Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG VÀ CÂY TRỒNG MIỀN NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.31 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG VÀ
CÂY TRỒNG MIỀN NAM.

NGUYỄN TRẦN THẢO HIỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại “Công Ty Cổ Phần Giống Và Cây Trồng
Miền Nam” do Nguyễn Trần Thảo Hiền, sinh viên khóa 31, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày…………………………………….

Trần Văn Mùa
Giáo viên hướng dẫn

Ký tên, ngày….tháng….năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo



Ký tên, ngày….tháng….năm…..

Ký tên, ngày….tháng….năm….


LỜI CẢM TẠ
Con xin cảm ơn Ba Mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng con nên người như ngày
hôm nay, cả đời vất vả chỉ mong con nên người và học tập thật tốt, công lao đó con
nguyện sẽ ghi nhớ suốt đời. Và Con xin gởi lời cảm ơn đến những người thân đã ủng
hộ, động viên con trong suốt thời gian qua.
Tôi xin gởi lời cảm ơn Ban Giám Hiệu, các Thầy Cô Trường Đại Học Nông
Lâm TP.HCM, cùng toàn thể Thầy Cô khoa Kinh Tế, đã truyền đạt cho Tôi những
kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong quá trình học tập, là cơ sở vững
chắc giúp Tôi vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp sau này. Đặc biệt Tôi
gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Văn Mùa đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện
tốt nhất cho Tôi hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Giống và Cây Trồng Miền Nam đã tạo điều kiện
thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, hướng dẫn Tôi trong quá trình thực tập.
Và đặc biệt, Tôi xin chân thành cảm ơn anh Hùng và cô Lan đã tận tình giúp đỡ Tôi
hoàn thành đề tài.
Và cuối cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã sát cánh cùng
Tôi trong suốt quãng đời sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh Ngày tháng

năm

Người viết


NGUYỄN TRẦN THẢO HIỀN


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN TRẦN THẢO HIỀN. Tháng 06 năm 2009. “ Kế Toán Doanh Thu
– Chi Phí - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Giống Và Cây
Trồng Miền Nam”.
NGUYEN TRAN THAO HIEN. June 2009. “Turnover accounting – Costing
- Business Result Allocation at Southern Seed Joint Stock Company”.
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại tất cả các phòng
ban của công ty Cổ Phần Giống Và Cây Trồng Miền Nam , đặc biệt là phòng kế toán.
Nội dung chủ yếu mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty. Từ những kết quả đạt được kết hợp với việc phân tích để đưa
ra những đề xuất, kiến nghị về công tác kế toán tại công ty nhằm giúp công ty thực
hiện đúng quy trình kế toán hiện hành. Bố cục đề tài gồm 5 chương. Chương 1 chủ yếu
nêu ra những lý do để thực hiện đề tài. Chương 2 chủ yếu giới thiệu tổng quan về công
ty và tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty. Chương 3 nêu ra những nội dung
làm kiến thức phục vụ cho đề tài đang thực hiện. Chương 4 là nội dung trọng tâm của
đề tài, chương này mô tả toàn bộ quá trình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, đồng thời kết hợp với việc phân tích để đưa ra những nhận
định của bản thân về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 5 chủ yếu đưa
ra những kết luận và kiến nghị của bản thân nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

viii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

U

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty

3

2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty

3

2.1.2. Hình thức sở hữu

3

2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

3

2.1.4. Trụ sở hoạt động

4

2.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ công ty

5

2.2.1. Chức năng hoạt động của SSC


5

2.2.2. Nhiệm vụ

5

2.3. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh

5

2.3.1. Giới thiệu về chủng loại sản phẩm

5

2.3.2. Trình độ công nghệ

6

2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty

6

2.4.1. Sơ đồ tổ chức

6

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

7


2.5. Tổ chức công tác kế toán trong công ty

8

2.5.1. Bộ máy kế toán

8

2.5.2. Chức năng

9

2.5.2. Chính sách kế toán áp dụng

10

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
U

3.1. Nội dung

12
12

3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
v

12



3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh

12

3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh

13

3.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh

13

3.2. Phương pháp nghiên cứu

40

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

42
42

4.1.1. Tài khoản sử dụng tại công ty

42

4.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng


42

4.1.3. Phương thức bán hàng

42

4.1.4. Qui trình lập chứng từ và ghi sổ kế toán

44

4.1.5. Phương pháp kế toán

47

4.2. Kế toán giá vốn hàng bán

51

4.2.1. Tài khoản sử dụng tại công ty

51

4.2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

51

4.2.3. Qui trình lập chứng từ và ghi sổ kế toán

51


4.2.4. Phương pháp kế toán

51

4.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

54

4.3.1. Chiết khấu thương mại

54

4.3.2 Hàng bán bị trả lại

57

4.3.3. Giảm giá hàng bán

60

4.4. Kế toán chi phí bán hàng

61

4.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

64

4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính


67

4.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

70

4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

71

4.8.1. Xác định lợi nhuận trước thuế

71

4.8.2. Chi phí thuế TNDN

72

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

75

5.1. Kết luận

75

5.2. Kiến nghị

77


TÀI LIỆU THAM KHẢO

80
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT

Công Ty

BTC

Bộ Tài Chính

CPQLKD

Chi Phí Quản lý Kinh Doanh

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

HH

Hàng hóa


SP

Sản Phẩm

DV

Dịch Vụ

DN

Doanh Nghiệp



Hóa Đơn

HĐKT

Hợp Đồng Kinh Tế

CTGS

Chứng Từ Ghi Sổ

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh

LN


Lợi Nhuận

KH

Khách Hàng

TK

Tài Khoản

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TM

Thương Mại

KT

Kế toán

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty

6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

9

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy

11

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng

16

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại, Giảm Giá Hàng Bán, Hàng Bán
Bị Trả Lại

20

Hình 3.3. Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán (Theo Phương Pháp Kê Khai Thường
Xuyên)

22

Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh


25

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

28

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Tài Chính

30

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

32

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

33

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

36

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chứng Từ Nghiệp Vụ Bán Hàng Hóa

46

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán TK 51120 – VP

48


Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 51120 - VP

49

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán TK 63220

53

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán TK 52110 –VP và TK 52120 - VP

56

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán TK 53120 –VP

59

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 64170 - VP

63

Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán TK 63510 -VP

68

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán TK 51510 -VP

69

Hình 4.11. Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh


74

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả
năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hoá cho xã hội, làm giàu cho
đất nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu
quả, là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như
ngoài nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ
tiêu đặt ra, trong đó việc xác định xác định kết quả kinh doanh đáng được quan tâm
nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở
để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu quan trọng không thể thiếu khi
đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Nguyên tắc cơ bản của sự hạch toán kinh tế là sự trang trải và có lời, nhưng vấn
đề đặt ra là làm sao để xác định được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó lời hay lỗ, thực hiện được điều này là thông qua việc xác định kết quả kinh doanh
cuả doanh nghiệp. Từ đó ta mới phân tích được chất lượng của sản phẩm đã tiêu thụ và
đề ra những biện pháp hữu ích trong công việc.
Như vậy việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn
đề phức tạp và khó khăn. Song một khi đã nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh ở các DN, đồng thời được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường ĐH

Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, cùng sự hướng dẫn tận tình của Thầy Trần Văn Mùa, em
xin chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CP
Giống và Cây Trồng Miền Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Chính vì mục tiêu của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận nên việc phản ánh ghi
chép một cách chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu vô
cùng cần thiết. Vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là mô tả cách hạch toán xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó có cái nhìn thực tế về công tác kế
toán, ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để có được những kinh
nghiệm thực tế về kế toán.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp cận thực tế tại CT, em sẽ có cơ hội vận
dụng những kiến thức của mình vào thực tế. Từ đó rút ra những bài học quý báu,
những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho nghề nghiệp tương lai sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty giống và cây trồng
miền nam.
Không gian: Tại Công ty giống và cây trồng miền nam.
Thời gian: Từ 1/03/2009 đến 1/06/2009
Giới hạn của đề tài: vì thời gian thực tập có giới hạn và do đặc điểm kinh doanh
của công ty nên đề tài chủ yếu là nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Chuơng 1. Mở đầu
Giới thiệu khái quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về địa bàn cần nghiên cứu.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.

Chương 4. Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập, từ đó
đưa ra nhận xét.
Chương 5. Kết luận và đề nghị
Ưu, nhược điểm và đề xuất ý kiến để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện
hơn.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
Tên công ty: Công ty CP Giống và Cây Trồng Miền Nam
Tên giao dịch: Southern Seed Jont Stock Company
Tên viết tắt: SSC
Trụ sở chính: 282 Lê Văn Sỹ, phường 6, quận Tân Bình
Điện thoại :(84) -(8)8442414 hoaëc 8444633
Fax: (84)-(8) 8442387
Email:
Website: www.ssc.com.vn
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng Việt Nam).
2.1.2. Hình thức sở hữu
Công ty được thành lập dưới hình thức chuyển toàn bộ từ Doanh nghiệp Nhà
nước thành công ty Cổ phần, có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập, có con
dấu riêng, được vay vốn và mở tài khoản Ngân hàng theo quy định hiện hành của nhà
nước.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

- Ngày 14/05/1976 Công ty Giống cây trồng phía Nam được thành lập trực
thuộc Tổng cục Nông nghiệp.
- Qua quá trình hoạt động, tháng 01/1993 Công ty được đổi tên thành Công ty
Giống cây trồng Miền Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm.


Năm 2002, Công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần Giống cây trồng miền Nam SSC theo quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 25/03/2002 của Thủ tướng Chính Phủ.
Ngày 01/07/2002, công ty đã chính thức hoạt động theo công ty cổ phần.
- Với nhiều giải thưởng và chứng nhận đạt được, điển hình như ngày 9/01/2001
công ty được vinh dự đón nhận huân chương lao động hạng nhất; ngày 09/04/2003 tổ
chức (Anh Quốc) đã công nhận hệ thống quản lý chất lượng của SSC đạt tiêu chuẩn
9001: 2000… công ty đã từng bước khẳng định được thương hiệu của mình trên thị
trường.
2.1.4. Trụ sở hoạt động
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 282 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình,
TpHCM
Các chi nhánh và Trạm, Trại thuộc Công ty:
Chi nhánh Hà Nội

489/14 Nguyễn Văn Cừ-Long Biên-HN

Trại giống cây trồng Cờ đỏ:

Xã Thạnh Phú- Vĩnh Thạnh- Cần Thơ

Trạm giống cây trồng Cai Lậy:

Xã Nhị Mỹ- Cai Lậy- Tiền Giang

Trại giống cây trồng Lâm Hà:


Xã Đạ Đờn - Lâm Hà- Lâm Đồng

Trại giống cây trồng Tân Hiệp:

Xã Tân Hiệp- Phú Giáo- Bình Dương

Trại giống cây trồng Tây Nguyên

Xã Eatu-TP Buôn Mê Thuột-Đăk Lăk

Nhà máy chế biến hạt giống Củ Chi

Xã Phước Thạnh-Củ Chi-TP HCM

Ý nghĩa logo:
Logo của công ty được thể hiện như một mầm xanh vươn lên, màu xanh lá cây
là màu chủ đạo, được cách điệu bởi sự lồng ghép của 3 chữ cái: S-Southern; S-Seed;
C-Company.Gạch ngang phía dưới là cách điệu mặt đất, trên có 3 chữ Southern Seed
Company- SSC.

4


2.2. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ công ty
2.2.1. Chức năng hoạt động của SSC
Nghiên cứu, sản xuất - kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại giống cây trồng
nông nghiệp.
Sản xuất-kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại nông sản, vật tư nông nghiệp và
thuốc bảo vệ thực vật.

Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các loại máy móc thiết bị chế biến hạt giống và nông
sản.
Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy
định của pháp luật
2.2.2. Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam được thành lập để huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả trong việc nghiên cứu, sản xuất-kinh doanh nhằm thu lợi nhuận
tối đa, tăng lợi tức cho các cổ đông, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động và
đóng góp cho ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
2.3. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh
2.3.1. Giới thiệu về chủng loại sản phẩm
Công ty là đơn vị chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm phục vụ chủ yếu
cho ngành nông nghiệp. Chủng loại sản phẩm của công ty rất đa dạng nhưng nhìn
chung gồm có những nhóm chính sau:
- Hạt giống: Bắp, lúa, rau, đậu…
- Vật tư nông nghiệp: Thuốc cỏ, thuốc xử lý…
- Máy móc cơ khí: Hệ thống sấy và chế biến hạt giống…
Trong đó, hạt giống là nhóm sản phẩm chính của công ty, chiếm tỷ trọng cao
nhất về sản lượng sản xuất cũng như tiêu thụ, đặc biệt là hạt giống bắp lai luôn luôn là
thương hiệu “Bạn Của Nhà Nông” với sản phẩm chủ yếu là hạt giống bắp Lai
“LVN10”.

5


2.3.2. Trình độ công nghệ
Đối với các đơn vị trong nước (kể cả công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài)
Công ty có lượng máy móc thiết bị sấy lớn nhất so với các đơn vị trong nước.
Đến nay, chất lượng sản phẩm (hạt giống) của Công ty từng bước được cải
thiện không ngừng, các đơn vị của Công ty hầu như đều được trang bị máy móc

nhằm phục vụ tốt các công đoạn, phù hợp với yêu cầu chung của Công ty ở từng đơn
vị.
Đối với các đơn vị ngoài nước:
Hiện nay SSC còn một khoảng cách nhất định về tính hiện đại, tuy nhiên vấn
đề này không quan trọng vì hầu hết các thiết bị của SSC vẫn còn phù hợp với điều
kiện của Việt Nam hiện nay.
2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty
2.4.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐÔC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

ĐẦU


P. XƯỞNG
CƠ KHÍ

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

P. TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN

P. NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH

P.KINH
DOANH

P. NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN

P. SẢN XUẤT

P. THỬ NGHIÊM
NN (KCS)

P. CHẾ BIẾN
BẢO QUẢN

NHÀ MÁY CB
HẠT GIỐNG

CHI NHÁNH
TÂY NGUYÊN

CHI NHÁNH HÀ NỘI

TRẠI GIỐNG CÂY
TRỒNG LÂM HÀ


6

TRẠI GIỐNG CÂY
TRÔNG TÂN HIỆP

TRẠI GIỐNG CÂY
TRỒNG CAI LẬY

TRẠI GIỐNG CÂY
TRỒNG CỜ ĐỎ


2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Phòng Nhân sự-Hành chính
Quản trị nguồn nhân lực, công tác định mức lao động, tiền lương và các chế độ
chính sách cho người lao động
Quản trị hành chính văn phòng, công tác PCCC, bảo vệ, giao tế
Phòng Tài chính kế toán
Lập kế hoạch tài chính: Tiền mặt, vốn vay, vốn lưu động
Quản lý các khoản thu, chi
Các chính sách tín dụng trả chậm
Các khoản đầu tư
Giao dịch Ngân hàng
Phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
Quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ, lưu chuyểc các báo cáo tài chính
Theo dõi cơ cấu vốn của công ty
Phòng Kinh doanh
Tổ chức nghiên cứu và khảo sát thị trường hạt giống và vật tư nông nghiệp.
Tổ chức và quản lý hệ thống phân phối sản phẩm.
Công tác tiếp thị, quảng cáo, trình diễn, hội thảo.

Chính sách bán hàng, dịch vụ bán hàng…
Phòng Sản xuất
Xây dựng quy trình sản xuất, quy trình kỹ thuật, quy định khoán .
Thống kê và xây dựng các định mức kinh tế- kỹ thuật trong trồng trọt.
Chuyển giao kỹ thuật sản xuất hạt giống và tổ chức sản xuất…
Phòng Nghiên cứu Phát triển
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu sản phẩm (ngắn hạn và dài hạn).
Tổ chức mạng lưới nghiên cứu, thí nghiệm cho các đơn vị trạm, trại.
Hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước về công tác nghiên cứu sản xuất hạt
giống.
Ứng dụng công nghệ sinh học vào công tác nghiên cứu của công ty.
Phòng chế biến bảo quản
Kỹ thuật bảo quản hạt giống.
7


Xuất nhập hàng hóa, tổng hợp số liệu xuất nhập và báo cáo.
Quản lý, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật về sấy, chế biến bảo quản hạt giống
Phòng Thử nghiệm Nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng hạt giống, xác định chất lượng đã được kiểm nghiệm.
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000…
Xưởng cơ khí
Thiết kế, lắp đặt, chế tạo máy móc, các loại thiết bị cơ khí nông nghiệp.
Hướng dẫn các quy trình, quy phạm trong việc chế tạo, lắp đặt sản phẩm, đảm
bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện.
Phòng Đầu tư
Tổ chức công tác nghiên cứu, phân tích các dự án xây dựng nhà máy.
Theo dõi các biến động về tình hình cổ phiếu trên thị trường
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác
Từ chức năng của các phòng ban trên ta có thể thấy gữa phòng kế toán và các

phòng ban khác có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và cùng hỗ trợ tạo điều kiện cho
nhau hoạt động liên tục.
Chẳng hạn, ta có thể thấy rõ phòng kinh doanh khi đưa ra chiến lược kinh
doanh phải dựa vào số liệu của phòng kế tóan để xem xét tình hình công ty đang hoạt
động như thế nào,lời lỗ ra sao…mới có thể đưa ra chiến lược kinh doanh sát với thực
tế.
Qua đó chúng ta thấy rằng, mối quan hệ giữa các phòng ban hết sức chặt chẽ,
qua lại với nhau làm hoạt động của công ty được thông suốt và trôi chảy.
Nhìn chung, các phòng ban trong công ty làm việc có tính tổ chức cao, phối hợp
chặt chẽ với nhau tạo mối quan hệ thống nhất nội bộ.
2.5. Tổ chức công tác kế toán trong công ty
2.5.1. Bộ máy kế toán

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Phó giám đốc tài chính

Kế toán trưởng

Phó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế
toán
TSCĐ
và đầu
tư dài
hạn


Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
bán
hàng
và nợ
phải
thu

Kế
toán
mua
hàng
và nợ
phải
trả

Kế toán
vật tư
hàng
hóa

Kế toán
chi phí
và tính

giá
thành
sản
phẩm

2.5.2. Chức năng
Kế toán tổng hợp
Phụ trách công tác kế hoạch, kế toán quản trị, kiểm soát nội bộ của toàn Công
ty, ký thay các chứng từ được ủy quyền khi trưởng phòng vắng mặt.
Phụ trách phòng máy vi tính và chỉ đạo thực hiện các chương trìng phần mềm
Kế toán- Thống kê.
Kế toán xây dựng cơ bản (phần tổng hợp), cập nhật hướng dẫn công tác nghiệp
vụ kế toán toàn Công ty
Phụ trách khâu tổng hợp: kế toán tài chính, thuế, thống kê

9


Phụ trách kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành các loại hạt giống, kết quả
sản xuất kinh doanh, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản thanh toán khác.Cán bộ
chuyên quản Chi nhánh Hà Nội, trạm giống cây trồng Tây Nguyên.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý (mảng sản xuất kinh doanh nông nghiệp).
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành các loại sản phẩm hạt giống.
Kế toán chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và tính
giá thành sản phẩm cơ khí.
Kế toán doanh thu và nợ phải thu:
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh máy móc cơ khí.
Kế toán tiêu thụ hạt giống, vật tư nông nghiệp, nông sản.
Thuế GTGT đầu ra

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Kế toán các khoản phải thu của khách hàng.
Kế toán phải thu nội bộ.
Kế toán phải thu hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác.
2.5.2. Chính sách kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng: Nhật Ký Chung.
Đặc điểm kế toán:
- Hiện nay, Công ty cổ phần giống cây trồng miền Nam đang áp dụng các chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Đối với các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ thì kế toán tiến hành
quy đổi ngọai tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm
phát sinh.
- Phần mềm kế toán sử dụng: AccNet phiên bản 71

10


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy

CHỨNG TỪ

SỔ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN


- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ
KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Các phương pháp kế toán áp dụng:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên, riêng tài sản cơ
khí dùng phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền theo thời kỳ (mỗi
quý 1 kỳ).
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: theo nguyên giá ban
đầu, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Các phương pháp kế toán áp dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: khấu hao đều theo
thời gian.
- Phương pháp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.


11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung
3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả SP, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành SX của sản phẩm xây lắp, CP liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như: CP khấu hao, CP sữa chữa, nâng cấp, CP cho thuê hoạt động, CP thanh lý,
nhượng bán bất động sản đầu tư), CP bán hàng và CPQLDN.
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
Vai trò
- Tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu quan trọng trong việc tái sản xuất
xã hội, quá trình sản xuất sản phẩm chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người
mua và người bán diễn ra và quyền sở hữu hàng hóa thay đổi, nó là giai đoạn cuối của
quá trình kinh doanh và là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp.
- Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi nhuận cao nhất,
tránh rủi ro không cần thiết.
Nhiệm vụ
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh
chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.



- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ sản phẩm.
- Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ
sở cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phản ánh với ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh
doanh
- Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
- Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán
hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, đảm bảo thực
hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà Nước.
3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Vì mục tiêu hàng đầu của DN luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao
nhất. Để đạt đựơc điều đó thì không những DN phải luôn cải tiến công nghệ để nâng
cao chất lượng mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính toán kết quả
DT trong kỳ của DN sao cho chính xác và để lấy đó là cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động
tiếp theo. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để
cung cấp những thông tin cần thiết giúp DN có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho cho có hiệu quả nhất. Điều này phù
thuộc rất lớn vào thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị phải đảm bảo tính chính
xác, đầy đủ và trung thực.
3.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng
là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bởi lẽ doanh

thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của
quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của DN. Do
đó, nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận.
13


Tài khoản sử dụng: Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 511- “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, có 3 tài khoản cấp 2 :
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV”: Dùng để phản ánh DT bán hàng thực
tế của DN thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. DT bán hàng có thể
thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền, sau khi DN đã giao SP, HH hoặc
cung cấp DV cho KH và được KH chấp nhận thanh toán.
TK 511
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
- DT bán SP, HH và cung cấp DV
xuất khẩu, hoặc thuế GTGT tính theo của DN đã thực hiện trong kỳ kế toán.
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên DT
bán hàng thực tế của DN trong kỳ kế toán.
- Khoản chiết khấu thương mại,
khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị
trả lại.
- K/c DT bán hàng thuần vào TK 911
để xác định KQKD.
Tổng phát sinh nợ


Tổng phát sinh có

TK 511 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Phương thức bán hàng trực tiếp cho KH:
+ Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng SX không qua kho.
- Phản ánh DT bán hàng theo giá bán:
Nợ TK 111, 112, 113, 131
Có TK 511
Có TK 33311
+ Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại 1 điểm giao hàng đã được
thoả thuận trong hợp đồng: DN phải chuyển hàng gửi đi giao cho KH và khi KH thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng gửi bán mới xác nhận là tiêu thụ.
14


- Phản ánh giá thực tế SP xuất gửi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157
Có TK 154, 155, 156
- Khi xác định SP gửi bán đã tiêu thụ:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau
+ Trị giá HH, vật tư, bán TP xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Trị giá SP, HH, DV cung cấp giữa Cty, Tổng Cty với các đơn vị hạch toán
phụ thuộc.
+ Trị giá SP, HH, DV cung cấp cho nhau giữa Tổng Cty với các đơn vị thành
viên.
+ Trị giá SP, HH đang gửi bán; DV hoàn thành đã cung cấp cho KH nhưng

chưa được xác định là đã bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa đựơc xác
định là đã bán).
+ DT hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là DT
bán hàng và cung cấp DV.
Sơ đồ hạch toán được mô tả qua hình 3.1.

15


Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng
511

911

Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

521, 531, 532

111, 112, 131

Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán

DT phát sinh
Tổng giá thanh toán

Hàng bán bị trả lại
phát sinh

3331

3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
l i

16


Ghi nhận doanh thu kế toán là một trong những vấn đề quan trọng của quá trình
xác định kết quả kinh doanh.
Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu khác nhau sẽ dẫn đến kết quả hoạt động
kinh doanh khác nhau. Hai vấn đề kế toán cơ bản đối với doanh thu là ghi nhận doanh
thu trong kỳ kế toán nào và mức doanh thu được ghi nhận bằng bao nhiêu. Có ba
nguyên tắc cơ bản để ghi nhận doanh thu, đó là: nguyên tắc tiền mặt (ghi nhận doanh
thu khi thu được tiền); nguyên tắc phát sinh (ghi nhận doanh thu tương ứng với mức
tăng giá trị của sản phẩm, dịch vụ); nguyên tắc thực hiện (ghi nhận doanh thu khi nó
được thực hiện). Mỗi nguyên tắc nói trên đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định.
Sau đây là một số quy định về kế toán doanh thu.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. Cụ thể như sau :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau :
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn bốn
(4) điều kiện sau :
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thanh vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

17


×