Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Đất đai tổng hợp autosaved Tổng hợp thủ tục đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.71 KB, 48 trang )

1. Đăng ký biến động đất khi chuyển mục đích sử dụng
Các trường hợp đăng ký biến động: thông tư 02/2015/TT-BTNMT và thông tư 33/2017/TT-BTNMT
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép;
+ Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
+ Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
+ Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
+ Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Hồ sơ đăng ký biến động
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận).
Thời gian giải quyết: 15 ngày
2. Chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp phải chuyển mục đích:
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng
thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

1


+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong


nhóm đất nông nghiệp;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh,
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch
vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp.
Hồ sơ hưởng:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận).
Thời gian giải quyết: 15 ngày
3. Tách thửa, hợp thửa
Căn cứ khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể hồ sơ như sau:


Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;



Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Thời gian giải quyết là 15 ngày + 10 ngày đối với vùng sâu xa
4. Chuyển từ đất giao sang đất thuê
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hợp đồng thuê đất đã lập;

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có)
2


5. Xin cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng năm 2014, hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
6. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư này;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục
công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết
kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư này;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục
công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản
vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được

cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b) Nội dung giấy phép xây dựng Điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành
Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
3


7. Gia hạn giấy phép xây dựng
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.
8. Cấp lại giấy phép xây dựng
a) Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất;
b) Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư này;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
9. Thủ tục nghiệm thu công trình
Thông tư 16/2016/TT-BXD về nghiệm thu, lập biên bản nghiệm thu công trình xây dựng
Thành phần ký nghiệm thu công trình:
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
b) Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng;
c) Người đại diện theo pháp luật của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp
áp dụng hợp đồng tổng thầu ; trường hợp nhà thầu là liên danh phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật
của từng thành viên trong liên danh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
d) Người đại diện của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền
trong trường hợp thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
10. Hoàn công công trình xây dựng

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục Thông tư 05/2015/TT-BXD thì hồ sơ hoàn công cần có các loại giấy tờ sau:
+ Giấy phép xây dựng.
4


+ Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng
(nếu có).
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
+ Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây
dựng).
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về an
toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành thang máy.
11. Đất không có giấy tờ và không có vi phạm (Đ 20, NĐ 43/2014) (5)
Trước 15/10/1993: có nhà ở, công trình xây dựng khác
ĐK được cấp:
+ được xác nhận là đất không có tranh chấp;
+ phù hợp với quy hoach SDĐ hoặc không phù hợp quy hoạch nhưng sử dụng trước thời điểm có quy hoạch
Diện tích công nhận:
+ Công nhận đất có nhà ở theo hạn mức công nhận đất ở/ theo diện tích xây dựng (> hạn mức)
+ đất sản xuất, TM, DV phi nông nghiệp theo diện tích thực tế SD (giao đất có thu tiền, lâu dài)
+ Đất còn lại thì coi là đất nông nghiệp:
++ trực tiếp SX nông nghiệp: trong hạn mưc giao không thu tiền; vượt hạn mức chuyển sang thuê đất.
++ không trực tiếp sx nông nghiệp: hình thức thuê đất cho diện tích đang sử dụng
++có cả đất nông nghiệp và đất ở: đất sử dụng đúng theo hiện trạng đất; muốn chuyển sang đất phi nông
ngiệp phải chuyển MĐ SDĐ và trả tiền sử dụng đất.
Từ 15/10/1993 đến trước 1/07/2004
Đk: đất không có tranh chấp


5


+ phù hợp với quy hoạch /sử dụng trước khi có quy hoạch / chưa có quy hoạch / chưa có thông báo hay quyết
định thu hồi đất
Diện tích công nhận:
+ Công nhận đất có nhà ở theo hạn mức giao đất ở/ theo diện tích xây dựng (> hạn mức giao)
+ đất sản xuất, TM, DV phi nông nghiệp theo diện tích thực tế SD (giao đất có thu tiền, lâu dài)
+ Đất còn lại thì coi là đất nông nghiệp:
++ trực tiếp SX nông nghiệp: trong hạn mưc giao không thu tiền; vượt hạn mức chuyển sang thuê đất.
++ không trực tiếp sx nông nghiệp: hình thức thuê đất cho diện tích đang sử dụng
++có cả đất nông nghiệp và đất ở: đất sử dụng đúng theo hiện trạng đất; muốn chuyển sang đất phi nông
ngiệp phải chuyển MĐ SDĐ và trả tiền sử dụng đất.
Từ 1/7/2004 về sau:
Đk: + đang sử dụng đất nông nghiệp
+ được xác nhận là đất không có tranh chấp
Diện tích công nhận:
+ trực tiếp sx nông nghiệp: trong hạn mức là giao đất không thu tiền;vượt hạn mức thì chuyển sang thuê
+ không trực tiếp sx nông nghiệp thì chuyển sang thuê toàn diện tích đang sử dụng.
Các trường hợp khác được tạm sử dụng cho đoeén khi thu hồi và phải kê khai đăng ký ĐĐ
Hồ sơ chung cho cả trường hợp
+ Đơn xin cấp GCN QSDĐ mẫu 04a/ĐK
+ Biên lai đống tiền thuê đất hàng năm (nếu có)
+ Văn bản xác nhận của UBND xã về đất ổn lâu dài, không có tranh chấp
+ Sơ đồ thửa đất
12. Không có giấy tờ + có vi phạm trước 01/07/2014 (6)
+ lấn chiếm đất hành lang an toàn công trình công cộng, đất trụ sở công trình sự nghiệp
++ thuộc quy hoạch thì bị thu hồi không cấp sổ đỏ
6



++ có điềuchỉnh quy hoạch xây dựng mà diện tích lấn chiếm không còn thuộc quy hoạch: được xem xét cấp và
nộp tiền (1)
+ lấn chiếm đất nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng, trung tâm, công ty nông nghiệp, lâm nghiệp
++ đất thuộc quy hoạch BV và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: thu hồi đất giao cho ban quản lý
rừng; ban quản lý xem xét việc giao khoán bảo vê, phát triển rừng
(không có ban quản lý rừng thì được giao đất và cấp GCN) (2)
++đất thuộc công trình hạ tầng cơ sở: UBND tỉnh thu hồi và giao cho chủ đầu tư; nsdđ được tạm sử dụng đến
khi thu hồi nhưng phải giữ nguyên hiện trạng và phải kê khai đđ.
++ đất lấn chiếm sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc làm nhà ở
+++ không thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, phòng hộ, xây dựng hạ tầng công cộng thì được cấp sổ đỏ (3)
+++ lấn chiếm từ 1/7/2004 đến 01/07/2014 và thuộc đất được giao cho nông tường, lâm trường quản lý thì
UBND tỉnh thu hồi đất, trả lại cho nông trường, lâm trường.
+ Lấn chiếm nhưng chưa sử dụng hoặc tự ý chuyển mục đích SDĐ mà chưa xin phép
++ thuộc diện thu hồi vì mục đích quốc phòng; phát triển kt-xh vì lợi ích quốc gia, công cộng: thu hồi đất; nsđ
được tạm sử dụng nhưng giữ nguyên hiện trạng và phải kê khai đăng ký đất đai.
++ không thuộc ý trên nên UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh quy hạch sử dụng đất và được xem xét cấp sổ đỏ. (4)
+ hgđ – cá nhân sử dụng đất tự khai hoang vì mục đích nông nghiệp: đất phù hợp với quy hoạch, không có
tranh chấp thì được cấp sổ đỏ với diện tích đất trong hạn mức; ngoài hạn mức thì chuyển sang thuê.
Điều kiện được cấp sổ đỏ:
+ thuộc các điều kiện (1), (2), (3), (4)
+ được xác nhận là đất không có tranh chấp
Diện tích đất được công nhận;
+ thửa đất có nhà ở:
++ sử dụng trước 15/10/1993: diện tích đất ở = hạn mức công nhận đất ở của địa phương
++ sử dụng từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2014: diện tích đất ở = hạn mức giao đất ở tại địa phương
+ thửa đất có công trình xây dựng không phải nhà ở:

7



++ đất xây dựng để sx, TM, DV phi nông nghiêp thì công nhận theo diện tích thực tế xây dựng công trình đó
theo hình thức giao đất có thu tiền, sử dụng ổn định lâu dài.
+ thửa đất sử dụng cho với mục đích nông nghiệp:
++ trực tiếp SX nông nghiệp: trong hạn mưc giao không thu tiền; vượt hạn mức chuyển sang thuê đất.
++ không trực tiếp sx nông nghiệp: hình thức thuê đất cho diện tích đang sử dụng
++có cả đất nông nghiệp và đất ở: đất sử dụng đúng theo hiện trạng đất; muốn chuyển sang đất phi nông
ngiệp phải chuyển MĐ SDĐ và trả tiền sử dụng đất.
13. Đất được giao không đúng thẩm quyền (7)
Sử dụng từ trước 15/10/1993 + Không có tranh chấp + phù hợp với quy hoạch thì được cấp sổ đỏ
+ Công nhận đất có nhà ở theo hạn mức công nhận đất ở/ theo diện tích xây dựng (> hạn mức)
+ đất sản xuất, TM, DV phi nông nghiệp theo diện tích thực tế SD (giao đất có thu tiền, lâu dài)
+ Đất còn lại thì coi là đất nông nghiệp:
++ trực tiếp SX nông nghiệp: trong hạn mưc giao không thu tiền; vượt hạn mức chuyển sang thuê đất.
++ không trực tiếp sx nông nghiệp: hình thức thuê đất cho diện tích đang sử dụng
++có cả đất nông nghiệp và đất ở: đất sử dụng đúng theo hiện trạng đất; muốn chuyển sang đất phi nông
ngiệp phải chuyển MĐ SDĐ và trả tiền sử dụng đất.
Sử dụng từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2014 + không có tranh chấp + phù hợp với quy hoạch thì được
cấp sổ đỏ

+ Công nhận đất có nhà ở theo hạn mức giao đất ở/ theo diện tích xây dựng (> hạn mức giao)
+ đất sản xuất, TM, DV phi nông nghiệp theo diện tích thực tế SD (giao đất có thu tiền, lâu dài)
+ Đất còn lại thì coi là đất nông nghiệp:
++ trực tiếp SX nông nghiệp: trong hạn mưc giao không thu tiền; vượt hạn mức chuyển sang thuê đất.
++ không trực tiếp sx nông nghiệp: hình thức thuê đất cho diện tích đang sử dụng
++có cả đất nông nghiệp và đất ở: đất sử dụng đúng theo hiện trạng đất; muốn chuyển sang đất phi nông
ngiệp phải chuyển MĐ SDĐ và trả tiền sử dụng đất.
8



Note: đất có vườn ao gắn với đất ở hoặc công trình thì diện tích còn lại không có nhà hoặc công trình là đất
nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng (muốn dùng phải chuyển mục đích sử dụng)
Không cấp sổ đỏ cho đất được giao, cho thuê sai thẩm quyền sau 01/07/2014 và sẽ bị thu hồi
14. Cấp sổ đỏ cho diện tích tăng thêm
Ranh giới đất không thay đổi: được xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp hoặc cấp đỏi sổ đỏ và
không nộp tiền sử dụng đất cho diện tích chênh lệch.
Ranh giới đất thay đổi so với giấy tờ
+ Do chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất đã có sổ đỏ
++ Đất ban đầu đã có sổ đỏ: làm cấp đổi sổ đỏ mà không cần hợp thửa theo điều 79 và điều 82.2
NDD43/2014
++ Đất ban đầu chưa có sổ đỏ nhưng có giấy tờ sử dụng đất hp: làm đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu cho đất
+ Do chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất chưa có sổ đỏ nhưng có giấy tờ theo điều 100 LĐĐ (cấp sổ đỏ
theo Điều 70 Nghị định 43/2014)
++ Đất ban đầu đã có sổ đỏ: phải làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ cho mảnh đất gốc
++ Đất ban đầu có giấy tờ theo Điều 100 LĐĐ : là thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho toàn bộ diện tích
+ Tăng thêm không có giấy tờ
++ không có vi phạm thì giải quyết theo (5)
++ do vi phạm pl trước 01/07/2014 theo (6)
++ được giao trái thẩm quyền trước 01/07/2014 (7)
15. Cấp đổi sổ đỏ
ĐK cấp đổi:
+ có nhu cầu cấp đổi hoặc các loại sổ đỏ trước 10/12/2009 sang sổ đỏ mẫu mới
+ sổ đỏ bị ố, nhòe, rách, hư hỏng
+ do dồn điền đổi thửa, đo đạc lại diện tích, kích thước thửa đất;
+ chuyển từ sổ đứng tên 1 người sang đứng tên của cả hai vợ chồng

9



Hồ sơ cấp đổi sổ đỏ
+ Đơn đề nghị cấp sổi sổ đỏ mẫu 10/ĐK;
+ Bản gốc sổ đỏ;
+ Bản sao hợp đồng thế chấp thay cho bản gốc sổ đỏ đối với sổ đỏ đang thế chấp
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày/ nhiều người là 50 ngày
16. Cấp lại sổ đỏ bị mất
Hồ sơ cấp lại:
+ Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ 10/ĐK;
+ Giấy xác nhận của UBND xã đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hgđ-cá nhân;
giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng về việc mất sổ đỏ
Trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tại, hỏa hoạn.
Thời gian cấp lại: 10 ngày
17. Dồn điền dổi thửa
Theo chính sách dồn điền đổi thửa
+ đơn nghị cấp sổi mẫu 10/ĐK
+ bản gốc sổ đỏ hoặc bản sao hợp đồng thế chấp sổ đỏ
+ văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi đất giữa các hộ gia đình
+ phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất NN của UBND xã được UBND huyện phê duyệt
+ Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án dồn điều dổi thửa (nếu có)
Tự dồn điền dổi thửa, cho thuê, cho thuê lại, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, chuyển sang tài
sản chung của vợ chồng
+ Đơn đăng ký biến động đát đai, tài sản trên đất mẫu số 09/ĐK
+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng theo quy định.
10


Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì

phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
+Bản gốc sổ đỏ
+ văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kih tế nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất
18. Đăng ký thế chấp đất
Thế chấp cả đất và tài sản trên đất/tài sản trên đất
+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ Sổ đỏ
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Thế chấp tài sản gắn liền với đất (chủ sở hữu tài sản khác chủ sở hữu đất)
+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ

11



ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Giấy chứng nhận được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được cấp GCN
đất và tài sản cùng chủ:
+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ Sổ đỏ
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Đất và tài sản khác chủ:
+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thế chấp đất và tài sản hình thành trong tương lai mà không phải nhà ở/ tài sản hình thành trong lương lai
không phải nhà ở
12



+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ Sổ đỏ
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản
vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong
trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây
dựng; Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp
chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác.
Thế chấp tài sản hình thành trong tương lai không phải là nhà ở (đất của người khác)
+ đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu 01/DKTC thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
+ Hợp đồng thế chấp hoặc hơp đồng thế chấp công chứng, chứng thực
+ GIấy tờ chứng minh trong trường hợp:
++ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
++ Giấy tờ chứng minh không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp: Hợp đồng tính dịnh có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp – nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực;

13


+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản
vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong
trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây
dựng; Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp
chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác.
+ Văn bản chứng minh thỏa thuận giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo
lập tài sản gắn liền với đất có công chứng hoặc chứng thực
19. Xóa thế chấp đất
+ Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK;
+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký
của bên thế chấp;
+ Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
19.1 thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
Các trường hợp thay đổi:
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo thỏa thuận của bên thế chấp, bên
nhận thế chấp;
+ Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo văn bản của
cơ quan có thẩm quyền;
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả rút bớt tài sản là nhà ở
hình thành trong tương lai theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp các bên không ký
kết hợp đồng thế chấp mới;
+ Khi tài sản thế chấp là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (bao gồm cả nhà ở hình thành
trong tương lai) đã được hình thành và bên thế chấp thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào
Giấy chứng nhận;

+ Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong Đơn yêu cầu đăng ký;
+ Đăng ký thay đổi các nội dung khác đã đăng ký ngoài các trường hợp quy định ở trên
14


Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
+ Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
+ Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng
mua bán nợ) đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này mà trong hợp đồng, văn
bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp; rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế
chấp, bên nhận thế chấp;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp,
bên nhận thế chấp đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
+ Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền thế chấp
20. cấp sổ đỏ cho đất chuyển quyền không đúng quy định pháp luật (Điều 82 NĐ 43/2013)
Đất không có sổ đỏ và không có hợp đồng chuyển nhượng hợp pháp
+ Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
+ Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và
Điều 18 của Nghị định này;
+ Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
Đất nhận chuyển nhượng, nhận chuyển kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước 01/07/2014:
Điều kiện: có sổ đỏ của mảnh đất hoặc giấy tờ chuyển nhượng đất hợp pháp
Hồ sơ cấp sổ đỏ:
+ có văn bản chuyển nhượng hợp pháp nhưng bên bán không đưa sổ đỏ:
++ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
++ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
+ có sổ đỏ nhưng văn bản chuyển nhượng không hợp pháp
++ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

++ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
15


++ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và
bên nhận chuyển quyền.
21. Đính chính sổ đỏ
Điều kiện đính chính:

Hồ sơ đính chính:
+ Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã
cấp;
+ Bản gốc sổ đỏ
22. Thu hồi sổ đỏ không đúng quy định
Người sử dụng phát hiện sai sót:
+ Đơn phản ánh việc cấp sổ đỏ không đúng quy định
+ Bản gốc sổ đỏ
Cơ quan nhà nước phát hiện: yêu cầu người sử dụng đất nộp lại sổ đỏ
23. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng đất,tài sản trên đất
+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận
đã được thanh lý hợp đồng;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và
trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
24. đăng ký biến động thông tin trên sổ đỏ
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi

công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình,
của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, bao gồm:
16


+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; (nếu có)
+ Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới
thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp
luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp,
góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ
quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển
giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
+ Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức
phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp phân chia
hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu
kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
Đăng ký tài sản lần đầu trên đất; bổ sung tài sản trên đất đã có sổ đỏ
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình

không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình
được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo
quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây
dựng của công trình.
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có
sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
17


– Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;



Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài
sản gắn liền với đất (nếu có);
Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.”

Chủ SDĐ đổi tên, đất giảm diện tích do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi tài sản so với đăng ký so với nội dung đã đăng ký
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp
cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
++Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa
thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là

thành viên khác trong hộ;
++ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường
hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
++ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm
diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
++ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc
chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do
thay đổi quy định của pháp luật;
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển
quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
++ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐCP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy
chứng nhận
18


Chuyển từ thuê trả hàng năm sang trả một lần; từ giao không thu tiền sang thuê hoặc từ thuê sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hợp đồng thuê đất đã lập;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có).
xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
+ Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi,

chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
+ Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử
dụng hạn chế.
gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định
chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian
xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc
trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử
dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

19


Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết
hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
25. Tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình
Từ đất vườn ao sang đất ở: 50% (tiền theo giá đất ở - tiền theo giá đất nông nghiệp)
Từ đất nông nghiệp giao không tiền sang đất ở: tiền theo giá đất ở - tiền theo giá đất nông nghiệp
Từ đất phi nông nghiệp khác sang đất ở:
+ công nhận quyền sử dụng đất cho đất trước 1/7/2014 không được giao hoặc cho thuê sang đất ở: không
nộp tiền

+ giao có thu tiền trước ngày 01/07/2014: tiền theo giá đất ở - tiền theo giá đất phi nông nghiệp
+ thuê đất phi NN không phải đất ở sang trả một lần sang (chuyển từ thuê sang giao): tiền theo giá đất ở - tiền
thuê đất của thời hạn sử dụng còn lại
Tiền thuê đất còn lại = tiền thuê một lần /tổng thời gian thuê x số năm thuê đất còn lại
+ thuê đất trả tiền hang năm:100% tiền sử dụng đất tính theo giái đất ở
26. Chuyển từ sổ đỏ sang sổ hồng
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã
cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà
Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Thời gian giải quyết: 7 ngày; thay đổi đồng loạt thì 50 ngày
27. Tiền cấp sổ đỏ cho đất sử dụng trước 15/10/1993 và không có giấy tờ
Trước 15/10/1993 và không có vi phạm pháp luật đất đai
+ Đất có nhà ở:
++ trong hạn mức công nhận đất ở: không nộp tiền
20


++ vượt quá hạn mức công nhận đất ở: 50% tiền sử dụng đất theo công thức tính
+ Đất có công trình xây dựng khác: được cấp sổ đỏ theo hình thức giao đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp thì không nộp tiền sử dụng đất
Vi phạm pháp luật đất đai
+ đất trong hạn mức công nhận đất ở: 50% tiền sử dụng đất theo bản giá đất
+ đất vượt hạn mức: 100% tiền sử dụng đất theo công thức tính
+ đất có công trình xây dựng không phải nhà ở; được cấp sổ đỏ với hình thức giao đất sản xuất kinh doanh có
tiền: 50% tiền sử dụng đất theo công thức tính
28. Tiền cấp sổ đỏ cho đất từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2004 mà không có giấy
tờ
Không có sự vi phạm pháp luật

+ Đất có nhà ở:
++ đất trong hạn mức giao đất ở: 50% tiền sử dụng đất theo công thức tính
++ đất vượt hạn mức giao đất ở: 100% tiền sử dụng đất theo công thức tính
+ Đất có công trình khác cấp sổ đỏ cho đất giao vì sản xuất kinh doanh: 50% tiền sử dụng đất theo công thức
tính.
Vi phạm pháp luật
+ trong hạn mức giao đất ở: 100% tiền sử dụng theo bảng giá đất
+ vượt hạn mức giao đất ở: 100% tiền sử dụng theo công thức tính
+ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giao đất có thu tiền: 100%
29. Tiền cấp sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền trước 01/07/2004
Đất có nhà ở ổn định
+ nhà ở trước 15/10/1993 và có giấy tờ CM việc nộp tiền cho cơ quan nhà nước trước đó: không nộp tiền
+ nhà ở ổn định từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền:
++ số tiền nộp đúng theo PL đất đai năm 1993: không thu tiền sử dụng đất

21


++ số tiền nộp nhỏ hơn mức nộp theo pl đất đai 1993: số tiền nộp quy ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc
nộp tiền sử dụng và giá đất tại thời điểm nộp tiền; phần đất còn thu theo giá đấttại thời điểm công nhận
quyền sử dụng đất
+ nhà ở ổn định trước 01/07/2004 và không có giấy tờ nộp tiền sử dụng đất
++ sử dụng trước 15/10/1993: trong hạn mức giao đất là 40% tiền sử dụng đất theo bảng giá đất; vượt hạn
mức giao đất là 100% tiền theo công thức tính
++ từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2004: trong hạn mức giao đất ở là 50% tiền sử dụng đất theo bảng gia
đất; vượt hạn mức là 100% tiền sử dụng theo công thức tính
Đất không có nhà ở được xác định là đất nông nghiệp, nếu chuyển mục đích sử dụng đất: tiền sử dụng đát
theo giá đất ở - tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp
30. Tiền cấp sổ đỏ cho đât không đúng thẩm quyền hoặc lấn chiếm từ ngày
01/07/2004 đến trước 01/07/2014

Có vi phạm hoặc giao/ cho thuê không đúng thẩm quyền từ 07/07/2004 đến 1/07/2014 (phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất: 100% tiền sử dụng đất theo công thức tính
+ có giáy tờ chứng minh nộp tiền sử dụng đất thì được trừ đi nhưng mức trù đi không quá mức phải nộp.
Đất có công trình xây dựng nhuwg khoog phải nhà ở: được cấp theo hình thức giao đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng thời hạn lâu dài: 100% tiền sử dụng đất theo công thức.
31. Giảm tiền sử dụng đất
Giảm 50%: hgđ là đồng bào thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định. (phải có hộ khẩu
thường trú)
Giảm đối với người có công với cách mạng: theo quy định của UBND cấp tỉnh
Giảm đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng đất gắn với hạ tầng:
Đối tượng: dự án được NN giao đất từ ngày 27/12/2015 đến 10/02/2017
Mức giảm:
+ 50%: dự án thuộc địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ
đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án không
phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
22


+ 30%: dự án thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao
động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới
12 tháng)
+ 20%: dự án không thuộc trường hợp nêu tại hai khoản trên
Điều kiện được giảm: Chủ đầu tư thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất do dự án đầu tư có quy mô
vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản này chỉ được giảm tiền sử dụng đất khi có văn bản đề nghị được hưởng ưu đãi giảm
tiền sử dụng đất kèm theo chứng từ chứng minh đã giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 6.000 tỷ đồng hoặc giấy
tờ chứng minh đang sử dụng 500 lao động
32. Miễn tiền sử dụng đất

Đối với đất trong hạn mức: giao đất, cho phéo chuyển mục đích sử dụng đát, công nhận quyền sử dụng đất
cho người có công với cách mạng.
+ áp dụng cụ thể của quy định cua UBND cấp tỉnh
+ chỉ được áp dụng một lần
Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số: hộ khẩu thường trú tại vùng có đk kt-xh đặc biệt khó khăn; vùng
biên giới, hải đảo.
Người được giao đất ở theo dự án di dời do thiên tại: khi không được bồi thường về đất đát tại nơi phải di
dời (nơi đi).
32.1 Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất
+ Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng
thực), cụ thể:
++ Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử
dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
++ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy
định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
++ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng
biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

23


++ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự
án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.
++ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
+ Các giấy tờ có liện quan đến thửa đất (nếu có)
Cơ quan có thẩm quyền:
+ Đối với tổ chức kinh tế: nộp hồ sơ trong 15 ngày làm việc từ ngày nhận quyết định cho cơ quan thuế nơi có
đất

+ đối với hộ gia đình, cá nhân: thực hiện cùng hồ sơ xin cấp GCN, xin chuyển mục đích và nộp cho văn phòng
đăng ký QSDĐ hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.
32.2 Thời hạn nộp tiền sử dụng đất
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử
dụng đất theo Thông báo.
+ Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
+ Quá thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất
theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về
quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.

32.3 Ghi nợ tiền sử dụng đất
Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất theo điều
20.22. 23 NĐ 43/2014
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính.
Thời gian được ghi nợ tiền sử dụng đất: 05 năm
Trả nợ trước hạn: hỗ trợ giảm trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ là 2%/năm của thời hạn trả
nợ trước hạn và tính trên số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn.
Thủ tục thanh toán nợ:
24


+ Khi thanh toán nợ tiền sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan thuế kê khai thanh toán nợ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 76/ 2014/TT-BTC này, cơ quan thuế căn cứ vào sổ
theo dõi nợ để làm thủ tục thanh toán nợ cho hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ trên Giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân mới thanh toán nợ hoặc
trong thời hạn 5 năm mà chưa thanh toán hết nợ thì số tiền sử dụng đất còn nợ đối với từng loại diện tích
trong hạn mức và ngoài hạn mức được quy đổi ra tỷ lệ (%) chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính và hộ gia đình,
cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất với phần diện tích này như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp bằng (=) tiền sử dụng đất còn nợ chia (:) cho tổng số tiền sử dụng đất được tính

theo giá đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận nhân (x) với tiền sử dụng đất xác định lại theo giá đất tại thời
điểm trả nợ.
+ Sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành việc thanh toán nợ, căn cứ sổ theo dõi nợ, cơ quan thuế xác nhận
theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 76/ 2014/TT-BTC để người sử dụng đất đến
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường) làm thủ tục xóa nợ tiền sử
dụng đất trên Giấy chứng nhận.
33. Lệ phí trước bạ cho nhà, đất
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với nhà, đất là 0.5%
Lệ phí trước bạ đối với đất
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất
(đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Trong đó:
+ Diện tích chịu lệ phí: toàn bộ diện tích ghi nhận thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá
nhân
+ Giá 1m2 đất được xác định như sau:
++ đất kèm theo nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế theo quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
++ đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá), giá tính lệ phí
trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc là giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng
đấu giá hoặc theo văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

25


×