột, bên .HS: làm bài tập 1
trái ghi bài tập và lời giải, bên phải ghi kiến 1) Phương trình phản ứng:
thức cần nhớ.
t0
a) S + O2 →
SO2
.GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
t0
b)4P + 5O2 →
2P2O5
t0
c)4Al + 3O2 →
2Al2O3
t0
d)2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2
t0
e)2KClO3 →
2KCl + 3O2

Bài tập 1: Cho dãy biến hoá sau:
KClO3
KMnO4
H2O


SO2
O2

P2O5
Al2O3

Dp
g) 2 H2O →
2 H2 + O2

.HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi 2, 3, 4,5
2) Phương trình phản ứng nào thể hiện tính
chất hoá học của oxi: a, b, c.
3) Phản ứng d, e dùng để điều chế oxi trong
PTN, phản ứng g để điều chế oxi trong công
nghiệp.

1) Viết các phương trình phản ứng thực 4) Phản ứng a, b, c có xảy ra sự oxi hoá.
hiện dãy biến hoá trên.
5) Phân loại phản ứng:
2) Phương trình phản ứng nào thể hiện tính Phản ứng a, b, c là phản ứng hoá hợp.
chất hoá học của oxi?
Phản ứng d, e, g là phản ứng phân huỷ
3) Phản ứng nào dùng để điều chế oxi trong .HS: Đơn chất oxi là chất có tính oxi hoá
PTN, trong công nghiệp?
mạnh, tác dụng với nhiều kim loại, phi kim và
4) Phản ứng nào trong đó có xảy ra sự oxi các hợp chất.
hoá?
Phản ứng hoá hợp:............................

5) Phân loại phản ứng trên?
Phản ứng phân huỷ: ..........................
.GV: Qua bài tập oxi có những tính chất hoá Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một
học gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Phản chất.
ứng phân huỷ? Sự oxi hoá là gì?
Hoạt động 2: (9’)
Hoạt động 2: Bài tập 2
.HS: Làm bài tập 2 theo nhóm.
.GV: Treo bài tập 2
1) Những chất là oxit: Na2O; CO2; Fe2O3 SO2.
Bài tập 2: Cho các chất sau: Na2O; CO2;
2) Oxit bazơ: Na2O; Fe2O3 vì tương ứng
Fe2O3 ; SO2 ; H2SO4 ; NaCl.

TaiLieu.VN

Page 2


1) Những chất nào là oxit?

có các bazơ: NaOH; Fe(OH)3

2) Oxit nào là oxit bazơ? Oxit nào là oxit Oxit axit: CO2; SO2 vì tương ứng có các axit:
axit? Tại sao?
H2CO3; H2SO3
3) Đọc tên các oxit đó?

3) Đọc tên:


.GV: Yêu cầu HS đại diện từng nhóm báo Na2O: Natri oxit
cáo.
Fe2O3: Sắt (III) oxit
.GV: Oxit là gì? Có mấy loại oxit và cách CO : Cacbon đioxit
2
gọi tên?
SO2: Lưu huỳnh đioxit
.HS: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong
đó có một nguyên tố là oxi.
Có hai loại oxit chính là: oxit bazơ và oxit
axit.
Hoạt động 3: (13’)
Hoạt động 3: Bài tập 3 (Bài tập 8 SGK- .HS: làm theo 2 nhóm.
Trang 101)
a) Thể tích khí oxi cần dùng là
.GV: Phân công 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1
100
( 0, 1 x 20 )
= 2,222 (l)
phần. GV có thể gợi ý.
90

.GV: Các bước giải bài tập tính theo
phương trình hoá hoc, trong đó chú ý tới sự
hao hụt trong quá trình phản ứng.

Số mol khí oxi:

2,222
= 0,009 (mol)

22,4

t0
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2

2 mol

1 mol

2 x 0,0099mol)

0,009

Khối lượng KMnO4 cần dùng:
2 x 0,009 x 158 = 31,346 (g)
t0
b) 2KClO3 →
2KCl + 3O2

2 mol
2x0,009
mol
3

3 mol
0,009 mol

Khối lượng KClO3 cần dùng:


TaiLieu.VN

Page 3


2x0,009
122,5 = 8,101 (g)
3

.HS: Nhận xét, bổ sung, nêu các bước giải bài
tập.
Hoạt động 4: (9’)

Hoạt động 4: Bài tập 4

.HS: Làm bài tập 4

.GV: Yêu cầu làm bài tập 4

1) Hãy chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp
1) Hãy chọn những từ hoặc cụm từ thích điền vào chỗ trống:
hợp điền vào chỗ trống:
a) Sự tác dụng của oxi với một được gọi là sự
a) Sự tác dụng của oxi với ......được gọi là oxi hoá.
sự oxi hoá.
b) Phản ứng hoá hợp là phản ứng trong đó chỉ
b) Phản ứng hoá hợp là phản ứng trong đó có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều
chỉ có ... được tạo thành từ ....
chất ban đầu.
c) .... là phản ứng hoá học trong đó từ một c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học

chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều
d) Không khí là ... nhiều chất khí trong đó chất mới.
khí ... chiếm... và khí oxi chiếm ... thể tích d) Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí trong
không khí.
đó khí nitơ chiếm 21 % và khí oxi chiếm 78
2) Hãy chọn cách làm đúng trong các cách % thể tích không khí.
sau: để dập tắt đám cháy do xăng, dầu gây 2) Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu gây
nên, người ta dùng:
nên, người ta dùng: Cát.
- Nước.
.HS: Bổ sung, nhận xét.
- Không khí.
- Cát.
- Cả 3 cách trên.

Hệ thống hoá kiến thức

V O = 15 V
2

TaiLieu.VN

kk

;

VN

2


=

4
V
5 kk

Page 4


Oxi

Không khí

Tính chất vật lý

Tính chất hoá học

Khái niệm

Khí, không màu

Là chất có tính oxi hoá

- Sự oxi hoá, sự cháy

không mùi, ít

mạnh, tác dụng với nhiều


- Phản ứng hoá hợp,

tan trong nước,

kim loại, phi kim và các

phản ứng phân huỷ.

nặng hơn không

hợp chất.

– Oxit, phân loại, tên

khí.

gọi.

Ứng dụng
Sự hô hấp

Sự cháy

( trong đời sống và trong công nghiệp )

Điều chế
IV. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Kẻ tường trình thí nghiệm theo mẫu.
- Đọc bài thực hành, nắm được mục tiêu bài thực hành và cách tiến hành các thí nghiệm để báo
cáo và thực hiện thí nghiệm.


TaiLieu.VN

Page 5



×