Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH THÀNH LẬP TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH THÀNH LẬP TẬP
ĐOÀN TÀI CHÍNH

NGUYỄN THỊ TÙNG CHI

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2008


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “Nâng Cao Năng Lực Cạnh
Tranh Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Trong Tiến
Trình Thành Lập Tập Đoàn Tài Chính.” Do Nguyễn Thị Tùng Chi, sinh viên khóa 31,
ngành Kinh Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
………………

Th.S Trần Đình Lý
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

tháng

năm

Ngày

tháng

năm



LỜI CẢM TẠ
Những ngày tháng học tập đầy ắp kỉ niệm của thời sinh viên sắp khép lại trong
tôi với ký ức cuối cùng về cuốn luận văn này. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc và chân thành nhất đến bố mẹ- người đã có công sinh thành và dưỡng dục tôi
suốt hơn 20 năm qua. Cảm ơn bố mẹ đã luôn quan tâm, chăm lo và hi sinh để tôi có
được tương lai như ngày hôm nay. Tôi cũng xin cảm ơn những người thân yêu trong
gia đình luôn ở bên cạnh, động viên, giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn, vui buồn
của cuộc sống.
Xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh Tế đã tận tâm
truyền đạt những kiến thức quí báu cho tôi suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gởi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Đình Lý, người thầy đã tận tình giúp đỡ để tôi có thể
hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Lời cảm ơn chân thành nữa tôi xin gởi đến Ban Lãnh Đạo Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn đã giúp đỡ cho
tôi trong quá trình thực tập và thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn đến những người bạn, những người đã yêu
thương, giúp đỡ tôi, cùng tôi trải qua quãng thời gian sinh viên tươi đẹp dưới mái
trường Đại học Nông Lâm. Tôi cũng xin cảm ơn một người bạn đặc biệt, bạn Phạm
Duy Linh.
Chúc những điều tốt đẹp nhất đến với những người tôi yêu quí trong cuộc sống
này.
Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Nguyễn Thị Tùng Chi


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ TÙNG CHI. Tháng 06 năm 2009. “Nâng Cao Năng Lực Cạnh
Tranh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Trong Tiến
Trình Thành Lập Tập Đoàn Tài Chính”.


NGUYEN THI TUNG CHI. Jun, 2009.“Improve Competive Capacity Of
Agribank Viet Nam In The Process Of Establishing Financial Group”

Đề tài nghiên cứu được tiến hành trên toàn bộ hệ thống Ngân hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trong khoảng thời gian 3/2009 dến
6/2009 .Đề tài đã trình bày khái quát về năng lực cạnh tranh, các yếu tố cấu thành và
các phương pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Tìm hiểu khái quát
về tập đoàn tài chính, kinh nghiệm từ một số quốc gia trong việc thành lập tập đoàn tài
chính. Thông qua việc tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng giai đoạn 2005-2008, tác giả phân tích
môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường cạnh tranh của Ngân hàng qua đó nêu lên thực
trạng, phân tích đánh giá khả năng thành lập tập đoàn tài chính của Agribank và nêu ra
một số giải pháp khắc phục những hạn chế hiện tại của Agribank nhằm đẩy nhanh việc
thành lập tập đoàn tài chính, nâng cao sức cạnh tranh của Agribank trong tiến trình hội
nhập. Đề tài có sử dụng các tiêu chuẩn CAMEL đánh giá yếu tố cạnh tranh, mô hình
PEST trong phân tích vĩ mô, mô hình M.Porter trong phân tích vi mô và ma trận
SWOT làm cơ sở để đưa ra các chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
Agribank. Kết quả nghiên cứu cho thấy Agribank là 1 trong 4 Ngân hàng chiếm thị
phần lớn nhất ở Việt Nam, giành ưu thế hoàn toàn trong thị trường nông nghiệp. Mặc
dù còn tồn tại một số yếu kém, tuy nhiên, nếu tận dụng dược điểm mạnh bên trong, cơ
hội bên ngoài, vượt qua những yếu kém bên trong, khắc phục những đe doạ bên ngoài,
có chiến lược cạnh tranh linh hoạt, Agribank có thể thực hiện được mục tiêu thành lập
tập đoàn tài chính giai đoạn 2010_ 2020.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt

viii


Danh mục các bảng

ix

Danh mục các biểu đồ

x

Danh mục các hình

xi

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu..................................................................................2
1.4. Cấu trúc bài khoá luận.......................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM ...................4
2.1. Quá trình hình thành .........................................................................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức và phương hướng hoạt động......................................................5
2.2.1. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................5

2.2.2. Phương hướng hoạt động............................................................................5
2.3. Những giai đoạn phát triển của Agribank ..........................................................6
2.3.1. Giai đoạn 1988-1990 ..................................................................................6
2.3.2. Giai đoạn 1990-1996 ..................................................................................6
2.3.3. Giai đoạn 1996 đến nay..............................................................................7
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................9
3.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và những vấn đề chung về tập đoàn tài
chính........................................................................................................................9
3.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ...................................................................9
v


3.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ........................................10
3.1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh.................................................10
3.1.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực canh tranh ..........................11
3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ..............................15
3.1.6. Ma trận SWOT.........................................................................................18
3.1.7. Những khái quát chung về tập đoàn..........................................................18
3.1.8. Thực tiễn xây dựng tập đoàn tài chính tại một số nước .............................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................27
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................27
3.2.2. Phương pháp phân tích .............................................................................27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................28
4.1. Agribank với mô hình tập đoàn .......................................................................28
4.1.1. Sự cần thiết của việc thành lập tập đoàn tài chính.....................................28
4.1.2. Lựa chọn mô hình cho việc chuyển đổi Agribank thành tập đoàn tài chính
...........................................................................................................................29
4.2. Đánh giá các điều kiện bên ngoài để chuyển đổi từ NHTM Nhà nước sang tập
đoàn tài chính ........................................................................................................31
4.2.1. Điều kiện vĩ mô........................................................................................31

4.2.2. Điều kiện vi mô........................................................................................36
4.3. Thực trạng hoạt động và những điều kiện nội tại của Agribank trong tiến trình
chuyển đổi sang tập đoàn tài chính........................................................................38
4.3.1. Năng lực tài chính ....................................................................................38
4.3.2. Hệ thống thông tin và công nghệ ngân hàng .............................................46
4.3.3. Khả năng cung ứng dịch vụ và tài chính ...................................................48
4.3.4. Chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................58
4.3.5. Yếu tố khác ..............................................................................................59
4.3.6. Danh tiếng và uy tín Ngân hàng ...............................................................60
4.4. Mô hình SWOT trong đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank..................62
4.5. So sánh năng lực cạnh tranh của NHTM Agribank với các tập đoàn tài chính
trong nước và khu vực ...........................................................................................63
4.5.1. Mạng lưới hoạt động ................................................................................63
vi


4.5.2. Sản phẩm và dịch vụ tài chính ..................................................................64
4.5.3. Đánh giá các khả năng sinh lời .................................................................65
4.6. Một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực nội tại của Agribank trong việc hình
thành các điều kiện thành lập tập đoàn tài chính.....................................................67
4.6.1. Tăng cường hơn nữa năng lực tài chính....................................................67
4.6.2. Nâng cao nguồn nhân lực .........................................................................68
4.6.3. Hiện đại hệ thống thông tin và công nghệ Ngân hàng ...............................70
4.6.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động .....................................................71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................73
5.1. Kết luận ..........................................................................................................73
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................73
5.2.1. Đối với Nhà nước.....................................................................................73
5.2.2. Đối với Ngân hàng ...................................................................................75


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát Triển Châu Á

ATM

Máy rút tiền tự động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BIDV

Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn

CB CNV

Cán bộ công nhân viên

CK


Chứng khoán

Cty

Công ty

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HDQT

Hội đồng quản tri

HSXKD

Hộ sản xuất kinh doanh


HTX

Hợp Tác Xã

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

KBNN

Kho bạc nhà nước

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NNTM

Ngân Hàng Thương Mại

NTNN&PTNN:

Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

QLKD

Quản lý kinh doanh

ROA


Suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân

ROE

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Tổ Chức Tín Dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UOB

Tập đoàn United Overseas Bank

USD

Đô la Mỹ

UTĐT

Uỷ thác đầu tư

Vietcombank

Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
viii



Vietinbank

Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

VNĐ

Việt Nam đồng

WB

Ngân hàng Thế Giới

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

TW

Trung Ương

EAB

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

UNDP

Chương trình hỗ trợ của Liên Hợp Quốc


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình Hình Tài Chính Của Agribank Qua Các Năm 2006– 2008.................38
Bảng 4.2: Tổng Tài Sản Các NHTM Giai Đoạn 2006 – 2008.....................................40
Bảng 4.3: Vốn Chủ Sở Hữu Một Số Ngân Hàng Hàng Đầu Thế Giới ........................40
Bảng 4.4: Nguồn Vốn Huy Động Của Agribank Giai Đoạn 2004 – 2008...................41
Bảng 4.5: Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Của Agribank Năm 2006-2008 .................42
Bảng 4.6: Dư Nợ Tín Dụng Agribank Giai Đoạn 2004 - 2008 ...................................43
Bảng 4.7: Vốn Tự Có Và Tỷ Lệ An Toàn Vốn Của Agribank Giai Đoạn 2006- 2008 45
Bảng 4.8: ROE và ROA Của Agribank Giai Đoạn 2005- 2008 ..................................45
Bảng 4.9: ROE Và ROA Của Các NHTM Năm 2008 ................................................46
Bảng 4.10: Số Lượng Máy ATM Của Một Số NHTM Việt Nam. ..............................48
Bảng 4.11: Kết Quả Kinh Doanh Mobibanking Của Agribank Năm 2008..................49
Bảng 4.12: Kết Quả Kinh Danh Thị Trường Thẻ Của Agribank Năm 2008 ...............50
Bảng 4.13: Số Lượng Thẻ Phát Hành Của Agribank Qua Các Năm ...........................50
Bảng 4.14: Doanh Số Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Của Agribank Giai Đoạn
2004- 2008.................................................................................................................52
Bảng 4.15: Doanh Số Kinh Doanh Ngoại Tệ Của Agribank Qua Các Năm................53
Bảng 4.16: Cơ Cấu Nhân Sự Của Agribank Năm 2008 ..............................................59
Bảng 4.17: Xếp Hạng Của 5 Loại Dịch Vụ Tại Các NHTM Việt Nam.......................60
Bảng 4.18: Top 10 Ngân Hàng Thương Mại Được Yêu Thích Nhất 2008..................61
Bảng 4.19 Mô Hình SWOT Trong Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Agribank ..62
Bảng 4.20: Tỷ Suất Sinh Lời Trên Vốn Chủ Sở Hữu Của UOB Và Agribank Giai
Đoạn 2005_ 2008.......................................................................................................65
Bảng 4.21: Tỷ Suất Sinh Lời Trên Tài Sản Bình Quân (ROA) Của UOB Và Agribank
2005- 2008.................................................................................................................66
Bảng 4.22: Quy Mô Tài Sản Của Agribank Và UOB .................................................66


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng Agribank ........................................................5
Hình 3.1: Mô Hình 5 Áp Lực Của M. Porter Trong Phân Tích Môi Trường Vi Mô ...14
Hình 3.2: Mô Hình Đa Năng Của Tập Đoàn Tài Chính..............................................20
Hình 3.3: Mô Hình Mẹ Con Của Tập Đoàn Tài Chính- Ngân Hàng ...........................21
Hình 3.4: Mô Hình Công Ty Chủ Quản Của Tập Đoàn Tài Chính- Ngân Hàng ........21
Hình 4.1: Biểu Đồ Tốc Độ Tăng Trưởng GDP Của Việt Nam Giai Đoạn 2001 – 2008
..................................................................................................................................33
Hình 4.2: Biểu Đồ Tốc Độ Tăng Trưởng Vốn Huy Động Của Agribank Giai Đoạn ..41
Hình 4.3: Biểu Đồ Tình Hình Dư Nợ Của Agribank Giai Đoạn 2004 - 2008.............43
Hình 4.4: Biểu Đồ Tỷ Trọng Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế Trong Năm 2008 Của
Agribank....................................................................................................................44
Hình 4.5: Biểu Đồ Số Lượng Thẻ Phát Hành Của Agribank Qua Các Năm ...............51
Hình 4.6: Biểu Đồ Doanh Số Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Của Agribank Giai
Đoạn 2004- 2008 .......................................................................................................52
Hình 4.7: Biểu Đồ Mạng Lưới Chi Nhánh Của Agribank Qua Các Năm....................58
Hình 4.8: Mô Hình Tập Đoàn Tài Chính Agribank ....................................................72

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng Báo Cáo Tài Chính Của Tập Đoàn United Over Sea ( Singapore)
Phụ lục 2: Một Số Hình ảnh Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam

xii



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, trên thế giới, thị trường tài chính đã có những bước phát
triển đầy ấn tượng cùng với sự mở rộng qui mô của các tập đoàn tài chính sang tất cả
các nước ở các châu lục đặc biệt là Châu Á.
Việt Nam là một nước có nền kinh tế phát triển khá nhanh trong các năm vừa
qua với tốc độ tăng trưởng GDP luôn duy trì ở thứ hạng cao của thế giới. Sự kiện Việt
Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ ngày 11/1/2007 mở ra cho
nước ta nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, trong đó có việc bắt đầu thực
hiện cam kết với WTO về mở cửa nghành Ngân hàng, theo đó những Ngân hàng và
tập đoàn tài chính lớn trên thế giới được phép mở Ngân hàng con 100% vốn nước
ngoài tại Việt Nam. Khi đó hệ thống Ngân hàng nước ta phải đối diện với cuộc cạnh
tranh quyết liệt trước các tập đoàn Tài chính nước ngoài, được ví như những “chú tí
hon” đứng trước những “gã khổng lồ” hơn hẳn về nhiều mặt.
Trước tình hình đó, nhu cầu xây dựng và phát triển các Ngân hàng thành các
tập đoàn Tài chính_Ngân hàng ngày càng bức thiết.
Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển Nông thôn là một trong 4 Ngân hàng
quốc doanh lớn của nước ta. Thời gian qua, trong quá trình phát triển Ngân hàng liên
tục đạt được những thành tựu vượt bậc, ngày càng khẳng định được vị trí của mình.
Đặc biệt, Đề án tái cơ cấu lại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank) giai đoạn 2001-2010 đã được Chính phủ phê duyệt và tập trung xây
dựng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thành tập đoàn tài
chính; Chuẩn bị mọi điều kiện để thực hiện cổ phần hoá vào năm 2009 đã xác định
mục tiêu và phương hướng của Ngân hàng trong gian đoạn tới. Để đánh giá được năng
lực nội tại của Ngân hàng Agribank đã, đang và sẽ làm gì để trở thành tập đoàn tài



chính đa năng, từ đó thấy được thực trạng và đề ra giải pháp khắc phục. Với mục đích
nghiên cứu như trên người viết đã chọn đề tài “ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRONG TIẾN TRÌNH TRỞ THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và tập đoàn tài chính qua đó phân tích khả
năng tiến tới xây dựng tập đoàn tài chính Ngân hàng của NHNN&PTNN Việt Nam
phù hợp với xu thế phát triển chung.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định năng lực cạnh tranh và những yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng.
Tìm hiểu chung về tập đoàn: định nghĩa, đặc điểm, cơ cấu hoạt động.
Tìm hiểu và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, các thành tựu của Ngân
hàng năm các năm gần đây.
Đưa ra các định hướng chiến lược và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Ngân hàng , đẩy mạnh quá trình thành lập tập đoàn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Tài liệu sách báo có liên quan
Mạng Internet
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài thực hiện trong khoảng thời gian 3/2009- 6/2009
1.4. Cấu trúc bài khoá luận
Cấu trúc đoạn văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương này gồm: Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề
tài, đối tượng nghiên cứu, nội dung nghiên cứu.

Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ bộ về lịch sử hình thành và đặc điểm chính của Ngân hàng
2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày các khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Vận dụng các cơ sở lý luận đã có đánh giá năng lực cạnh tranh và khả năng xây
dựng tập đoàn của Ngân hàng Agribank , đề xuất giải pháp đẩy mạnh quá trình
thành lập tập đoàn tài chính.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Kết luận được rút ra từ các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu. Từ đó làm cơ sở đề xuất các kiến nghị, các giải pháp, chính sách
nhằm nâng cao tính khả thi của vấn đề.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM

2.1. Quá trình hình thành
Năm 1988: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước huyện, Phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh

Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp TW được hình
thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp Ngân hàng Nhà nước và một số cán
bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một
số đơn vị.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa
năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.


2.2. Cơ cấu tổ chức và phương hướng hoạt động
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1: Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng Agribank
HỘi ĐỒNG QUẢN TRỊ
Bô phận giúp việc
HĐQT

Ban kiểm

Ban quản

soát

lí rủi ro

TỔNG GIÁM ĐỐC


Kế toán trưởng

Phó tổng giám đốc

Hệ thống kiểm soát nôi bộ

HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

Công ty

Đơn vị

Văn

Sở

Chi

Sở QLKD

Trực

sự

phòng

giao

nhánh


Vốn và

thuộc

nghiêp

đại diện

dịch

ngoại tệ

(Nguồn: www.agribank.com.vn)

2.2.2. Phương hướng hoạt động
Ngân hàng NN&PTNT là một tổ chức tín dụng của Nhà nước hoạt động trong
phạm vi cả nước, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có tài sản, bảng cân đối, có con
dấu, trụ sở chính đặt tại Thành phố Hà Nội
5


Ngoài chức năng của một Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông
thôn thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy hải sản góp phần thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.Với phương châm vì sự
thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng và ngân hàng, mục tiêu của
AGRIBANK là tiếp tục giữ vững vị trí Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam tiên
tiến trong khu vực và có uy tín cao trên trường quốc tế.

Tập trung sức toàn hệ thống, thực hiện bằng được những nội dung cơ bản theo tiến
độ Đề án tái cơ cấu lại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai
đoạn 2001-2010 đã được Chính phủ phê duyệt và tập trung xây dựng Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thành tập đoàn tài chính; Chuẩn bị mọi điều
kiện để thực hiện cổ phần hoá vào năm 2009; Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức
hợp lý, đảm bảo cân đối, an toàn và khả năng sinh lời; Đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nông nghiệp, nông thôn; Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng đủ năng lực cạnh tranh; Tập trung đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công
nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hoá, đủ năng lực cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao
năng lực tài chính và phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và kết hợp với văn
hoá doanh nghiệp.
2.3. Những giai đoạn phát triển của Agribank
2.3.1. Giai đoạn 1988-1990
Đây là giai đoạn sơ khai của Ngân hàng phát triển nông nghiệp Việt Nam.Ngân
hàng tập trung cho vay kinh doanh lương thực chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu long. Giai
đoạn này, Ngân hàng cũng thiết lập cơ chế tài chính nội bộ theo nguyên tắc có thu, mới có
chi thay cho cấp phát. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn phải thực hiện cơ chế lãi suất âm.
2.3.2. Giai đoạn 1990-1996
Sau khi được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo Quyết địnhsố
400/CT ngày 14/11/1990. Ngân hàng chuyển từ cơ chế bao cấp sang hoạch toán kinh
doanh, nên vấn đề giảm biên chế đã đựơc thực hiện từ 32.000 nhân viên xuống còn 22.00
6


nhân viên từ năm 1992-1993.Vấn đề tín dụng đã chuyển sang cho vay trực tiếp hộ nông
dân, theo Chỉ thị 202/CT và Nghị định 14/CP của Chính phủ. Tốc độ cho vay hộ nông dân
luôn tăng trưởng ở mức 50%/năm.
Năm 1992, NHNoVN mở ra hoạt động kinh doanh đối ngọai bao gồm cả cho vay
ngọai tệ và thanh toán quôc tế, đồng thời cũng là ngân hàng đầu tiên thực hiện dự án quốc
tế. Đây cũng là năm đầu tiên Ngân hàng áp dụng lãi suất cho vay thực dương và bắt đầu

kinh doanh có lãi năm 1993.
Năm 1993 Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen
thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi cươngvị và
nhiệm vụ công tác.
Năm 1995, thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo trực thuộc Ngân hàng nông
nghiệp, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, đây cũng là nhiệm vụ được Ngân hàng
nhà nước và nhân dân đánh giá rất cao trong sự nghiệp phát triển kinh tế,xóa đói giảm
nghèo của Ngân hàng Nông nghiệp.
2.3.3. Giai đoạn 1996 đến nay
Ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, ngày 15/11/1996.
Trong năm 1998, NHNN&PTNT VN đã tập trung nâng cao chất lượng tín dụng,
xử lý nợ tồn đọng cũ và quản lý chặt chẽ hơn công tác thẩm định, xét duyệt các khoản cho
vay mới, tiến hành các biện pháp phù hợp để giảm nợ quá hạn.
Năm 1999, Chính phủ Việt Nam đặt biệt quan tâm và tập trung đầu tư phát triển
nông nghiệp nông thôn. Đẩy mạnh huy động vốn trong và ngoài nước, chú trọng tiếp
nhận thực hiện tốt các dự án nước ngòai ủy thác, cho vay các chương trình dự án hiệu quả
đồng thời mở rộng cho vay hộ sản xuất hợp tác sản xuất được coi là những biện pháp chú
trọng của Ngân hàng Nông nghiệp kế hoạch tăng trưởng. Tháng 02 năm 1999, Chủ tịch
Hội đồng quản trị ban hành Quyết định số 234/HĐQT-08 về quy định quản lý điều hành
hoạt động kinh doanh ngoại hối trong hệ thống NHNN&PTNT VN dựa trên tài khoản
NOSTRO tập trung về Sở giao dịch.NHNN&PTNT VN tích cực mở rộng quan hệ quốc tế

7


và kinh doanh đối ngoại, nhận được sự tài trợ của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế
như WB, ADB.
Năm 2001 là năm đầu tiên NHNN triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu với nội
dung chính sách là cơ cấu lại nợ, lành mạnh hóa tài chính, nâng cao chất lượng tài sản có,

chuyển đối hệ thống kế toán hiện hành theo chuẩn mực quốc tế đổi mới sắp xếp lại bộ
máy tổ chức theo mô hình NHTM hiện đại tăng cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ tập
trung đổi mới công nghệ ngân hàng, xây dựng hệ thống thông tin quản lý hiện đại.
Năm 2003, NHNN&PTNT Việt Nam đã đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án tái cơ
cấu nhằm đưa hoạt động của NHNN&PTNT VN phát triển với qui mô lớn, chất lượng
cao. Chủ tịch nước đã ký Quyết định số: 266/2003/QĐ/CT ngày 07/05/2003 phong tặng
danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới cho NHNN&PTNT Việt Nam.
Năm 2007, Agribank được UNDP xếp hạng thứ nhất trong TOP 200 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam.
Tính đến nay , mạng lưới của Agribank đã vươn rộng ra nhiều địa bàn và lĩnh vực
bao gồm:
 149 chi nhánh cấp 1 và hơn 2.000 phòng giao dịch trải dài từ thành thị đến nông
thôn.
 03 văn phòng đại diện, một ở khu vực Miền trung, một ở khu vực Miền Nam và
một ở PhnomPenh_Campuchia
 01 sở giao dịch; 01 sở quản lý kinh doanh vốn và ngọai tệ;
 05 trung tâm gồm: Trung tâm công nghệ thông tin, Trung tâm đào tạo, Trung
tâm thẻ, Trung tâm thanh toán, Trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro.
 09 Cty trực thuộc gồm: Công ty cho thuê tài chính I, Công ty cho thuê tài chính
II, Công ty TNHH Chứng khóan, Công ty Bảo hiểm ABIC, Công ty in thương
mại và dịch vụ ngân hàng, Công ty KD Mỹ nghệ Vàng bạc Đá quý, Công ty
Vàng bạc đá quý Tp.HCM, Công ty Du lịch Thương Mại Agribank
 01 Ngân hàng liên doanh: Ngân hàng liên doanh Việt _ Thái (Vinasiam)

8


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN


3.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và những vấn đề chung về tập đoàn tài
chính
3.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Nếu cạnh tranh được hiểu là sự tranh đua của các doanh nghiệp để đạt được những
mục tiêu cụ thể trong kinh doanh thì năng lực cạnh tranh chính là cái vốn cơ bản để các
doanh nghiệp có thể tham gia vào cạnh tranh và có cơ hội chiến thắng.
Theo UNCTAD_ tên viết tắt của United Nation Conference on Trade and
Development (Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển). thuộc Liên
Hợp Quốc cho rằng : “Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp chính là năng lực của
doanh nghiệp trong việc giữ vững hoặc gia tăng thị phần của mình một cách vững chắc,
hoặc nó cũng có thể được định nghĩa là năng lực hạ giá thành hoặc cung cấp sản phẩm
bền, đẹp, rẻ của doanh nghiệp”.
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại cũng là một doanh
nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng
là lợi nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh
nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút
khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy,
cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành khách hàng dựa trên tất cả những
khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp
những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các


NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo
được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường.
3.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là một quá trình tất yếu của sự phát triển.
Hiện nay quá trình này dang diễn ra manh mẽ và rộng khắp hơn bao giờ hết. Ở nước ta
hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế đã có những lộ trình cụ thể về việc xoá bỏ những quy
định bảo hộ theo hiệp định thương mại Viêt-Mỹ,cũng như những cam kết khi gia nhập tổ

chức WTO và việc thực hiện nững hiệp định song phương, đa phương. Do đó, các doanh
nghiệp (bao gồm cả các Ngân hàng) trong thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn do sự cạnh
tranh mạnh mẽ từ các tổ chức nước ngoài. Các doanh nghiệp phải gấp rút chuẩn bị tạo lập
cho mình những hành trang trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
3.1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
a) Vốn và tài chính
Vốn luôn là yếu tố quan trọng với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là
cơ sở để doanh nghiệp có thể tiến hành thực hiện tốt các hoạt động của mình, là cơ sở để
doanh nghiệp phát triển mở rộng qui mô.
Nguồn vốn chủ sở hữu đóng vai trò là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản,
rủi ro thanh khoản.
Nguồn vốn chủ sở hữu và tiềm lực tài chính là tiền đề quyết định việc mở rộng đa
dạng các lĩnh vực kinh doanh khác nhau của tập đoàn tài chính.
Vốn tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo về sức mạnh tài chính của
Ngân hàng.
Vốn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển của các hình thức
dịch vụ tài chính mới của Ngân hàng. Đồng thời, tiềm lực tài chính dồi dào có điều kiện
đầu tư cho những chương trình và trang thiết bị mới, hiện đại hoá công nghệ. Sự bổ sung
vốn sẽ cho phép Ngân hàng mở rộng trụ sở, xây dựng văn phòng chi nhánh để theo kịp
với sự phát triển của thị trường và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng cũng như có
thể thục hiện các chiến lược marketing cần thiết.

10


b) Nguồn nhân lực
 Năng lực điều hành của ban lãnh đạo
Lãnh đạo Ngân hàng trong gian đoạn hiện nay_ khi mà thị trường Ngân hàng cạnh
tranh hết sức gay gắt phải là người sáng suốt, nhạy bén trước các biến động của thị
trường, có tầm nhìn xa và hiểu biết sâu rộng. Người lãnh đạo giỏi sẽ kết hợp hài hòa và

phát triển tối đa sức mạnh của tất cả các ngườn lực.
 Chất lượng nhân viên
Khác với các loại hình kinh doanh khác, kinh doanh Ngân hàng yếu tố con người
luôn đóng vai trò quyết định. Bởi vì, Ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh trên cơ sở các mối
quan hệ trong đó chữ "tín" luôn được đặt lên hàng đầu. Khách hàng chỉ tìm đến Ngân
hàng khi họ tin tưởng. Vì vậy để thu hút khách hàng, nhân viên Ngân hàng phải chuyên
sâu về nghiệp vụ, có thái độ cư xử nhã nhặn, lịch sự với khách hàng. Đặc biệt trong điều
kiện sử dụng công nghệ hiện đại, cần có sự đồng bộ giữa yếu tố trình độ công nghệ và kỹ
năng của con người, công nghệ chỉ đạt được kết quả thông qua con người. Vì vậy các
Ngân hàng cần chú trọng vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên nghiệp vụ có trình độ, có khả
năng làm việc với công nghệ hiện đại.
c) Công nghệ
Công nghệ có ảnh hưởng sâu sắc tới sức cạnh tranh của NHTM. Công nghệ không
những giúp các Ngân hàng nâng cao khả năng quả trị, xử lý thông tin, tăng năng xuất lao
đông mà còn nâng cao chất lượng, đa dạng sản phẩm. Công nghệ là một vũ khí lợi hại
giúp Ngân hàng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ và đảm bảo đồng đều ít sai sót hơn.
d) Uy tín
Danh tiếng, uy tín là một tài sản vô hình song có giá trị rất lớn trong việc tạo nên
sức cạnh tranh cho NHTM. Khách hàng dựa vào uy tín đã tạo dựng của mỗi Ngân hàng
để đưa ra quyết định chọn lựa của mình.
3.1.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực canh tranh
a) Ứng dụng mô hình PEST trong phân tích môi trường vĩ mô
Các yếu tố đó là:
 Political (Thể chế- Luật pháp)
11


 Economics (Kinh tế)
 Sociocultrural (Văn hóa- Xã Hội)
 Technological (Công nghệ)

Các yếu tố Thể chế- Luật pháp
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ,
các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ
ngành nào.
 Sự bình ổn: Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc
hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột
sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
 Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế
thu nhập... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Các đạo luật liên quan: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp,luật lao động.
 Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, nó
có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp.
Các yếu tố Kinh tế
 Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi
giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết
định phù hợp cho riêng mình.
 Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: Lãi suất, lạm phát …
 Các chính sách kinh tế của chính phủ: Luật tiền lương cơ bản, các chiến lược
phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: Giảm
thuế, trợ cấp....
 Triển vọng kinh tế trong tương lai:Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ
suất GDP trên vốn đầu tư...
Một số yếu tố thuộc môi trường kinh tế tác động đến năng lực cạnh tranh của
NHTM như : tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát, triển vọng các nghành sử dụng
vốn, lãi suất, tình hình xuất nhập khẩu,các biến động thị trường…
12


Các yếu tố văn hóa xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc

trưng, và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó.
Bên cạnh văn hóa , các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan tâm
khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các nhóm khách
hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập ... khác nhau:
 Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, ăn uống.
 Thu nhập trung bình, phân phối thu nhập.
 Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống.
 Điều kiện sống: Thói quen tiêu dùng của người dân ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của Ngân hàng. Mức tiết kiệm của người dân càng cao thì nguồn cung tín
dụng của Ngân hàng càng nhiều. Trình độ dân trí và mức thu nhập cũng là một
yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ.
Yếu tố công nghệ và hội nhập
Sự phát triển của công nghệ cũng như khả năng ứng dụng công nghệ trong Ngân
hàng có tác động lớn đến năng lực cạnh tranh của NHTM. Ngân hàng nào nắm bắt được
công nghệ hiện đại và ứng dụng thành công vào hoạt động kinh doanh thì đáp ứng được
nhiều loại hình dịch vụ đồng thời cũng làm giảm chi phí cho ngân hàng nên khả năng
cạnh tranh của Ngân hâng theo đó cũng được nâng cao.
Toàn cầu hóa tạo ra các sức ép cạnh tranh, các đối thủ đến từ mọi khu vực. Quá
trình hội nhập sẽ khiến các doanh nghiệp phải điều chỉnh phù hợp với các lợi thế so
sánh.,phân công lao động của khu vực và của thế giới.
Điều quan trọng là khi hội nhập, các rào cản về thương mại sẽ dần dần được gỡ bỏ,
các doanh nghiệp có cơ hội buôn bán với các đối tác ở cách xa khu vực địa lý, khách hàng
của các doanh nghiệp lúc này không chỉ là thị trường nội địa nơi doanh nghiệp đang kinh
doanh mà còn các khách hàng đến từ khắp nơi.

13


×