Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 23: Bài luyện tập 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.17 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 23 : BÀI LUYÊN TẬP 4 .
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , M ,m , Vchất khí .
- Biết ý nghĩa của tỉ khối của chất khí , biết cách xác định tỉ khối của chất khí .
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng : Tính theo phương trình hoá học.
3. Thái độ : - Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có
tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập hóa học .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
- Bảng phụ “ Sơ đồ kiến thức đã học ở chương III ” .
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn
đề , kết hợp với phương pháp đàm thoại nếu vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )
II) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Kiến thức cần nhớ. (14 phút)

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh nghiên cứu sgk trả
lời câu hỏi .
+ Em hãy quan sát sơ đồ sau và tìm
hiểu nó qua việc nêu các công thức
hoá học liên quan khối lượng chất ,
số mol chất ,
thể tích chất khí ?

Hoạt động của học sinh


- Nghiên cứu sgk trả lời theo nhóm .

m= n*M ( gam ) .
V = n. 22,4 ( lít ) .

n = m / M ( mol )
n = V /22,4 ( mol )


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

- Cho học sinh nhận xét , đánh giá .
+ Em hãy cho biết làm thế nào để
so sánh được các chất khí khác
nhau nặng hay nhẹ so với nhau ?
- Cho cả lớp nhận xét , bổ sung ,
đánh giá giáo viên đánh giá , cho
điểm .
+ Em hãy cho
biết làm thế nào mà người ta tính
được khối lượng của chất khí hoặc
thể tích của chất khí trong một phản
ứng hoá học ?

- Hoạt động cá nhân trả lời :
Ta tìm khối lượng mol của các chất khí đó và
so sánh chúng với nhau .
Trả lời câu hỏi của giáo viên .

Hoạt động II : Luyện tập. (21 phút)

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập 1/ 79.
Cho học sinh các nhóm bổ sung ,
đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh
giá .

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm làm bài tập 1.
+ Tỉ lệ về số mol của S và O là :
nS : nO = 2/32: 3/16 = 0,0625 : 0,1875 = 1: 3
Vậy CTHH đơn giản nhất của hợp chất là :
SO3

+ Hoạt động cá nhân làm bài

tập 3.
12 + 3*16 = 138 gam.

a. MK2CO3 = 2*39 +
b. Trong 1

+ Cho học sinh hoạt động cá nhân
mol hợp chất có 2 mol K , 1 mol C , 3 mol O.
làm bài tập 3 / 79.
- Cho học sinh các nhóm bổ sung , %mK = 39*2*100 / 138 = 56,5% .
đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh %mC = 12*100/138 = 8,7% .
giá .
%mO = 100%- 56,5%- 8,7% = 34,8%
+ Hoạt động cá nhân làm bài tập 4.

a. PTHH :


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8
→ CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl 
n

CaCO3 = 10 / 100 = 0,1 mol

Theo phương trình hoá học :
Cứ 1 mol CaCO3 thu được 1 mol CaCl2 ,
+ Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 4 / 61.
Cho học sinh các nhóm nhận xét ,
đánh giá.

vậy 0,1 mol CaCO3 thu được 0,1 mol CaCl2.
n

CaCl2 = 0.1. 111 = 11,1 (gam).

b. nCaCO3 = 5 / 100 = 0,05 mol
Theo phương trình hoá học ta tính được
n

CO2 = 0,05 ( mol ) .

V


CO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 (lit)

+ Cho học sinh làm bài tập 4 / 79 .
Em hãy trình bày cách khác tính
khối lượng CaCl2 mà không cần
tính số mol của chúng ?

- Cho học sinh đánh giá, nhận xét ,
giáo viên nhận xét , đánh giá .


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

* Kết luận : - giáo viên cần hệ thống lại 1số nội dung chính cần lĩnh hội .
III) Cũng cố : ( 4 phút ) - Giáo viên treo sơ đồ hệ thống kiến thức ( chuẩn bị bảng
phụ ) , yêu cầu học sinh lên bảng nhắc lại kiến thức đã học , giáo viên nhận xét và
rút ra kiến thức cần lĩnh hội .
IV) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2,5 / 79 , nghiên cứu trước bài ôn tập .



×