Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 24: Tính chất của oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.13 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 1 ) .
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết được : Trong điều kiện thường oxi là chất khí không màu ,
không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí .
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim .
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số
phi kim , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm .
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
B) Trọng tâm : - Oxi tác dụng với phi kim ( tác dụng với lưu huỳnh , tác dụng với
phot pho )
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh , nút cao su , muỗng sắt , đèn cồn .
- Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh , lọ chứa oxi .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp
với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Oxi có những tính chất hoá học nào ?
III) Các hoạt động học tập .
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất vật lí của oxi . ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh quan sát lọ chứa khí
oxi cho học sinh các nhóm nhận
xét .
+ Quan sát lọ chứa


Hoạt động của học sinh
- Quan sát lọ đựng khí oxi,nghiên cứu sgk .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

khí oxi em thấy nó có màu gì ?
- Cho học sinh nhận xét , đánh giá ,
bổ sung cho đúng .

*) Tiểu kết :

+ Nhận xét theo gợi ý của sgk .
Khí oxi là chất khí , không màu , không mùi
, nặng hơn không khí , ít tan trong nước .

- Tính chất vật lí của oxi

+ Khí oxi là chất khí , không màu , không mùi , nặng hơn không khí , ít tan trong
nước .
Hoạt động II : Tính chất hoá học . (22 phút)
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu các thí
nghiệm trong sgk .

Nêu mục tiêu của thí nghiệm 1.
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm .

Hoạt động của học sinh

1) Tác dụng với phi kim .

- Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh .
Hoạt động nhóm nêu mục tiêu , các bước thí
nghiệm 1.
Làm thí nghiệm theo sgk dưới sự hướng dẫn
của giáo viên .

+ Lấy vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh , đốt
+ Em có nhận xét gì về sự cháy của
trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa lưu huỳnh
lưu huỳnh ở ngoài không khí và ở
đang cháy vào lọ chứa khí oxi .
trong lọ chứa oxi ?
+ Tại sao lưu huỳnh cháy trong khí
oxi lại mãnh liệt hơn ?
+ Nhận xét hiện tượng :
- Cho học sinh đánh giá , nhận xét , Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn
bổ sung .
lửa nhỏ, cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt.
Viết phương trình hoá học .
Nghiên cứu , trả lời :
Do mật độ tiếp xúc giữa oxi và lưu huỳnh
lớn hơn ngoài không khí.
+ Viết phương trình hoá học.


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8
t0


PTHH : S + O2 → SO2
- Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho.
+ Nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí
- Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm .
Hoạt động nhóm làm thí
nghiệm 2 trong sgk .
nghiệm.
+Lấy một ít phốt
+ Nêu mục tiêu của thí nghiệm , các pho đỏ vào muỗng sắt, cho vào lọ chứa oxi,
bước tiến hành thí nghiệm.
đốt cháy phốt pho ngoài không khí , đưu
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nhanh vào lọ chứa oxi - quan sát .
nghiệm theo nhóm .
+ Nhận xét hiện tượng theo nhóm .
- Cho học sinh nhận xét hiện tượng . Phốt pho đỏ cháy mãnh liệt hơn trong lọ
chứa oxi tạo ra khói trắng dày đặc bám vào
+ Khói trắng đó là điphotpho
thành lọ.
+
pentaoxit (P2O5) , em hãy viết
Viết phương trình hoá học:
t
phương trình hoá học ?
4P + 5O2 → 2 P2O5
ở cả 2 thí nghiệm đều cần có nhiệt độ cao
làm xúc tác.
- Qua các phản ứng ở 2 thí nghiệm
ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với

em có nhận xét gì về điều kiện của
nhiều phi kim tạo ra oxit.
phản ứng ?
- Vậy em có kết luận gì về tính chất
của oxi với phi kim ?
0

- Cho học sinh cả lớp nhận xét bổ
sung . -Giáo viên chỉnh sửa kết luận
cho đúng .
*) Tiểu kết :

- Tính chất hoá học .

+ Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh :
Phương trình hoá học :

0

t
S + O2 → SO2 .

+ Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho :
0

t
+ Phương trình hoá học : 4P + 5O2 → 2 P2O5 .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8


( Ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 , thì phản ứng (P) với oxi mạnh hơn so với (S) với
oxi ) .
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
IV) Cũng cố T1 : ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Đốt cháy 6,2 gam phot pho trong bình chứa khí oxi dư , tạo thành sản phẩm là
(P2O5 ) điphotphopentaoxit ( là chất rắn màu trắng ) .
Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành (P2O5 ) .
- Hướng cũng cố bài .
Theo bài ra ta có phương trình phản ứng :

0

t
4P + 5O2 → 2 P2O5 .

Số mol của (P) được tạo thành là : nP = 6,2 / 31 = 0,2 ( mol ) .
Vậy theo phương trình phản ứng ta có : 4 mol P
0,2 mol P

2 mol P2O5 .
0,1 mol P2O5 .

Khối lượng P2O5 = 0,1* 142 = 14,2 ( gam ) .
V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 6 SGK trang 84.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính chất của oxi " chuẩn bị các hóa chất dụng
cụ cùng với giáo viên trước buổi học .



GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 2 ) .
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết được : Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham
gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất .
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số
kim loại và hợp chất , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm .
3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
B) Trọng tâm : - Tác dụng với kim loại , tác dụng với hợp chất .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, đèn cồn…
- Hoá chất : Dây sắt , lọ chứa oxi , lọ chứa khí me tan .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp
với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Oxi ngoài tác dụng với phi kim ( P , S ) , thì khí
oxi còn tác dụng với chất nào nữa hay không ?
III) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Nghiên cứu tính chất hoá học của oxi . (20 phút)

Hoạt động của giáo viên

- Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm , nêu mục tiêu và các bước


Hoạt động của học sinh
2) Tác dụng với kim loại .
+ Thí nghiệm :
Tác dụng với sắt .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

tiến hành thí nghiệm .
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm .

+ Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí
nghiệm .
Làm thí nghiệm theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Lấy dây sắt quấn một ít than gỗ vào một
đầu , đầu còn lại kẹp chắc vào kẹp sắt , cho
+ Cho học sinh nêu hiện tượng quan vào lọ chứa oxi đã có một ít cát , lấy ra nung
cho than cháy đỏ sau đó đưa dây sắt nhanh
sát được và nhận xét hiện tượng.
vào lọ .
- Quan sát hiện tượng :
Dây sắt cháy mãnh liệt tạo ra các hạt màu
+ Cho hoc sinh viết phương trình
nâu bắn tung toé , sáng chói.
hoá học bằng cách nghiên cứu
Viết phương trình hoá học.
thông tin trong sgk .

t0

- Theo em oxi có phản ứng với hợp
chất không ?

PTHH : 3Fe + 2O2 → Fe3O4
3) Tác dụng với hợp chất .
Nghiên cứu ví dụ trong sgk trả lời câu hỏi .
+ Khí oxi có thể phản ứng với nhiều hợp
chất , như tham gia phản ứng cháy với các
chất cháy thông thường …..
0

t
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

+ Trong các phản ứng oxi luôn có hoá trị II.
+ Em có nhận xét gì về hoá trị của
oxi trong phản ứng ?

*) Tiểu kết :

- Tính chất hoá học của oxi .
0

+ Tác dụng với kim loại :

PTHH

t

3Fe + 2O2 → Fe3O4

+ Tác dụng với hợp chất :

PTHH

t
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

0

Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút)


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Cho học sinh làm bài tập 1 trong /
84.
+Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ
sung .

Làm bài tập 1:
Hoạt động cá nhân .
....Phi kim rất hoạt động.. ....phi kim..
....kim loại.. ....hợp chất....
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:

Phản ứng cháy của khí butan:
0

t
2C4H10 + 13O2 → 8 CO2 + 10 H2O

- Cho học sinh làm bài tập 3 sgk /
84.
Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ
sung.

* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài
học .
IV) Cũng cố : ( 3 phút )

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .

+ Nêu các ví dụ chứng minh oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động ( đặt biệt là ở
nhiệt độ cao ) .
- Hướng cũng cố bài .
+ Tác dụng với lưu huỳnh :

0

t
S + O2 → SO2
0

+ Tác dụng với kim loại :


t
3Fe + 2O2 → Fe3O4

+ Tác dụng với hợp chất :

t
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

0

*) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
+ Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng .
a) Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh , đặt biệt là ở nhiệt độ cao .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

b) Oxi tác dụng hầu hết với các kim loại , ở nhiệt độ phòng .
c) Oxi không có mùi , không có màu .
d) Oxi cần thiết cho sự sống .
V) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài .
- Bài tập : Làm bài tập 2 , 5 / 84.
- Hướng dẫn bài tập 5* :
+ Trong 24 gam đá có : 0,12 gam lưu huỳnh, ta có nS = 0,00375 (mol).
+ Khối lượng của C trong 24 gam là : 23,52 (gam), ta có nC = 1,96 (mol).
→ CO2 (1)
+PTHH : C + O2 
→ SO2 (2)
S + O2 


+ Theo (1) nC = nCO2 = 1,96 (mol) , vậy VCO2 = 22,4 * 1,96 = 43,904 (l)
+ Theo (2) nS = nSO2 = 0,00375 (mol) , vậy VSO2 = 0,00375x22,4 = 0,084
(l).
- Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ."
Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hoá hợp là gì ?
Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?



×