Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN TẠI CÔNG TY TNHH HASAN DERMAPHARM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN TẠI CÔNG TY TNHH HASAN
DERMAPHARM

PHẠM THỊ HIỀN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế toán chi phí sản xuấ
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hasan Dermapharm” do Phạm Thị Hiền,
sinh viên khoá 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin cảm ơn gia đình đã nuôi dưỡng, chăm sóc, động viên và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho con học tập để con đạt được kết quả như ngày hôm nay. Con xin cảm
ơn chú, dì và các em đã giúp con trong quá trình con học tập xa nhà.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã dạy em trong trường phổ thông và
khoa kinh tế trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến
thức cho em trong quá trình học tập tại trường và là cơ sở cho công việc thực tế khi em
ra trường.
Con xin gởi lời cmả ơn sâu sắc đến thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ con trong quá trình thực tập để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Công ty TNHH Hasan Dermapharm đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình tìm hiểu thực tế những kiến thức đã dược học tại trường, đặc biệt là chị
Nguyễn Thị Lệ Hằng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo điều kiện để em hoàn thành

kỳ thực tập tốt nghiệp tại đơn vị.
Cảm ơn tất cả bạn bè đã cổ vũ, động viên, chia sẻ và khích lệ mình trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp.
ĐHNL, ngày 14 tháng 06 năm 2009
Sinh viên
Phạm Thị Hiền


NỘI DUNG TÓM TẮT
Phạm Thị Hiền, tháng 06 năm 2009, “Kế Toán Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH Hasan Dermapharm”.
Phạm Thị Hiền, June 2009, “Accounting for Production Cost and
Determination of The Acctual Unit Value of The Constructinal Product at Hasan
Dermapharm Trading Limited Company”.
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, trình tự hạch tóan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 02 năm 2009, tìm hiểu quá trình vận dụng và áp dụng các chế độ kế toán
của Bộ tài chính và các cơ quan chức năng tại đơn vị thực tập.
Mô tả lại các nghiệp vụ và quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại công
ty TNHH Hasan Dermapharm, từ đó có những nhận xét và đề xuất dựa trên những
kiến thức đã học và tìm hiểu các quy định và chế độ kế toán hiện hành, qua đó góp
phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập số liệu, điều tra và phân tích các
số liệu trên , tìm ra những nghiệp vụ chưa phù hợp và đề xuất hạch toán lại.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x

DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu khoá luận..........................................................................2
1.4.Cấu trúc khoá luận .............................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .......................................................................................4
2.1. Giới thiệu về công ty.........................................................................................4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................4
2.1.2. Khái quát về công ty ..................................................................................4
2.2. Đặc điểm hoạt động ..........................................................................................5
2.2.1. Chức năng ..................................................................................................5
2.2.2.Cơ sở vật chất..............................................................................................7
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................8
2.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................8
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...............................................8
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..............................................................10
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................10
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán ...........................................11
2.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.................................................................12
2.5.1. Hệ thống tài khoản kế toán ......................................................................12
2.5.2. Hệ thống báo cáo kế toán .........................................................................14
2.5.3.

Chế độ chứng từ kế toán......................................................................14

2.5.4.

Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán...............................................14


2.5.5.

Những nguyên tắc và chính sách kế toán áp dụng ..............................16

v


2.6. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty TNHH Hasan
Dermapharm ..........................................................................................................16
2.6.1. Thuận lợi ..................................................................................................16
2.6.2.

Khó khăn .............................................................................................17

2.6.3.

Mục tiêu và hướng phát triển ..............................................................17

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................18
3.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................18
3.1.1. Chi phí sản xuất........................................................................................18
3.1.2. Giá thành sản phẩm..................................................................................20
3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................21
3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................21
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................30
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................31
4.1 Tình hình sản xuất tại công ty..........................................................................31
4.1.1. Đặc điểm sản xuất ....................................................................................31
4.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm....................................................................31
4.2. Những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công Ty TNHH Hasan Dermapharm. ....................................................33
4.3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất..................................................................34
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................34
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................46
4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................55
4.4 Kế toán thiệt hại sản xuất.................................................................................65
4.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá SP dở dang và tính giá thành SP .65
4.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..............................................................65
4.5.2.Kế toán xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ..................................66
4.5.3. Kế toán xác định giá thành sản phẩm ......................................................71
4.6. Nhận xét và đề xuất ý kiến..............................................................................76
4.6.1.Nhận xét chung .........................................................................................76
4.6.2.Một số ý kiến đề xuất................................................................................77
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................80
vi


5.1. Kết luận và đề nghị.............................................................................................80
5.1.1.Công tác kế toán........................................................................................80
5.2.2. Công tác hạch toán ...................................................................................80

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BB

Bao bì

BBC1


Bao bì cấp 1

BBC2

Bao bì cấp 2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTP

Bán thành phẩm

CNTTSX

Công nhân trực tiếp sản xuất

CPDD ĐK

Chi phí dở dang đầu kỳ


CPDDCK

Chi phí dở dang cuối kỳ

CPNC

Chi phí nhân công

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

ĐG

Đóng gói

GLP

Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc (Good Laboratory
Practices)


GMP

Thực hành tốt sản xuất thuốc (Good Manufacturing
Practices)

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc (Good Storage Practices)

GTGT

Giá trị gia tăng

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KLBTP

Khối lượng bán thành phẩm

KLSPHT

Khối lượng sản phẩm hoàn thành

KLTĐPSHT

Khối lượng tương phát sinh hoàn thành

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

NKC

Nhật ký chung

NVPX

Nhân viên phân xưởng

NXTNL

Nhập xuất tồn nguyên liệu
viii


PXK

Phiếu xuất kho

TCKT

Tài chính kế tóan

TLCNTTSX

Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất

TNCN


Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

WHO

Tổ chức Y Tế Thế Giới (World Health Organization)

WTO

Tổ chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)

XTV

Xưởng thuốc viên

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Bảng Tập Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liêụ Trực Tiếp cho Thành Phẩm........43

Bảng 4.2: Bảng Tập Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp cho Bán Thành Phẩm 44
Bảng 4.3: Chế Độ Lương Cơ Bản của Công Nhân Trực Tiếp Sản Xuất Dược Phẩm ..48
Bảng 4.4: Khối Lượng Sản Xuất Tương Đương trong Tháng 02/2009 ........................53
Bảng 4.5: Bảng Tập Hợp và Phân Bổ Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp..........................54
Bảng 4.6: Bảng Tập Hợp và Phân Bổ Chi Phí Sản Xuất Chung...................................64
Bảng 4.7: Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất cho Thành Phẩm ...................................69
Bảng 4.8: Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất cho Bán Thành Phẩm ............................70
Bảng 4.9: Bảng Kê Giá Thành Thành Phẩm Nhập Kho Tháng 02/2009 ......................74
Bảng 4.10: Bảng Kê Thành Phẩm Nhập Kho Tháng 02/2009 ......................................75

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Danh Mục Các Loại Thuốc Đang Nghiên Cứu và Đưa Vào Sản Xuất...........6
Hình 2.2: Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý của Công Ty................................8
Hình 2.3: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán.................................................................11
Hình 2.4: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung tại
Công ty TNHH Hasan Dermapharm. ............................................................................15
Hình 3.1: Sơ Đồ Kế Toán CPSX và Tính Giá Thành SP ..............................................22
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................24
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ........................................25
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung .................................................26
Hình 3.5: Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm ...........27
Hình 4.1: Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Thuốc tại Công Ty TNHH Hasan Dermapharm
.......................................................................................................................................32
Hình 4.2: Lưu Đồ Chứng Từ trong Quy Trình Cấp Phát Nguyên Vật Liệu Dùng cho
Sản Xuất Thuốc tại Công Ty TNHH Hasan Dermapharm............................................38

Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán CPNVL Trực Tiếp cho SP Acehasan 200 Lô 0309..........41
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp cho Vashasan 20 lô
0100209 .........................................................................................................................41
Hình 4.5:Sơ Đồ Hạch Toán CPNVL Trực Tiếp cho SP Hasagastrỵ lô 0020209..........42
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp của Tháng 02/2009. .......50
Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Nhân Viên Phân Xưởng..........57
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán CP Nguyên Liệu dùng Chung Cho Sản Xuất..................58
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Công Cụ Dụng Cụ ..............................................60
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khấu Hao TSCĐ ..............................................62
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Dịch Vụ Mua Ngoài và Chi Phí Bằng Tiền Khác
.......................................................................................................................................63
Hình 4.12: Sơ Đồ Kết Chuyển Chi Phí Sản Xuất..........................................................66

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, khi mà Việt Nam
đã gia nhập WTO thì chúng ta sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất lớn không chỉ các DN
trong nước mà còn phải đối đầu với các tập đoàn kinh doanh lớn ngoài nứơc có sức
mạnh về vốn, kinh nghiệm tổ chức cũng như quản lý đã và sẽ tham gia vào thị trường
nước ta. Đứng trước những thách thức lớn đó đòi hỏi các DN trong nước ngoài mục
tiêu lợi nhuận thì mục tiêu mở rộng kinh doanh cả về vốn, quy mô và kinh nghiệm tổ
chức phải được đặt lên hàng đầu.đặc biệt là các DN sản xuất, việc chọn cho đơn vị
mình một loại hình sản xuất phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và có thể
tiến xa hơn ra thị trường thế giới thì các DN phải cố gắng mhiều hơn nữa. Để đạt được
những mục tiêu đó thì giá thành là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến

kết quả kinh doanh của các DN sản xuất, các đơn vị luôn muốn đạt được giá thành
thấp để có lợi nhuận cao, bên cạnh đó DN cũng phải đạt các tiêu chuẩn chất lượng của
ngành cũng như nhu cầu ngày càng cao cả về chất và lượng của thị trường người tiêu
dùng.
Công ty TNHH Hasan Dermapharm là một DN sản xuất dược phẩm, tuy đây là
một lĩnh vực có nhiều tiềm năng nhưng cũng đòi hỏi cao về các chỉ tiêu vệ sinh và
chất lượng của Bộ y tế. Tuy công ty mơí chỉ xây dựng và đi vào sản xuất được gần 4
năm nên còn đang gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất cũng như trên thị trường
thuốc tân dược. Dù vậy, đơn vị luôn cố gắng đạt được các mục tiêu là DN sản xuất
thuốc tốt, mở rộng quy mô sản xuất, nghiên cứu các loại thuốc mới và mở rộng kênh
phân phối trên cả nước.
Kế toán là một trong những bộ phận quan trọng trong bộ máy của DN góp phần
duy trì cho hoạt động kinh doanh của đơn vị theo đúng quy định của Bộ tài chính và
quy định của nhà nước. Trong đó, kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm


là một bộ phận đóng vai trò không kém phần quan trọng đối với các DN hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất. Qua công tác hạch toán và xác định giá thành của công ty sẽ
thể hiện được đặc điểm cũng như quy mô hoạt động của DN đó. Từ đó, nhà quản lý sẽ
có những quyết định và các kế hoạch đảm bảo cho hoạt động của công ty được ổn định
cũng như đề ra những mục tiêu cho đơn vị phát triển lâu dài trong tương lai. Từ những
đặc điểm trên em đã lựa chọn đề tài “Kế Toán Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá Thành
Sản Phẩm Tại Công TNHH Hasan Dermaphar” để làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác hạch toán và việc vận dụng chế độ kế toán hiện hành
tại Công ty TNHH Hasan Dermapharm, từ đó để có những ý kiến và những đề nghị
góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Qua thời gian nghiên cứu khóa luận cũng là cơ hội để em vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế và đây cũng là bước chuẩn bị cho công việc sắp tới của mình.

1.3. Phạm vi nghiên cứu khoá luận
a) Phạm vi nghiên cứu về thời gian và không gian
Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH Hasan Dermapharm. Địa chỉ:
đường số 2, Khu Công Nghiệp Đồng An, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu khoá luận được bắt đầu từ tháng 03/2009 đến tháng
06/2009. Các số liệu minh hoạ được lấy trong tháng 02 năm 2009.
b) Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu tập trung vào việc mô tả, phân tích, đánh giá, nhận xét và
đưa ra những kiến nghị trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Hasan Dermapharm.
1.4.Cấu trúc khoá luận
Khoá luận gồm 5 chương
Chương 1. Mở đầu
Nêu lý chọn khóa luận, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của khoá luận.
2


Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức
và chức năng của từng bộ phận trong công ty.
Chương 3. Nội dung và phương pháp pháp nghiên cứu
Những cơ sở lý luận được sử dụng trong công tác hạch toán và tính giá thành
sản phẩm. Phương pháp nghiên cứu khóa luận trong thực tế tại đơn vị thực tập.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Mô tả, phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét về công tác kế toán tại công ty
TNHH Hasan Dermapharm. Đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và Tính
giá thành sản phẩm của đơn vị trong tháng 02 năm 2009.

Chương 5. Kết luận và đề nghị
Qua thực tế tại công ty nêu lên được ưu điểm, nhược điểm và những điểm còn
tồn tại của đơn vị để có những đề xuất phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hasan Dermapharm được thành lập ngày 05/07/2004, ngày
16/10/2004 công ty chính thức khởi công xây dựng nhà xưởng và cơ sở vật chất. Ngày
24/09/2005 công ty hoàn thành việc xây dựng cơ bản và chính thức đi vào hoạt động
vào tháng 12/2005. Với khu vực nhà máy được thiết kế và xây dựng trên diện tích
5000 m2 , bao gồm một nhà xưởng sản xuất thuốc tân dược với hai dây chuyền thuốc
rắn phân liều non – β – lactam thông thường dạng viên nén, viên nang, viên bao phim,
viên bao đường, thuốc cốm bột và một dây chuyền thuốc cốm, viên sủi.
Công ty mới chỉ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thuốc được gần 4 năm
nhưng với chính sách và mục tiêu chất luợng đã được đề ra từ khi mới thành lập. Đơn
vị đã quyết tâm xây dựng, thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng phù hợp với yêu
cầu về GMP (thực hành tốt sản xuất thuốc), GLP (thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc),
GSP (thực hành tốt bảo quản thuốc) và các quy định về chất lượng của Bộ y tế Việt
Nam. Đơn vị không chỉ sản xuất thuốc mà còn tổ chức một bộ phận marketing với đội
ngũ trình dược viên ở khắp các tỉnh để mở rộng quy mô phân phối sản phẩm của công
ty đã sản xuất.
Trong năm 2009 DN dự kiến sẽ mở rộng quy mô xây dựng thêm xưởng sản
xuất, xây dựng mạng lưới kinh doanh thuốc ra các ra các tỉnh miền Trung và miền Tây
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về chất lượng cũng như nhu cầu sử dụng thuốc

ngày càng lớn. Bên cạnh đó công ty cững đưa mục tiêu xây dựng niềm tin vững chắc
đến khách hàng với tiêu chí “Hasan Dermapharrm - Dược phẩm tin cậy”.
2.1.2. Khái quát về công ty


Công ty TNHH Hasan Dermapharm được thành lập theo giấy phép kinh doanh
số 4602001127 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 05/07/2004.
-

Tên giao dịch: Công Ty TNHH Hasan Dermapharm

-

Tên đối ngoại: Hasan Dermapharm Co., Ltd

-

Trụ ở chính: Đường số 2, khu công nghiệp Đồng An, Huyện Thuận An,Tỉnh
Bình Dương.

-

Điện thoại giao dịch: 0650 3768106 – 0650 3768107.

-

Fax: 0650 3768108

-


Email:

-

Tài khoản: 2030100008009 tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội
chi nhánh Bắc Sài Gòn.

-

Vốn điều lệ: 48.000.000.000 đồng.

2.2. Đặc điểm hoạt động
2.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Hasan Dermapharm là công ty hoạt động trong lĩnh vực dược
phẩm, do vậy có chức năng chính là sản xuất và phân phối các loại thuốc do chính đơn
vị sản xuất thông qua các cửa hàng thuốc và các bệnh viện trong nước.
Sản phẩm do DN sản xuất đã và đang tạo uy tín về chất lượng, giá cả hợp lý và
đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng thuốc chữa bệnh trên thị trường dược phẩm Việt
Nam.
Hiện tại nhà máy chỉ sản xuất các loại sản phẩm không đòi hỏi vô trùng bao
gồm các loại thuốc rắn phân liều non – β – lactam. Các loại thuốc sản xuất tại đơn vị
thuộc dạng bào chế như:
-

Viên nén, viên nén tác dụng kéo dài .

-

Viên nang.


-

Viên bao phin, bao đường.

-

Viên sủi.

-

Cốm bột, cốm sủi bọt.

Một số loại thuốc với chức năng phòng và trị bệnh được thể hiện qua hình 2.1.

5


Hình 2.1: Danh Mục Các Loại Thuốc Đang Nghiên Cứu và Đưa Vào Sản Xuất.
Số thứ tự Tên sản phẩm
Công dụng
01

Hasancetam 800

Trị rối loạn chức năng não

02

Captohasan 25, 25/12.5


Trị chứng cao huyết áp

03

Simhasan 10, 20

Hạ lipid máu

04

Atohasan 10, 20

Hạ lipid máu

05

Atorvastatin 10

Hạ lipid máu

06

Hasanlor 5

Điều trị bệnh cao huyết áp

07

Hasitec 5


Điều trị bệnh cao huyết áp

08

Glizasan 80

Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2

09

Forminhasan 500, 850

Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2

10

Hafenthyl 100, 160, 200, 300

Hạ lipid máu

11

Acehasan 200, 100, 200 sủi

Làm tan, loãng đàm

12

Gabahasan 300


Giảm đau thần kinh

13

Hasanbest 500/2.5, 500/5

Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2

14

Sucrahasan 1g

Trị loét dạ day, tá tràng

15

Hasan C-1000

Thuốc bổ

16

Hasandia 4, 8

Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2

17

DH-Rosidia 4


Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2

18

Nifedipin hasan 20 retard

Trị chứng cao huyết áp

19

Hasangastrul

Trị đau dạ dày, ợ chua, khó tiêu

20

Avashasan 2/500, 4/500

Điều trị bện tiểu đuờng tuýp 2

21

Hasanflon

Trợ tĩnh mạch, trị cấp và mãn tính

22

Tilhasan


Trị đau thắt ngực và tăng huyết áp vô
căn

23

Lordivas 5

Trị đau thắt ngực và tăng hết áp

24

Hasanclar 250, 500

Kháng sinh

25

Azihasan 250

Kháng sinh
6


26

Hasancip 250, 500

Kháng sinh phổ rộng
Nguồn tin: Phòng kế hoạch kinh doanh


2.2.2. Cơ sở vật chất
Công ty đã đầu tư, thiết kế và xây dựng hệ thống nhà xưởng, các trang thiết bị
hiện đại. Đa số các máy móc sản xuất được mua mới trong năm 2005. Khu vực sản
xuất được xây dựng theo đúng yêu cầu của GMP – WHO, bao gồm 4 khu vực riêng
biệt:
- Khu vực sản xuất thuốc viên: Được xếp cấp độ sạch D theo hướng dẫn của
GMP – WHO.
- Khu vực đóng gói cấp I : Được xếp cùng cấp độ sạch D như khu vực sản xuất.
- Khu vực đóng gói cấp II: Được xếp là vùng đen với lọc không khí là EU3.
- Các khu vực khác bao gồm các phòng rửa chai, phòng thay trang phục sơ cấp
cũng được xếp là vùng đen với lọc không khí EU3.
Nhà xưởng được trang bị đầy đủ các máy móc cần thiết để đáp ứng yêu cầu sản
xuất bao gồm máy rây, máy xát hạt khô, máy trộn cao tốc, máy sửa hạt cao tốc, máy
sấy tầng sôi, máy trộn lập phương, máy dập viên, máy vô nang, máy vô gói…
- Các máy trộn lập phương có độ rơi tự do đảm tính đồng nhất của cốm mà
không có sự tiếp xúc với môi trường xung quanh.
- Thuốc viên được sản xuất trong máy dập viên xoay tròn có công suất hơn
7.000 viên mỗi giờ.
- Khâu sản xuất viên nang được trang bị máy vô nang tự động có công suất
4.000 viên nang mỗi giờ.
- Khâu sản xuất thuốc cốm bột được trang bị máy vô gói hiện đại của hãng
Bossan có công suất 3.600 gói mỗi giờ.
- Khâu bao phim được trang bị máy bao phim tự động có công suất 80kg một
mẻ.
- Khu vực đóng gói được trang bị 5 dây chuyền đóng gói riêng biệt dành cho
các dạng sản phẩm khác nhau gồm 2 dây chuyền ép vỉ bấm, 1 dây chuyền ép vỉ
xé, 1 dây chuyền đóng gói thuốc cốm bột, 1 dây chuyền vô chai thuốc viên.
Tất cả các máy móc thiết bị được hiệu chuẩn và bảo trì định kỳ.
7



2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hasan Dermapharm được
thể hiện qua hình 2.2
Hình 2.2: Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý của Công Ty
TỔNG GIÁM ĐỐC

Phó tổng giám đốc

Khối chất lượng

P.

P.

P.

P.

X ưởng

P.

P.

P.

nhân


tài

kế

kỹ

thuốc

đảm

kiểm

nghiên

chính

hoạch

thuật

viên

bảo

tra

cứu

kế


kinh



chất

chất



toán

doanh

điện

lượng

lượng

sự
hành
chính

phát
triển

Nguồn tin: Phòng hành chánh nhân sự
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc

Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, điều hành mọi hoạt động của công ty
theo tiến độ kế hoạch và mục tiêu đề ra. Đưa ra quyết định cuối cùng từ các kế hoạch
do cấp dưới thực hiện.
Phó tổng giám đốc

8


Phó tổng giám đốc hỗ trợ cho Tổng giám đốc điều hành công việc theo nhiệm
vụ được phân công, chịu trách nhiệm trước cấp trên về quyền hạn và trách nhiệm được
giao. Là người tổng hợp kế hoạch để trình lên cấp trên ký duyệt.
Phòng nhân sự hành chính
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, thực hiện các chế độ đảm quyền lợi và
nghĩa vụ cho nhân viên toàn công ty. Phối hợp với phòng đảm bảo chất lượng tổ chức
công tác đào tạo và huấn luyện các tiêu chuẩn trong công tác sản xuất thuốc theo quy
định của bộ y tế. Đảm bảo công tác an ninh, vệ sinh công nghiệp và môi trường của
toàn nhà máy. Chịu trách nhiệm về công tác tiếp tân, tiếp khách, văn thư và hành chính
của công ty.
Phòng tài chính kế toán
Tổ chức thực hiện công tác kế toán của đơn vị đáp ứng đầy đủ các quy định
của Bộ tài chính về công tác hạch toán kế toán, tuân thủ các chế độ và chuẩn mực kế
toán hiện hành. Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ.
Thực hiện các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo thuế…theo quy định của
nhà nước và các cơ quan chức năng. Thực hiện các báo cáo quản trị đáp ứng yêu cầu
của cấp trên, tham mưu và lập các kế hoạch tài chính cho ban giám đốc đưa ra các
quyết định phù hợp.
Phòng kế hoạch kinh doanh
Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch sản xuất theo đúng tiến độ, đảm bảo nguyên
vật liệu được cung ứng đầy đủ cho sản xuất. Quan hệ với nhà cung cấp để đàm phán,

đánh giá khả năng cung ứng nguyên vật liệu đảm bảo về số lượng và chất lượng theo
tiêu chuẩn công ty đã đưa ra. Tổ chức phân phối và giao hàng cho khách hàng theo
đúng hợp đồng đã kết. Lên kế hoạch chức hệ thống kho nguyên liệu và thành phẩm
theo tiêu chuẩn GSP.
Phòng kỹ thuật cơ điện
Tiếp nhận công tác lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống máy móc
sản xuất, nghiên cứu cũng như các thiết bị phụ trợ của nhà máy: vận hành hệ thống
điện, xử lý không khí nén, xử lý nước cất… xử lý nước thải và hệ thống thoát nước
cho sản xuất. Bên cạnh đó tham mưu cho ban giám đốc về các thiết bị máy móc,
khuôn mẫu đáp ứng yêu cầu sản xuất.
9


Xưởng thuốc viên
Thực hiện sản xuất theo kế hoạch ban giám đốc đã đưa ra, đảm bảo cho công
tác sản xuất theo đúng quy trình tiêu chuẩn mà phòng đảm bảo chất lượng đã đề ra
theo quy định của Bộ y tế. Tìm ra các nguyên nhân, đưa ra các biện pháp và phối hợp
với các phòng có liên quan để giải quyết những sản phẩm kém chất lượng không đạt
yêu cầu. Chịu trách nhiệm phân công, theo dõi và quản lý nhân viên trong xưởng thực
hiện nội quy, công tác vệ sinh nhà xưởng .
Phòng đảm bảo chất lượng
Đảm bảo cho việc sản xuất thuốc theo đúng công thức, liều lượng của mỗi loại
thuốc. Chịu trách nhiệm trong công tác đưa ra các quy trình, nội quy để việc thực hiện
sản xuất và bảo quản thuốc theo tiêu chuẩn GMP, GLP và GSP đã đăng ký.
Phòng kiểm tra chất lượng
Chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bao bì, thành phẩm có
đạt yêu cầu đã được phòng đảm bảo chất lượng đề ra hay không. Tham gia xây dựng
và duy trì hệ thống chất lượng của công ty.
Phòng nghiên cứu và phát triển
Tổ chức công tác nghiên cứu các sản phẩm mới phù hợp với khả năng sản xuất

cũng như yêu cầu của thị trường. Nghiên cứu các mẫu mã bao bì sản phẩm theo yêu
cầu của ban giám đốc. Chịu trách nhiệm về soạn thảo các tài liệu để đăng ký các sản
phẩm do công ty sản xuất với cục thống kê đảm bảo cho công tác lưu hành thuốc trên
thị trường. Phối hợp với phòng đảm bảo chất lượng, phòng kiểm tra chất lượng thực
hiện công tác nghiên cứu phù hợp với yêu cầu GMP, GLP và GSP.
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công tác kế toán là một trong những công việc rất quan trọng trong hoạt động
của DN, chính vì vậy mà xây dựng bộ máy kế toán phù hợp sẽ đảm bảo cho công ty
luôn ổn định và hoàn thành các mục tiêu của mình..
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH Hasan Dermapharm được trình bày
trong hình 2.3

10


Hình 2.3: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng

Kế toán công

Kế toán

Kế toán

hợp, công cụ

nợ phải thu,


nguyên vật

thanh toán,

dụng cụ và

TSCĐ và tính

liệu và kê

tiền lương và

thủ quỹ

giá thành sản

khai thuế

theo dõi ngân
hàng

phẩm

Nguồn tin: Phòng tài chính kế toán
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức và vận hành bộ máy kế toán
của công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán của đơn vị theo chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát từ đầu đến cuối quy trình tập hợp và

hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nắm bắt kịp thời các quy định chính sách
của nhà nước để vận dụng vào đơn vị cho phù hợp. Tham mưu cho ban giám đốc các
thông tin về tình hình tài chính của công ty để đưa ra các quyết định và kế hoạch cụ
thể cho hoạt động của DN. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế, khách hàng và nhà
cung cấp đảm bảo cho hoạt động của công ty luôn ổn định.
Kế toán tổng hợp, công cụ dụng cụ và thủ quỹ
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ phát sinh để phản ánh vào
sổ nhật ký chung. Cuối tháng căn cứ phiếu nhập, phiếu xuất công cụ dụng cụ lập sổ chi
11


tiết và bảng kê nhập xuất tồn của các tài khoản 1532, 1535, 1536. Ngoài ra còn theo
dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ, đảm bảo công tác thu chi hợp lý và chính xác,
theo dõi sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt.
Kế toán công nợ phải thu, TSCĐ và tính giá thành sản phẩm
Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu cuả khách
hàng theo đúng hạn trong hợp đồng đã ký, cuối tháng căn cứ sổ chi tiết tài khoản 131
lập bảng đối chiếu công nợ gửi cho khách hàng đảm bảo cho việc theo dõi và thu nợ
chính xác. Cuối mỗi kỳ theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ để trích khấu hao, căn cứ
vào các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung tiến hành
tập hợp, phân bổ và tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra kế toán giá thành cũng theo dõi
tình hình nhập xuất tồn của thành phẩm để lập sổ chi tiết tài khoản 155.
Kế toán nguyên vật liệu và kê khai thuế
Kế toán nguyên vật liệu căn cứ phiếu nhập kho nguyên vật liệu; bao bì, lệnh sản
xuất; lện đóng gói từ kho đưa lên chỉ có số lượng và hoá đơn từ nhà cung cấp để lập
phiếu nhập kho; phiếu xuất kho với đơn giá và thành tiền tương ứng. Đồng thời lập sổ
chi tiết tài khoản 15201, 15202, 15203 và bảng kê nhập xuất tồn nguyên liệu, BCC1,
BBC 2. Cuối mỗi tháng căn cứ các hoá đơn mua hàng và bán hàng kê khai thuế GTGT
phải nộp trong kỳ.
Kế toán thanh toán toán, lương và theo dõi ngân hàng

Kế toán thanh toán căn cứ hoá đơn của nhà cung cấp, các hợp đồng kinh tế dịch
vụ lập bảng kê thanh toán trình ban giám đốc đảm bảo cho việc thanh toán đúng hạn
và kịp thời. Công ty thanh toán chủ yếu thông qua ngân hàng chính vì vậy khi đến hạn
thanh toán kế toán sẽ làm các chứng từ uỷ nhiệm chi để thanh toán cho nhà cung cấp.
Vào đầu mỗi tháng căn cứ bảng chấm công do phòng nhân sự hành chính đưa sang để
tính lương thanh toán cho nhân viên công ty. Hàng ngày khi có giấy đề nghị thanh
toán hoặc giấy đề nghị tạm ứng để viết phiếu chi tiền mặt. Cuối tháng lập sổ chi tiết tài
khoản 112, 331.
2.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH Hasan Dermapharm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
2.5.1. Hệ thống tài khoản kế toán
12


Hệ thống tài khoản kế toán kế toán bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp
2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Ngoài ra công ty còn mở một số tài khoản chi tiết giúp cho việc theo dõi được
thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán. Ví dụ một số tài khoản được mở chi tiết tại
đơn vị.
-

TK 1121: Tiền gửi ngân hàng – VND
+ TK 11211: Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Công Thương KCN Bình
Dương
+ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Quân Đội CN Bắc Sài Gòn

-


TK 131: Phải thu khách hàng
+ TK 1311: Khách hàng trả tiền trước
+ TK 1312: Phải thu của khách hàng

-

TK 141: Tạm ứng
+ TK 1411: Tạm ứng tiền lương
+ TK 1412: Tạm ứng công vụ
+ TK 1418: Tạm ứng khác

-

TK 1520: Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 15201: Nguyên liệu: hoạt chất, tá dược
+ TK 15202: Nguyên liệu: bao bì cấp 1
+ TK 15203: Nguyên liệu: bao bì cấp 2

-

TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu – hoá chất kiểm nghiệm

-

TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ TK 1535: Văn phòng phẩm
+ TK 1536: Công cụ lao động


-


TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ TK 62101: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - vật liệu chính
+ TK 62102: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – bao bì cấp 1
+ TK 6210: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – bao bì cấp 2
….
13


2.5.2. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thực hiện lập các báo cáo tài chính để báo cáo cho nhà quản lý và làm
chứng từ hàng tháng. Ngoài ra còn lập các báo cáo để nộp cho cở quan thuế và ngân
hàng phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của đơn vị. Báo cáo tài chính được lập theo
đúng quy định căn cứ theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính bao gồm các biểu mẫu:
-

Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN

-

Bản thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN


2.5.3. Chế độ chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký
chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật có liên quan đến chứng từ kế toán
và quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 bao gồm các biểu
mẫu
Chỉ tiêu lao động tiền lương: bảng chấm công; bảng thanh toán tiền lương; bảng
trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN; bảng thanh toán tiền làm thêm.
Chỉ tiêu hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn,
bảng kiểm kê.
Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán, giấy đi đường.
Chỉ tiêu TSCĐ: Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, biên
bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
2.5.4. Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán
a) Chế độ sổ kế toán
DN thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán, Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ và các văn bản hưóng dẫn Luật kế
toán trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC bao gồm các loại sổ:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái

14


×