BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
SƠN TRUNG
PHAN DIỄM HUYỀN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Xác Định Kết
Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ SƠN TRUNG do
Phan Diễm Huyền, sinh viên khóa 31, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày
____________________________________________________________.
Th.S BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn,
______________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
___________________________
_________________________
Ngày
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin cảm ơn Cha Mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và vun đắp những
ước mơ để tôi có được những thành quả như ngày hôm nay.
Qua thời gian học tập tại trường và qua quá trình hoàn thiện bản báo cáo thực
tập, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, quý thầy cô giáo đã tận
tình truyền đạt những kiến thức và trải nghiệm vô cùng quý báu để giúp tôi có thể
hoàn thành khóa học và trang bị cho mình hành trang tri thức bước vào đời. Đặc biệt,
tôi xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã – Giảng viên khoa đã giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và hoàn thành bài báo cáo này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn công ty TNHH Sơn Trung, các anh chị trong phòng
kế toán đã giúp đỡ tôi tiếp cận những văn bản chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ
và hơn nữa anh chị đã giúp tôi nhận thức sâu sắc thực tiễn của hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Với tấm lòng tri ân sâu sắc, tôi xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong
công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như trong
cuộc sống.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Sinh viên,
Phan Diễm Huyền
năm
NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN DIỄM HUYỀN. Tháng 07 năm 2009. “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh tại Công Ty TNHH Sơn Trung”.
PHAN DIEM HUYEN. JULY 2009. “Accounting for The Defination of Business
Result at SON TRUNG Limited Company”.
Trước hết, đề tài mô tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tế của Công Ty
TNHH Sơn Trung và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý thuyết để làm cơ sở
cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại Công ty.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh ở Công Ty TNHH Sơn Trung trên cơ sở quan
sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các quy trình của quá trình xác định kết quả kinh
doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên
quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét
và kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại đơn vị, đồng
thời đưa ra phương hướng nâng cao chất lượng công tác kế toán tại đơn vị.
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
viii
Danh mục các hình
ix
Danh mục phụ lục
x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1
U
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
4
2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty TNHH Sơn Trung
4
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sơn Trung
4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sơn Trung
4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty TNHH Sơn Trung
5
2.2.1. Chức năng hoạt động
5
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
5
2.2.3. Mặt bằng hoạt động
5
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty TNHH Sơn
5
Trung
2.3.1. Thuận lợi
5
2.3.2. Khó khăn
5
2.3.3. Phương hướng phát triển
6
2.4. Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH Sơn Trung
6
2.4.1. Cơ cấu tổ chức
6
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
6
2.5. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Sơn Trung
8
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
8
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán
8
v
2.6. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH Sơn Trung
9
9
2.6.1. Hệ thống chứng từ kế toán
2.6.2. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
10
2.6.3. Sổ sách kế toán công ty áp dụng
10
2.6.4. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
10
2.6.5. Hệ thống các báo cáo tài chính
11
2.6.6. Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu ở công ty TNHH
11
Sơn Trung
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
U
12
12
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
12
3.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
12
26
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp mô tả
26
3.2.2. Phương pháp phỏng vấn
27
3.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá
27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
28
28
4.1.1. Đặc điểm doanh thu bán máy móc, thiết bị điện tại công ty
29
4.1.2. Đặc điểm doanh thu sửa chữa máy móc, thiết bị điện:
33
4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
42
4.3. Kế toán chi phí bán hàng
45
4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH Sơn Trung
47
4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
52
4.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
54
4.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
56
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
58
vi
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
64
5.1. Kết luận
64
5.2. Kiến nghị
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
66
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
HH
Hàng hóa
KQKD
Kết quả kinh doanh
LN
Lợi nhuận
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHB
Giá vốn hàng bán
DT
Doanh thu
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sơn Trung
6
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
8
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
11
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng qua hợp đồng mua bán 31
Hình 4.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ sửa chữa máy móc, thiết bị của
công ty
35
Hình 4.3. Sổ cái tài khoản 511
37
Hình 4.4. Sổ Nhật Ký Chung
38
Hình 4.5. Sổ cái giá vốn hàng bán
43
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bảo hành không có bộ phận bảo hành độc lập
45
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán chi phí bảo hành có bộ phận bảo hành độc lập
46
Hình 4.8. Sổ cái kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
50
Hình 4.9. Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
53
Hình 4.10. Sổ cái chi phí hoạt động tài chính
55
Hình 4.11. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4
57
Hình 4.12. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh
59
Hình 4.13. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008
62
Hình 4.14. Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Sơn
Trung năm 2008
63
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Nghiệp vụ mua bán máy móc, thiết bị điện tại công ty TNHH Sơn Trung
Phụ lục 2: Nghiệp vụ sửa chữa máy móc, thiết bị điện tại công ty TNHH Sơn Trung
Phụ lục 3: Nghiệp vụ giá vốn hàng bán của công ty TNHH Sơn Trung
Phụ lục 4: Nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH Sơn Trung
Phụ lục 5: Nghiệp vụ doanh thu và chi phí hoạt động tài chính của công ty TNHH
Sơn Trung
Phụ lục 6: Nghiệp vụ chi phí thuế TNDN tại công ty TNHH Sơn Trung
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần như nước ta hiện nay thì việc
tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức,
đơn vị kinh tế nào. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được
điều đó thì bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện
của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận
thực hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời.Vì vậy,
kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp
đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Tổ
chức công tác kế toán khoản doanh thu, chi phí một cách khoa học, có hệ thống, đúng
nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán là điều rất cần thiết, giúp cho việc xác định
kết quả kinh doanh chính xác, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn.
Công ty TNHH Sơn Trung là một công ty TNHH một thành viên trở lên có tư
cách pháp nhân và hạch toán kinh tế độc lập. Ngành nghề kinh doanh chính của công
ty là mua bán máy móc thiết bị điện, vật liệu điện, kim loại, phi kim loại…Trong đó,
doanh thu hoạt động thương mại mua bán chiếm tỉ lệ 2/3 trong tổng số doanh thu hoạt
động của công ty. Chính vì thế, hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên
quan tới vấn đề doanh thu và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.
Cho nên kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là hết
sức quan trọng. Nó quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như sự tồn tại
của công ty.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Trung” làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp
hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.Việc hạch toán
đó có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay không? Từ
đó có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sơn Trung để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ
thống kế toán của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
•
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Sơn Trung, địa chỉ:
Ngọc Hội, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hoà.
•
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/03/2009 đến 20/6/2009.
•
Việc phân tích được lấy số liệu của năm 2008. Nội dung đề tài nghiên cứu về
kế toán xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Sơn Trung. Các nghiệp
vụ hạch toán có liên quan bao gồm: xác định doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, giá vốn hàng bán, hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, doanh thu tài chính và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp để từ đó
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chưong 1: Mở đầu. Chương 1 nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
của luận văn.
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Sơn Trung. Chương 2 giới thiệu về công ty
TNHH Sơn Trung bao gồm quá trình hình thành, chức năng và nhiệm vụ
hoạt động của công ty, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các chính sách
kế toán áp dụng tại công ty.
2
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 3 trình bày các khái
niệm, phương pháp hạch toán của quá trình xác định kết quả kinh doanh
và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Chương 4 mô tả kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong thực tế tại công ty TNHH Sơn Trung đồng thời nghiên cứu đưa ra
những nhận xét, phân tích, đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị. Chương 5 đưa ra các đề xuất, kiến nghị cho công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Trung.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty TNHH Sơn Trung
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sơn Trung
Công ty TNHH Sơn Trung là một đơn vị kinh tế hoạt động độc lập, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng Việt Nam. Công ty mua
bán máy phát điện, máy công nông ngư nghiệp…
•
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ SƠN TRUNG.
•
Tên đối ngoại: SƠN TRUNG Co., LTD.
•
Điện thoại: 058.3890670.
•
Fax: 058.3890670.
•
MST: 4200681603.
•
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng ngoại thương Nha Trang, Khánh Hoà.
•
Số tài khoản: 0061000564346.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sơn Trung
Tiền thân của công ty TNHH Sơn Trung là cửa hàng mua bán và sửa chữa máy
phát điện, thiết bị điện…Năm 2007 chuyển sang mô hình công ty TNHH bao gồm hai
thành viên đứng đầu là ông Phan Văn Tàu. Giấy phép kinh doanh số: 3702001396 do
sở kế hoạch đầu tư tỉnh Khánh Hoà cấp.
Vốn điều lệ của công ty: 2.000.000.000.
Công ty có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty
được hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã tạo được uy tín với khách hàng, các
thiết bị bảo đảm mới 100%. Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và
mối quan hệ mua bán có thể khẳng định công ty hoạt động rất hiệu quả và không
ngừng phát triển để hoà nhịp với sự phát triển của đất nước.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty TNHH Sơn Trung
2.2.1. Chức năng hoạt động
Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh máy phát điện, ngoài ra công ty còn có
chức năng lắp ráp các động cơ về điện theo yêu cầu của khách hàng như: thang
máy, hệ thống điện khách sạn…
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
•
Hoạt động theo đúng ngành nghề, chức năng đã đăng ký trong giấy đăng
ký kinh doanh và theo đúng qui định của pháp luật Việt Nam.
•
Thực hiện đúng các chế độ và qui định về quản lý vốn, quản lý tài sản, các
quỹ, chế độ kế toán đúng theo các chuẩn mực kế toán hiện hành, chịu
trách nhiệm về các báo tài chính do công ty lập ra. Tổ chức thực hiện hợp
đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng và đối tác.
•
Tổ chức, mở rộng hoạt động kinh doanh mua bán.
•
Thực hiện đầy đủ các khoản nộp thuế và các khoản phải nộp vào ngân
sách Nhà nước.
•
Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ các chế độ lao
động, trả lương đúng người, đúng việc, trả đúng, trả đủ.
2.2.3. Mặt bằng hoạt động
Trụ sở chính tại Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hoà. Ngoài ra, công ty mở
thêm xưởng lớn đặt tại Suối Dầu, Diên Khánh, Khánh Hoà.
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty TNHH Sơn
Trung
2.3.1. Thuận lợi
•
Trụ sở công ty nằm tại khu vực có vị trí giao thương thuận lợi, dễ dàng
nắm bắt thông tin thị trường, giá cả hàng hoá.
•
Tuy thành lập không lâu nhưng công ty đã tạo uy tín đáng kể.
•
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, khả năng tiếp thu kiến thức nhanh.
2.3.2. Khó khăn
•
Công ty gặp nhiều sự cạnh tranh gay gắt của các công ty khác.
5
•
Mạng lưới chi nhánh chưa đủ rộng để giao dịch.
2.3.3. Phương hướng phát triển
•
Hoàn thiện cơ cấu hoạt động của công ty ở tất cả phòng ban.
•
Tìm kiếm thêm khách hàng mới và mở rộng thị trường trong nước.
•
Đào tạo thêm tay nghề cho nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp
ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
2.4. Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH Sơn Trung
2.4.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Sơn Trung
GIÁM ĐỐC
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng
hành
chính
nhân sự
Bộ phận
bán
hàng
Nguồn tin: Phòng hành chính nhân sự
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
•
Giám đốc là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty, có
toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của công ty.
•
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
6
Phòng kinh doanh
•
Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triển của công ty.
•
Quản lý và thực hiện việc kinh doanh của công ty.
•
Tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện
hợp đồng kinh tế.
•
Tổ chức nghiên cứu thị trường để kịp thời đổi mới giá cả lẫn mặt hàng phù hợp
nhu cầu khách hàng.
Phòng kế toán
•
Thực hiện quản lý tài chính, quản lý giao nhận hàng.
•
Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, tổng hợp doanh thu báo cáo, tổ chức lưu trữ hồ
sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan và cho cơ quan
theo quy định.
•
Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hoá đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu chi
của công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và pháp
luật Nhà nước.
Phòng hành chính nhân sự
•
Theo dõi, tổ chức tuyển dụng, quản lý, sắp xếp, bổ sung nguồn lực của công ty.
•
Phối hợp với phòng kế toán tính lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên trong
công ty.
•
Tổ chức quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ nhân viên, giải quyết các chế độ
chính sách cho nhân viên.
Bộ phận bán hàng
•
Tư vấn và bán sản phẩm cho khách hàng.
•
Thu tiền và quản lý các khoản thu trong quá trình bán hàng.
•
Kết hợp với kế toán thanh toán, thủ quỹ kiểm tra số liệu thu chi tiền.
7
2.5. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Sơn Trung
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán –
hàng
hoá
Thủ
Thủ
quỹ
kho
Nguồn tin: Phòng kế toán
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán
Kế toán trưởng
Tổ chức, chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán - tài chính tại
công ty theo chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính trong công ty.
Kế toán tổng hợp
Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập báo
cáo tài chính đúng và chính xác.
Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan theo quy định của công ty.
Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hoá đơn, báo cáo thuế.
Kế toán thanh toán - hàng hoá
Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán của công ty. Trích nộp các khoản bảo
hiểm xã hội, y tế bảo đảm quyền lợi cho nhân viên.
8
Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ và so sánh đối chiếu với sổ phụ
ngân hàng về số dư tài khoản tại ngân hàng. Định kỳ, kế toán lập báo cáo số dư
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập xuất tồn sản phẩm. Hàng ngày đối chiếu với
thủ kho về số lương thực tế và sổ sách kế toán.
Theo dõi công nợ hàng mua và hàng bán của công ty.
Thủ quỹ
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền
mặt, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng
hoá để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
Thủ kho
Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hoá trong kho.
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn cho từng đối tượng hàng hoá.
Hàng ngày đối chiếu số liệu với kế toán, cung cấp số liệu tồn kho kịp thời cho
kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan trong công ty.
2.6. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH Sơn Trung
2.6.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Kế toán sử dụng các loại chứng từ theo hệ thống các chứng từ kế toán bắt buộc
sử dụng căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính.
¾ Các chứng từ bắt buộc kế toán sử dụng tại công ty:
Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn giá trị gia tăng).
Phiếu thu, phiếu chi.
¾ Các chứng từ hướng dẫn:
Bảng chấm công.
Bảng tính lương.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Đơn đặt hàng.
Bảng trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
9
Hợp đồng mua bán.
Phiếu giao hàng.
2.6.2. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp.
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở tài khoản chi tiết cấp 2.
2.6.3. Sổ sách kế toán công ty áp dụng
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty
TNHH Sơn Trung lựa chọn hình thức sổ kế toán là nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Sổ kế toán sử dụng tại công ty:
Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi
tiết hàng hoá, sổ quỹ tiền mặt và một số sổ chi tiết khác.
2.6.4. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại công ty được thực hiện
bằng máy vi tính.
10
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
− Sổ tổng hợp
− Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
2.6.5. Hệ thống các báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm được lập theo đúng quy định căn cứ vào quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính bao gồm các biểu mẫu:
Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN).
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN).
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN).
2.6.6. Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu ở công ty TNHH Sơn
Trung
Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng
12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
a. Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh tế
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) do các hoạt động sản xuất kinh doanh,
do các hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi lỗ. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của
công ty.
b. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được
tình hình hoạt động của công ty để từ đó đưa ra các chiến lược phát triển công ty.
3.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, nó bao gồm kết quả kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài chính, kết quả khác.
a. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh
a.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
¾ Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như: bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng đựợc ghi trên Hoá đơn GTGT, Hoá
đơn bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán
hàng, hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người bán.
¾ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền
ngay (do các thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh
nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi
là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các
nguyên nhân: doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng
hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về qui cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế) và doanh nghiệp phải nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà
doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên nợ
Số thuế tiêu thụ đăc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ cung cấp cho khách hàng và đã được xác định tiêu thụ trong kỳ kế
toán.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
13
Bên có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
¾ Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1. Trường hợp 1: Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Giao hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất
không qua kho.
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511
Doanh thu bán hàng
Có TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
Giá trị hàng hoá xuất
Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại một địa điểm đã thoả thuận
(1) Phản ánh giá thực tế sản phẩm (SP) gửi đi bán theo hợp đồng, ghi :
Nợ TK 157
Hàng gửi đi bán
Có TK 154,155,156
(2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán hay thanh toán. Kế toán ghi nhận doanh
thu.
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511
DT bán hàng
Có TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Giá vốn hàng bán
Có TK 157
Giá trị hàng gửi bán
(3) Hàng gửi đi bán bị trả lại được nhập kho, ghi:
Nợ TK 155, 156
Giá trị hàng nhập lại kho
Có TK 157
Giá trị hàng gửi bán bị trả lại
14
2. Trường hợp 2: Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1) Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về
bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng giá thanh toán
Có TK 511
Số tiền trả ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387
Lãi trả chậm, trả góp
(2) Khi thu được số tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
a.2. Kế toán các khoản giảm trừ vào doanh thu
¾ Kế toán chiết khấu thương mại
Khái niệm chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua bán hàng hoá.
Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Bên nợ
Số chiết khấu thương mại đã chập nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán, ghi:
Nợ TK 521
Chiết khấu thương mại
15