Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.83 KB, 76 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................1
PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT KẾ VÀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG HÀ NỘI................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thiết kế và Giám
sát Xây dựng Hà Nội............................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................8
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám
sát Xây dựng Hà Nội..........................................................................10
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám
sát Xây dựng Hà Nội..........................................................................12
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty........................................12
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán............................................13
1.5.3.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm............................................................................13
1.5.4. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính.............................................14
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ GIÁM
SÁTXÂY DỰNG HÀ NỘI......................................................................15
2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty.......................................15
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp...............16
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................18
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................24
2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..........................................34
2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................38
2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ..........................47



Khoa:Kế Toán

Trường Đại học Kinh tế quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

2.2. Kiểm kê,đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản phẩm
xây lắp............................................................................................51
2.2.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang...........................................51
2.2.2. Tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát xây
dựng Hà Nội.................................................................................53
2.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
hoàn thành...............................................................................53
2.2.2.2. phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................54
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ
GIÁM SÁT XÂY DỰNG HÀ NỘI............................................................58
3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát xây dựng Hà Nội..............................59
3.1.1. Những ưu điểm......................................................................59
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát xây dựng Hà Nội:........63
KẾT LUẬN.........................................................................................66

Khoa:Kế Toán


Trường Đại học Kinh tế quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ qui trình sản xuất tại công ty..........................................7
Sơ đồ1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................10
Sơ đồ 1.3 : Sơ đổ tổ chức bộ máy kế toán Công ty..................................12
Sơ đồ 1.4 :Quy trình xử lý số liệu phần mềm IT-SOFT............................13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................26
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...........................35
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp........48

Bảng biểu:
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng........................................................................19
Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng.....................................................................21
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho..................................................................................22
Biểu 2.4 :Sổ cái tài khoản 621.........................................................................23
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 621....................................................................24
Biểu 2.6: Hợp đồng giao khoán........................................................................27
Biểu 2.7: Biên bản nghiệm thu.........................................................................28
Biểu 2.8: Bảng thanh toán lương......................................................................30
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp thanh toán lương.......................................................31
Biểu 2.10: Sổ cái khoản 622.............................................................................32


Khoa:Kế Toán

Trường Đại học Kinh tế quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

Biểu 2.11:Sổ chi tiết tài khoản 622..................................................................33
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 623........................................................................36
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 623..................................................................37
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung..............................................38
Biểu 2.14: Bảng kê khấu hao và trích trước......................................................43
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 627........................................................................45
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 627..................................................................46
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản...............................................................................49
Biểu 2.18 : Sổ chi tiết tài khoản 154.................................................................50
Biểu 2.19: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................51
Biểu 2.20 :Bảng kê chi phí dở dang cuối kỳ.....................................................52
Biểu 2.21: Thẻ tính giá thành xây lắp tại công trình THPT Phan Đình Phùng..55
Biểu 2.22 :Báo cáo gía thành xây lắp tháng 12 năm 2008................................56
Biểu 2.23: Nhật ký chung.................................................................................57

Khoa:Kế Toán

Trường Đại học Kinh tế quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp


Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK

: Tài khoản.

BHXH

: Bảo hiểm xã hội.

BHYT

: Bảo hiểm y tế.

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn.

TSCĐ

: Tài sản cố định.

GTGT

: Giá trị gia tăng.

VL


: Vật liệu

NVL

: Nguyên vật liệu

CFNVTTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CFNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CFSXC

: Chi phí sản xuất chung

Khoa:Kế Toán

Trường Đại học Kinh tế quốc dân


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước
ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế mà

cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Điều
đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB tăng lên mà kéo theo đó
là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra làm sao để quản lý vốn một cách có
hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh
doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm
thu....), thời gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản,
không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán. Với các Doanh nghiệp, thực hiện
công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để
giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng
đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh
tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Với Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Doanh
nghiệp cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra việc chấp hành
chế độ, chính sách tài chính của các Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp, qua thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế quốc dân
Hà Nội và thực tập tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội, từ ý
nghĩa thực tiễn và được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo : TS Trần Văn Thuận
cùng với các cán bộ Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty em đã chọn đề tài.

Đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội”
Nội dung đề tài gồm 3 phần như sau:

Khoa:KÕ To¸n

1

d©n


Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

Phần 1: Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty cổ phần Thiết kế và
Giám sát Xây dựng Hà Nội.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều
hạn chế nên trong quá trình hoàn thành Chuyên đề không tránh khỏi những tồn tại,
thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu ý kiến chỉ bảo, đóng
góp bổ sung của thầy giáo: TS.Trần Văn Thuận và các anh chị Phòng tài chính – kế
toán để bài viết được hoàn thiện hơn.Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới các cô bác ,anh chi phòng kế toán Công ty cổ phần thiết kế và giám sát xây dựng
Hà Nội , thầy giáo hướng dẫn TS.Trần Văn Thuận cùng các thầy cô giáo trong
trường Đại học kinh tế quốc dân đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, Ngày…Tháng…Năm 2009
Tác giả chuyên đề

Hoàng Thị Hoa

Khoa:KÕ To¸n

2


d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

PHẦN 1
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thiết kế và
Giám sát Xây dựng Hà Nội.
Tên công ty: Công ty cổ phần Thiết kế và Giám sát Xây dựng Hà Nội
Tên giao dịch: ha noi contruction supervise and design joint stock company.
Tên viết tắt: HADS.,JSC
Địa chỉ: Số 19-Ngõ 46-Nguyễn Hoàng Tôn-Phú Thượng-Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại

: (04) 7532052

Fax

: (04) 7532052

- Quyết định thành lập doanh nghiệp số 0103010182 Ngày 05 tháng 01 năm
2006 của Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nôi.
* Vốn điều lệ của Công ty 8. 000.000.000 VNĐ

- Mệnh giá cổ phần:10.000 đồng
- Số cổ phần đăng ký mua: 800.000 Cổ phần.
*Ngành nghề kinh doanh :
- Sản xuất và kinh doanh bê tông thương phẩm, bê tông cấu kiện, vật tư và các
chủng loại vật liệu xây dựng khác;
- Kinh doanh vận tải;
- Kinh doanh thiết bị dùng trong công nghệ xây dựng, công nghệ bê tông,
công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng khác;
- Đầu tư, kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công
nghiệp;

Khoa:KÕ To¸n

3

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, bưu
điện, công trình đường dây và trạm biến thế điện; san lấp mặt bằng, thi công các
công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Xuất nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa công ty kinh doanh;
- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công
trình xây dựng;

- Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;
- Thiết kế các công trình cầu, hầm, đường bộ;
- Thiết kế giao thông đường bộ;
- Thiết kế các công trình thủy lợi, cấp thoát nước nông thôn và miền núi;
- Thiết kế công trình cảng;
- Tư vấn xây dựng (chỉ được hoạt động thiết kế trong lĩnh vực chứng chỉ cho
phép);
- Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thẩm định
dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế tổng dự toán, quản lý dự án, giám sát thi công;
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.
- Thi công xây lắp hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống âm thanh ánh sáng, hệ
thống điện, điện máy, điện lạnh, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống diệt mối
và phòng chống mối mọt, hệ thống cấp thoát nước;
- Thi công xây lắp trang trí nội, ngoại thất;
- Thi công xây lắp công trình cảng;
- Gia công, lắp đặt thiết bị trong ngành công nghiệp, thủy lợi, giao thông và
dân dụng;
- Kiểm định chất lượng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi;

- Đầu tư, kinh doanh khách sạn và cho thuê văn phòng;
* Danh sách cổ đông sáng lập:

Khoa:KÕ To¸n

4

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc



Chuyên đề tốt nghiệp
T
T

Họ và tên

T
1

Hoàng Văn Sơn

2

Trần Quốc Tuấn

3

Ngô Việt Dũng

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa
Nơi đăng ký hộ

Loại cổ

khâủ thường trú

phần


Tân Mỹ-Yên

cổ phần

Dũng-Bắc Giang
Tân Mỹ-Yên

phổ thông
cổ phần

Dũng-Bắc Giang.
Số 75-Nguyễn Gia

phổ thông

Thiều-Suối Hoa-

Số cổ phần

cổ phần
phổ thông

Giá trị cổ
phần(Triệu đồng)

320.000

3.200

240.000


2.400

240.000

2.400

Bắc Ninh-Bắc Ninh
*Người đại diện theo pháp luật:
Chức danh:Chủ tịch hội đồng quản trị
Họ và tên: Hoàng Văn Sơn
CMTND:121344783
Ngày cấp:06/09/1997 Nơi cấp:Công an tỉnh Bắc Giang
NơI đăng ký hộ khẩu thường trú: Tân Mỹ-Yên Dũng-Bắc Giang.
Chỗ ở hiện nay:Nhà số 62-Ngõ 250-Khương Trung-Thanh Xuân-Hà Nội.
*.Các chỉ tiêu kinh tế năm 2007 và 2008
Chênh lệch
STT

Năm 2007

Năm 2008



1

Doanh thu bán hàng

141.507.330.655


233.400.372.648

2

Vốn chủ sở hữu

17.074.615.506

25.449.442.009

3

Lợi nhuận sau thuế

3.812.293.897

4.836.241.302

362

404

42

1.256.000

1.768.000

512.000


4

5

Chỉ tiêu

Số lượng công nhân
viên (người)
Thu nhập bình quân
tháng(VNĐ/ người)

91.893.041.993
8.374.826.503
1.023.947.405

Qua bảng chỉ tiêu kinh tế tài chính năm 2007 và 2008 ta thấy, doanh thu bán
hàng năm 2008 tăng so với năm 2007 là 91.893.041.993.Điều đó chứng tỏ công ty đã

Khoa:KÕ To¸n

5

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp


Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

có những nỗ lực trong việc giành được nhiều các hợp đồng xây dựng các công
trình.Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008 tăng 8.374.826.503đ so với năm 2007
đồng nghĩa với viêc công ty đã đầu tư rất nhiều cho hoat dộng kinh doanh cung như
viêc huy động nhiều nguồn vốn. Sở dĩ đạt được điều đó là nhờ ở uy tín của Công

ty về chất lượng các công trình đã hoàn thành. Lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng so
với năm 2007 là 1.023.947.405đ. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế. Điều này có thể giải thích được bởi vì năm 2008 là một
năm có nhiều biến động về thị trường cung cấp vật tư gây khó khăn cho toàn ngành
xây dựng. Hơn nữa, do hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay, nhất là vay vốn
để đầu tư thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp, lãi vay phải trả lớn nên mặc dù kinh
doanh có lãi nhưng còn thấp.Số lượng công nhân viên tăng 42 người đó cũng là một
tất yếu khách quan khi Công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận
tăng nên thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải
thiện tăng từ 1.256.000đ lên 1.768.000đ tăng 512.000đ điều này minh chứng dù nền
kinh tế đang chịu những biến động nhưng công ty luôn chú trọng đến đời sống của
công nhân viên trong công ty. Qua sự phát triển trên cho thấy hướng đi hoàn toàn
đúng đắn và có lợi. Để đạt được mục tiêu đề ra năm 2009 công ty sẽ tiếp tục đầu tư
chiều sâu mua sắm mới tài sản cố định nhằm đổi mới công nghệ, tăng ngân sách lao
động đáp ứng nhu cầu của thị trường trong năm 2009 Công ty sẽ nỗ lực sản xuất kinh
doanh như tìm hiểu thị trường, tiếp cận công nghệ mới, tăng vòng quay của vốn tiết
kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và trình độ cán bộ công nhân viên, nâng cao chất
lượng sản phẩm truyền thống mở rộng thị trường tiêu thụ để phấn đấu đạt kế hoạch
sản xuất kinh doanh đề ra năm 2009.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đặc điểm của xây lắp có ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức quản lý và sản xuất
trong doanh nghiệp xây dựng, đó là sản phẩm trong xây dựng nói chung và của công
ty xây dựng nói riêng là những công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc, các

công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp thuộc xây dựng cơ bản...
Có quy mô, cơ cấu phức tạp, sản phẩm đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài với
quy mô lớn đòi hỏi một khối lượng về quy mô và chủng loại các yếu tố và nhân tố
đầu vào phải có kế hoạch năm. Đặc điểm này làm cho việc tổ chức quản lý và hạch
toán trong các doanh nghiệp xây lắp khác với doanh nghiệp khác ở chỗ: sản phẩm
xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây

Khoa:KÕ To¸n

6

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyờn tt nghip

Sinh viờn:Hong Th Hoa

lp phi so sỏnh d toỏn, phi ly d toỏn lm thc o. Sn phm tiờu th theo giỏ
d toỏn (giỏ thanh toỏn vi bờn ch u t ) hoc giỏ tho thun vi bờn ch u t
(giỏ tho thun ny cng c xỏc nh trờn d toỏn cụng trỡnh).
Mt khỏc sn phm xõy lp c nh ti ni sn xut chu nhiu nh hng ca
a phng ni t sn phm (a hỡnh, a cht, thu vn, thi tit khớ hu, th
trng cỏc yu t u vo). Hn na cỏc iu kin ca sn xut nh: xe mỏy thit
b...ngi lao ng phi c chuyn theo a im t sn phm. c im ny lm
cho cụng tỏc qun lý v s dng hch toỏn nh vt t ti sn ca cụng ty d mt mỏt,
h hng .


Ngoi c im xõy lp, vic t chc qun lý v sn xut ca cụng ty cũn
chu nhiu nh hng ca quy trỡnh xõy lp.
*. Quy trỡnh sn xut Cụng ty: L mt n v ch yu sn xut kinh doanh
cỏc cụng trỡnh ,sn phm chớnh ca cụng ty l cỏc cụng trỡnh giao thụng, thu li,
xõy dng c bn.Vỡ vy quy trỡnh sn xut ca cụng ty c th hin qua s sau:
S 1.1:S qui trỡnh sn xut ti cụng ty:
Đấu thầu và

Lập kế

Tiến hành

Mua sắm

nhận thầu

hoạch xây

thi công

vật

xây lắp

lắp

xây lắp

công trình


liệu,thuê
nhân công

Giao nhận công
trình, hạng mục
công trình
hoàn thành
Duyệt, quyết toán
công trình, hạng
mục công trình
Thanh lý hợp đồng
bàn giao công trình

Khoa:Kế Toán

7

dân

Trờng Đại học Kinh tế quốc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Tổ chức biên chế gồm: Giám đốc, các phó giám đốc ,các phòng nghiệp vụ
,các tổ đội và các đầu mối trực thuộc khác,có nhiệm vụ và quyền hạn theo qui định
của pháp luật,của cấp trên và của giám đốc công ty.

*Ban giám đốc: Công ty có ban giám đốc gồm một giám đốc và hai phó giám đốc
được bổ nhiệm. có chức năng chỉ đạo và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của đơn vị mình.
- Giám đốc Công ty: Do Chủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật trong việc ra các quyết định và
điều hành hoạt động Công ty.
- Phó Giám đốc thi công: Chịu trách nhiệm về sản xuất kinh doanh, tổ chức
lao động trong toàn Công ty, đồng thời tổ chức quản lý và điều hành vật tư cơ giới
trong toàn Công ty, tổ chức về hành chính và bảo vệ nhân sự
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc Công ty trong lĩnh vực kỹ thuật,
điều hành việc giám sát chất lượng kỹ thuật công trình, hạng mục công trình
- Kế toán trưởng: Giúp giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính kế
toán , kế hoạch sản xuất kinh doanh đơn vị.
*/ Các phòng ban:
Để thực hiện các yêu cầu về sản xuất kinh doanh, phù hợp với đặc điểm thực
tế của đơn vị mình Công ty đã thành lập 4 phòng ban với chức năng, nhiệm vụ khác
nhau.Cụ thể như sau:
- Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng Tham mưu cho lãnh đạo về
công tác tổ chức bộ máy cán bộ công nhân viên và công tác hành chính quản trị.Với
nhiệm vụ: đề xuất công tác tổ chức, tiếp nhận điều động công nhân viên, theo dõi
việc trả lương và việc thực hiện chế độ quy định, báo cáo tăng giảm lao động và thu
nhập của công nhân viên chức.
- Phòng Kế toán tài vụ: Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo về công tác kế
toán tài chính theo quy định của nhà nước. Với nhiệm vụ: Ghi chép phản ánh chính
xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình hình biến động

Khoa:KÕ To¸n

8


d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

của tài sản, vật tư, hàng hoá, lao động và tiền vốn của công ty, bên cạnh đó còn: Thu
thập số liệu, tài liệu,kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất; thực hiện cấp
phát tiền lương đến tận tay người lao động; nghiên cứu đề xuất các phương án sản
xuất kinh doanh dựa vào kết quả kinh doanh của các kỳ đồng thời đưa ra các giải
pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả, lập và gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan
chức năng.
- Phòng Kế hoạch- kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo về thực trạng kỹ thuật
về máy móc thiết bị và chất lượng công trình, an toàn lao động. Thường xuyên đưa
ra những phát minh sáng chế cải tiến kỹ thuật, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất nhằm nâng cao chất lượng công trình với nhiệm vụ : Theo dõi tình hình thi
công các công trình nhằm đảm bảo tiến độ thi công, chất lượng công trình đảm bảo.
-Phòng Điều hành(ban quản lý dự án: Tham mưu cho lãnh đạo về chỉ đạo
thi công, quản lý và sử dụng vật tư. Với chức năng phân công lao động cho trong xí
nghiệp, tổ đội, theo dõi tình hình sản xuất dựa vào kế hoạch sản xuất. Thường xuyên
đôn đốc các xí nghiệp, tổ đội sản xuất để đảm bảo đúng tiến độ hợp đồng, đúng thời
hạn.
* /Các bộ phận sản xuất:
Mối quan hệ giữa ban giám đốc, các phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh
doanh ở công ty được thể hiện bằng sơ đồ.Do đặc điểm công ty chuyên xây dựng
các công trình lên bộ phận thi công phân ra thành 9 xí nghiệp. Các xí nghiệp này là
đơn vị trực tiếp của công ty trực tiếp quản lý và có nhiệm vụ trực tiếp tham gia xây

dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi và sửa chữa các công trình theo đơn đặt
hàng.

Khoa:KÕ To¸n

9

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyờn tt nghip

Sinh viờn:Hong Th Hoa

S 1.2 :S t chc b mỏy qun lý cụng ty:
xí nghiệp xây dựng
số 1

xí nghiệp xây dựng
số 2

Phó giám đốc

Ban dự án

xí nghiệp xây dựng
số 3


Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính - ttbv

xí nghiệp xây dựng
số 4

Ban kiểm soát

Phó giám đốc

Phòng
Kế hoạch - kỹ thuật

xí nghiệp xây dựng
số 5

Kế toán trởng

Phòng
Kế toán tài chính

xí nghiệp
sản xuất bê tông c45

HC


xí nghiệp
sản xuất bê tông oru

xí nghiệp
sản xuất VLXD số 1

Xí nghiệp xây lắp

1.4. c im t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty c phn Thit k v Giỏm sỏt
Xõy dng H Ni.
Cụng ty c phn Thit k v Giỏm sỏt Xõy dng H Ni l mt doanh nghip
cú quy mụ tng i ln, cú a bn hot ng phõn tỏn. qun lý hot ng sn

Khoa:Kế Toán

10

dân

Trờng Đại học Kinh tế quốc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng tài sản tốt, công ty đã áp dụng hình thức kế toán
vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh ở cơ quan và thu thập, xử lý chứng từ ở các đơn vị trực thuộc (không tổ
chức kế toán tiêng) tập trung về phòng kế toán của Công ty, tổng hợp báo cáo kế toán

của Công ty.
- Kế toán trưởng: Giúp giám đốc Công ty tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn
bộ công tác tài chính, kế toán, tín dụng và thông tin kinh tế toàn Công ty. Tổ chức
hạch toán kế toán trong phạm vi toàn đơn vị theo quy chế tài chính, theo đúng luật kế
toán hiện hành.
- Kế toán tổng hợp: Lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính, công nợ
toàn công ty. Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và báo cáo theo định kỳ hoặc
đột xuất các chỉ tiêu kinh tế – Tài chính của công ty.
- Kế toán TSCĐ - KD xuất nhập khẩu: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ,
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành.
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu, ghi
chép sổ kế toán để phản ánh lượng tiền đã thanh toán hoặc phải trả cho khách hàng
hoặc người mua hàng tổng hợp là quyết toán các hợp đồng kinh doanh xuất nhập
khẩu.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ phản ánh số lượng giá trị vật tư, xi măng, phụ
tùng thiết bị, máy móc…………….. có trong kho, cập nhật ghi chép chứng từ phát
sinh.
- Kế toán Ngân hàng – thuế: Quản lý và theo dõi số dư tiền gửi, tiền vay,
các khế ước vay, thực hiện các nghiệp vụ vay trả Ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng,
thanh toán quốc tế và các báo cáo về nghiệp vụ Ngân hàng.
Hàng tháng tập hợp hoá đơn thuế đầu vào, đầu ra để tiến hành kê khai thuế,
nộp cho cơ quan thuế.
- Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi hàng ngày căn cứ vào yêu cầu thanh
toán trong nội bộ Công ty nêu đầy đủ chứng từ theo quy định.

Khoa:KÕ To¸n

11

d©n


Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyờn tt nghip

Sinh viờn:Hong Th Hoa

- K toỏn tin lng, BHXH: Tớnh v phõn b tin lng v BHXH, BHYT,
KPC, tng hp bỏo cỏo qu tin lng v cỏc yu t liờn quan nh BHXH, BHYT,
KPC, qu t nguyn
- Th qu: Lm nhim v thu, chi tin mt v lp bỏo cỏo s d qu tin mt
hng ngy.
S 1.3 : S t chc b mỏy k toỏn Cụng ty

Kế toán tr
ởng

Kế toán
tiền l
ơng

Thủ
quỹ

Kế toán
vật t

Kế toán
Ngân

hàng
thuế

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
TSCĐ
XNK

Kế toán
tổng
hợp

1.5. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty c phn Thit k v Giỏm sỏt
Xõy dng H Ni.
1.5.1. Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty.
- Cn c phỏp lý ca cụng tỏc k toỏn trong cụng ty l cỏc vn bn, Quyt
nh chung ca B ti chớnh, c th l Ch k toỏn doanh nghip ban hnh theo
Quyt nh s 15/2006/Q-BTC Ngy 20-03-2006 ca B trng ti chớnh v cỏc
vn bn, quyt nh ỏp dng chung ton Cụng ty hng dn c th bng vn bn da
trờn iu kin sn xut thc t ti Cụng ty. Cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty c iu
hnh, thc hin trờn mỏy vi tớnh ó c ci t sn trờn phn mm k toỏn.
- Niờn k toỏn qui nh t 01/01 n 31/12 hng nm.
- K k toỏn ỏp dng theo thỏng, quý.
- V phng phỏp tớnh thu GTGT :Tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu
tr:

Khoa:Kế Toán


12

dân

Trờng Đại học Kinh tế quốc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

+ Thuế GTGT làm theo tháng chậm nhất ngày 20 tháng sau phải nộp.
+ Thuế TNDN làm theo quí châm nhất 30 tháng sau phảI nộp.
+ Quyết toán thuế gtgt nộp chậm nhất 3 tháng đầu năm sau nộp cùng Báo cáo
tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (HTK): Phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
Lập hệ thống các thông tin hợp pháp cho việc thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý..Đây là giai đoạn thực hiện đầu để tiếp tục quá trình ghi sổ và lập báo cáo có
căn cứ pháp lý.Việc vận dụng tốt chứng từ kế toán sẽ nâng cao tính pháp lý kiểm tra
của thông tin kế toán ngay từ đầu cũng như thể hiện các thông tin cần thiết cho quản
lý.
Công ty tuỳ theo từng nghiệp vụ chọn và sử dụng loại chứng từ phù hợp theo
đúng thời gian, trình tự và theo yêu cầu quản lý.
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tổng hợp xuất vật tư

+ Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Bảng phân bổ tính khấu hao tài sản cố định
+ Hoá đơn GTGT
1.5.3.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiện
nay, Phòng kế toán – tài chính của công ty đang áp dụng hình thức kế NKC trên phần
mềm IT-SOFT. Hình thức NKC đơn giản và rất phù hợp với việc sử dụng máy vi tính
đối với công việc kế toán. Quy trình hạch toán xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ,

Khoa:KÕ To¸n

13

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyờn tt nghip

Sinh viờn:Hong Th Hoa

cung cp thụng tin k toỏn ca Cụng ty u c thc hin trờn mỏy. Hn na l
doanh nghip hot ng trong lnh vc xõy lp cú nhiu nghip v kinh t phỏt sinh
nhiu nờn cụng ty ỏp dng hỡnh thc Nht ký chung vi hỡnh thc ny k toỏn s
dng s sỏch theo biu mu qui nh ú l : S Nht ký chung, S k toỏn chi tit, S

cỏI ti khon ,bng tng hp chi tit, bng cõn i s phỏt sinh. Trờn c s Nht ký
chung thỡ S cỏi, Bng tng hp, Bng cõn i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu hot ng
kinh doanh v Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh c lp theo quớ v nm
S 1.4 :Quy trỡnh x lý s liu phn mm IT-SOFT:

Nghiệp
vụ kế
toán phát
sinh

Lập chứng
từ kế toán

Chứng từ
kế toán
Cập nhật chứng
từ hàng ngày
Xử lý tự
động theo
chơng trình
đã cài đặt

Sổ kế toán
tổng hợp
(Sổ NKC, sổ
cái

Sổ kế
toán chi
tiết


Các báo cáo
kế toán

1.5.4. T chc vn dng bỏo cỏo ti chớnh.
phc v yờu cu qun lý kinh t, ti chớnh, yờu cu ch o, iu hnh,
Cụng ty c phn Thit k v Giỏm sỏt Xõy dng lp cỏc bỏo cỏo sau:
- Cỏc bỏo cỏo bt buc phi lp:
+ Bng cõn i k toỏn.
+ Kt qu hot ng kinh doanh.

Khoa:Kế Toán

14

dân

Trờng Đại học Kinh tế quốc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo điều
hành của ban lãnh đạo Công ty, Công ty có thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác
như: Báo cáo giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm sản xuất, dịch vụ, Báo cáo chi
tết chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, Báo cáo chi tiết công nợ, Báo cáo

chi tiết nhân sự, Báo cáo tăng, giảm tài sản cố định, Báo cáo kiểm kê chi tiết tài sản
cố định Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện dự án của Công ty …
Công ty nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế :Chi cục thuế quận Tây Hồ

Khoa:KÕ To¸n

15

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT
KẾ VÀ GIÁM SÁTXÂY DỰNG HÀ NỘI
2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty.
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp sử dụng theo 4 bước :
Bước 1:Tập hợp các chi phí sản xuất liên quan đến từng công trình hạng mục
công trình gồm: CFNVLTT ,CFNCTT ,CFMTC ,CFSXC
Bước 2 :Tính toán và phân bổ lao vụ cho từng công trình hạng mục công trình
trên cơ sỏ khối lượng….
Bước 3 :Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình hạng
mục công trình
Bước 4 :Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ và tính giá

thành sản phẩm
Công ty cổ phần thiết kế và giám sát xây dựng Hà Nội là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình
cầu đường bộ khu dân cư các khu nhà ỏ các công trình thuỷ lợi….công ty luôn sử
dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình thi công. Các công trình trước khi
bắt đầu thi công đều phải lập dự toán thiết kế để các bên duyệt và làm cơ sở cho việc
ký kết hợp đồng kinh tế. Các dự toán XDCB được lập theo từng CT, HMCT và được
phân tích theo từng hạng mục chi phí. Như vậy toàn bộ chi phí của công ty cổ phần
Thiết kế và Giám sát xây dựng Hà Nội bao gồm:
Tài khoản sử dụng :
+ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ…trực tiếp sử dụng cho xây lắp các CT như: Xi măng, cát, sỏi, đá
sắt, thép…

Khoa:KÕ To¸n

16

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

+ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp thi công , công nhân điều khiển máy thi công , các khoản
tiền công thuê ngoài…

+ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm những chi phí phục vụ cho sản
xuất nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình cấu tạo nên thực tế sản phẩm
gồm: Lương chính, lương phụ, và các khoản phụ cấp mang tính chất lương của ban
quản lý tổ, đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lương của công nhân
trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển MTC, tiền trích khấu hao TSCD, chi phí
dịch vụ mua ngoài (tiền điện thoại, tiền điện nước…), chi phí bằng tiền khác (Tiền
tiếp khách, tiếp thị công trình…..)
+ TK 627 :Chi phí sản xuất chung
+ TK 154 :Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Các công trình đều được mã hoá theo nguyên tắc số hiệu công trình là cơ sở để mở
tài khoản cấp 2 như công trình THPT Phan Đình Phùng ký hiệu 0103.

2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là các công trình hạng mục
công trình.Các công trình hạng mục công trình đều được theo dõi trên tài khoản sổ
chi tiết riêng để dễ tập hợp.
Để hạch toán chi phí sản xuất được chính xác kịp thời đòi hỏi nhà quản lý
phảI làm là xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên quan trọng chi phối
đến toàn bộ công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty . Xuất
phát từ những đặc điểm riêng của ngành XDCB và đặc điểm tổ chức sản xuất trong
Công ty nên đối tượng kế toán tập hợp CPSX được xác định là các CT, HMCT riêng
biệt.
Các chi phí phát sinh liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp vào CT,
HMCT đó, đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
thì cuối kỳ hạch toán sẽ được phân bố cho các CT, HMCT có liên quan theo những
tiêu thức phù hợp.

Khoa:KÕ To¸n


17

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

Mỗi CT, HMCT do Công ty thực hiện từ khi khởi công đến khi hoàn thành
được mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí.
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành nhập dữ liệu
vàomáy theo từng mã số của chứng từ đã được cài đặt để theo dõi riêng cho từng CT,
HMCT.
Trong phạm vi đề tài của mình, em xin trình bày có hệ thống để phản ánh đầy
đủ : “Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm công trình
Trường trung học phổ thông Phan Đình Phùng-Ba Đình-Hà Nội”.

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp.
Do có sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành sản phẩm mà có sự phân biệt giữa phương pháp hạch toán chi
phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm.phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí
Đối với XDCB, do phát sinh nhiều chi phí mà quá trình sản xuất lại phức tạp và
sản phẩm mang tính đơn chiếc có quy mô lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Mỗi CT
lại bao gồm nhiều HMCT, nhiều công việc khác nhau nên có thể áp dụng phương
pháp tập hợp chi phí sau:


*.Phương pháp tập hợp theo công trình, hạng mục công trình.
Theo phương pháp này, hàng kỳ (quý, tháng), các chi phí phát sinh có
liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp cho CT, HMCT đó. Giá thành thực tế của
đối tượng đó chính là tổng chi phí được tập hợp kể từ khi bắt đầu thi công đến khi
CT, HMCT hoàn thành. Phương pháp này được sử dụng khi đối tượng tập hợp chi
phí là toàn bộ CT, HMCT.

*.. Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng.
Theo phương pháp này, hàng kỳ chi phí phát sinh được phân loại và tập hợp
theo từng đơn đặt hàng (ĐĐH) riêng. Khi ĐĐH được hoàn thành thì tổng chi phí
phát sinh được tập hợp chính là giá hành thực tế. Phương pháp này được sử dụng khi
đối tượng tập hợp chi phí là các ĐĐH riêng.

Khoa:KÕ To¸n

18

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

*.. Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị thi công.
Theo phương pháp này, các chi phí phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị
thi công công trình. Trong từng đơn vị thi công đó, chi phí lại được tập hợp theo từng

đối tượng chịu chi phí như: CT, HMCT. Cuối tháng tập hợp chi phí ở từng đơn vị thi
công để so sánh với dự toán. Trên thực tế có nhiều yếu tố chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng, khi đó chi phí cần được phân bổ cho từng đối tượng chịu chi
phí một cách chính xác và hợp lí, có thể sử dụng các phương pháp tập hợp sau:
+ Phương pháp tập hợp trực tiếp.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp.

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hiện nay, nguyên vật liệu của Công ty cổ phần thiết kế và giám sát xây dựng
Hà Nội bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: Gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, đá…
- Vật liệu phụ: Vôi, sắt, đinh...
- Vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, bê tông đúc sẵn.
- Công cụ, dụng cụ: Cốpa, ván đóng khuôn, dàn giáo.
- Vật liệu khác: Quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, quốc, xẻng...
Tuỳ theo khối lượng và tính chất của từng công CT, HMCT phòng kinh tế kế
hoạch tiến hành giao kế hoạch hoặc giao khoán cho đội sản xuất chính vì vậy, nên
chủ yếu vật liệu được sử dụng cho quá trình thi công luôn đúng với nhu cầu và tiến
độ. Mặc dù vật liệu được mua theo định mức hoặc theo các hoạt động kinh tế với bên
bán nhưng do đặc điểm của sản xuất xây lắp là thời gian thi công các CT, HMCT dài
nên không tránh khỏi sự biến động của giá cả các loại vật liệu từ đó ảnh hưởng đến
việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để khắc phục được điểm
này Công ty chỉ tiến hành mua hoặc uỷ thác mua khi có nhu cầu, Công ty đang áp
dụng 02 bản hình thức cung cấp vật tư;

* Đội trực tiếp phụ trách mua vật tư dùng cho thi công.

Khoa:KÕ To¸n

19


d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên:Hoàng Thị Hoa

Căn cứ vào kế hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy tờ đề nghị tạm ứng
(biểu 2.1) do các đội gửi lên. Giám đốc phê duyệt tạm ứng ra chuyển sang phòng kế
toán để hạch toán.

Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty Cổ phần thiết kế vàgiám sát Mẫu số: 03– TT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ - BTC

xây dựng Hà Nội

Địa chỉ: Nguyễn Hoàng Tôn-Phú Thượng- ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Tây Hồ-Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày 02/12/2008
Kính gửi: -Ông giám đốc công ty cổ phần Thiêt kế và Giám sát xây dựng Hà Nội.
- Ông kế toán trưởng công ty cổ phần Thiêt kế và Giám sát xây dựng Hà Nội.
Tên tôi là: Trần Mạnh Dũng
Địa chỉ: Công trình THPT Phan Đình Phùng
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 60.000.000 đồng.

Bằng chữ: ba mươi triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua vật tư cho thi công.
Thời hạn thanh toán: 28/12/2008
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

Người đề nghị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Khi được duyệt, kế toán viết phiếu chi, xuất tiền chi công trình và ghi số kế toán.
Nhân viên kinh tế đội gửi các hoá đơn mua hàng (biểu 2.2)

Khoa:KÕ To¸n

20

d©n

Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc



×