Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.34 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
A. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống các khái niệm hoá học trong chương.
- Rèn kĩ năng tính toán theo công thức hoá học, phương trình hoá học.
- Tập luyện cho HS vân dụng các khái niệm cơ bản ở chương 1 -> 3 để khắc sâu hoặc giải
thích các kiến thức cơ bản chương 4. Rèn luyện phương pháp học tập.
B. Chuẩn bị
+ Hệ thống kiến thức
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động 1 15
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ

? Nêu tính chất vật lí và hoá học của oxi.
? Nêu ứng dụng của oxi.
? Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ
những chất nào. Viết phương trình phản
ứng.
? Sự oxi hoá là gì ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Oxit là gì ? có nấy loại oxit lấy ví dụ và
gọi tên oxit.

HS : Lần lượt trả lời từng câu hỏi

? Không khí là gì.
? Phản ứng hoá hợp là gì. Lấy ví dụ minh
hoạ.
? Phản ứng phân huỷ là gì. Lấy ví dụ
minh hoạ.
Hoạt động 2 ( 28 /)
II. BÀI TẬP



TaiLieu.VN

Page 1


Bài 1 (SGK Tr : 100)
GV : Cho HS làm 5 phút sau đó gọi 1 HS
lên bảng chữa, chấm vở một số HS.

C +

GV : Giới thiệu các bước giải.
B1: Phân loại oxit.
B2 : Gọi tên oxit theo loại.
GV : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm

o

t
4 P + 5 O2 ��
� 2 P2O5
o

2 H2 +
4 Al

Bài tập 2 (SGK Tr : 100)

t

O2 ��
� CO2

t
O2 ��
� 2 H2O
o

t
+ 3 O2 ��
� 2 Al2O3
o

HS Thảo luận nhóm
+ Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
SO2 : Lưu huỳnh dioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
+ Oxit bazơ
Na2O : Natri oxit
MgO : Magie oxit
Fe2O3 : Sắt III oxit

Bài 3 : Đốt cháy 6,2 gam P trong bình
HS : Giải
đựng 7,84 lít oxi (đktc).
nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
a) P hay O2 còn dư, khối lượng dư là bao
nhiêu.
nO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

b) Chất nào tạo thành, khối lượng thu PTHH
được là bao nhiêu.
t
4P +
5 O2 ��
� 2 P2O5
GV : Hướng dẫn bước giải
4 mol
5 mol
2 mol
1. Tìm số mol của P và O2.
0,2 mol
0,35 mol
2. Viết phương trình phản ứng.
0, 2 0,35

tỉ lệ
3. Lập tỉ lệ số mol và so sánh.
o

4

5

4. Tìm số mol của chất dư

a) Vậy oxi còn dư sau phản ứng

? Tìm số mol oxi dư.


nO2 dư = nO2 - nO2pư

? Tìm khối lượng oxi dư

TaiLieu.VN

theo pư nO2pư =

5
np = 0,25 mol
4

Page 2


=> nO2dư = 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
=> mO2 = 0,1.32 = 3,2 gam
5. tính khối lượng chát tạo thành

b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5

2
GV :Số mol sản phẩm được tính theo số
theo pư nP2O5 = nP = 0,1 mol
4
mol của chất đã hết.
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam

Hoạt động 6 ( 2 /)
BÀI TẬP VỀ NHÀ :

Bài : 2, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK Tr : 101)

TaiLieu.VN

Page 3



×