Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.71 KB, 17 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng nh hiện nay các doanh nghiệp đang cạnh
tranh rất gay gắt,doanh thu và lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối vơí sự phát
triển của doanh nghiệp.Doanh thu là nguồn vốn để trang trải cho quá trình tái
sản xuất và kinh doanh cho doanh nghiệp.Lợi nhuận ngày càng cao thì doanh
nghiệp càng hoạt động có hiệu quả và khả năng đóng góp cho Nhà nớc cũng
lớn hơn.Để có đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh là cả một quá trình xâu
chuỗi của mét hƯ thèng c¸c u tè xt ph¸t tõ chÝnh doanh nghiệp và có sự
tác động bên ngoài.Do đó để không ngừng nâng cao doanh thu và lợi
nhuận,các doanh nghiệp phải áp dụngcác cộng cụ quản lý khác nhau.Một
trong những công cụ đó là công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng nói riêng.Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng đem lại cho nhà quản lý các thông tin về tinh hình
xuất bán hàng hoá và doanh thu từ hoạt động bán hàng nh thế nào,để từ đó lựa
chọn phơng pháp kinh doanh phù hợp với từng mặt hàng nhất định góp phần
vào sự củng cố vi trí của doanh nghiệp và đa doanh nghiệp ngày càng phát
triển.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp,cùng với quá trình tìm hiểu tại Công ty
cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á, em đà lựa chọn đề tài làm luận văn là:
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á.Nhờ sự giúp đỡ của các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty và sự hớng dẫn nhiệt tình của GS.TS. Lơng
Trọng Yêm đà giúp em hoàn thành với bố cục nh sau:
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
Chơng II: Tình hình công tác kế toán bán hàng và xác định kết qảu bán hàng
tại Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á.
Chơng III: một số nhận xét chung và mốt số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dợc và
thiết bị y tế Nam á



1


I.Quá trình hìnhthành và phát triển của công ty cổ
phần dợc và thiết bị y tế nam á.
1.1.Tìm hiểu về công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế nam á
Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á đợc thành lập từ ngày
10/10/2004 đợc tách khỏi công ty TNHH dợc và thiết bị y tế nam á.Đây là
công ty cổ phần đợc hình thành qua sự góp vốn của các cổ đông trong công
ty.Công ty co tru sở chinh tại nhá số 8 ngõ 35-kim mà thợng-Kim mÃ-Quận Ba
Đình- Hà nội.
Công ty hoạt động dới hình thức công ty cổ phần với giấy phép kinh doanh
số 0102004360 ngày 10/09/2004 của sở kế hoạch và đầu t Hà nội
MST: 0101797102
* Ngành nghề kinh doanh chính:chuyên kinh doanh dợc phẩm và trang thiết bị
y tế có khoảng 70 loại mặt hàng chủ yếu là tân dợc và một số trang thiết bị y
tế cung cấp cho các bệnh viện
* Công ty có đội ngũ nhân viên khoang 70 ngời với trình độ chuyên môn cao
là Dợc sĩ,Bác sĩ,củ nhân kinh tế đợc đạo tạo từ các Trờng chuyên ngành uy
tín,giàu kinh nghiệm,nhiệt tình trong công việc.
* Thị trờng đầu vào:
Công ty đợc các nhà nhập khẩu trực tiếp uy tín,các nhà sản xuất trong nớc
đạt tiêu chuẩn cao,đảm bảo cung cấp nguồn hàng chất lợng,ổn định.
* Thị trờng tiêu thụ: Công ty đang mở rộng thị trờng ra các tỉnh miền bắc cộng
với thị trờng tiêu thụ Hà nội,hiện nay các đối tác chủ yếu của công ty là các
Bệnh viện tỉnh và thành phố.
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Để điều hành và hoàn thiện công tác kinh doanh của toàn bộ công ty,bộ

máy quản ký của công ty đợc tổ chức chặt chẽ,khoa học,giúp cho lÃnh đạo

2


công ty có thể nắm bắt thông tin kịp thời,nhanh nhạy để có thể đa ra các quyết
định kinh doanh kịp thời va hiệu quả,chính xác.
* Tổ chức bộ may quản lý của công ty bao gồm:Hội đồng quản trị,giám đốc và
các phòng ban chức năng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty(xem sơ đồ số 01)
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế toán trong công ty do phòng kế toán đảm
nhiệm.Quan hệ giữa các nhân viên trong bộ máy kế toán đợc tổ chức theo kiể
trực tuyến,kế toán trởng điều hành trực tiếp các nhân viên trong phòng không
thông qua trung gian.Với cách thức tỏ chức này,mối quan hệ trong bộ máy
quản lý trở nên đơn giảm đảm bảo sự chỉ đạo toàn diện,thống nhất và tập trung
công tác kế toán,thống kê và hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật của kế toán truỏng
và những vấn đề liên quan kế toán hay thông tin kinh tế,gọn nhẹ hợp lý đúng
năng lực của từng nhân viên kế toán,phù hộ với tổ chức kinh doanh và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán bao gồm:Kế toán trởng,kế toán tổng hợp,kế
toán bán hàng,kế toán quĩ,kế toán kho.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán(xem sơ đồ sè 02)

3


Sơ đồ số 11
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế nam á
HĐQT



Phòng
nhân
sự

Phòng
hành
chính

Phòng
kinh
doanh

Nhóm
kinh
doanh
thiết bị
y tế

Ghi chú:

Phòng
kế
toán

Nhóm
kinh
doanh
dược

phẩm

Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ chức năng

4

Phòng
mark
eting


Sơ đồ số 02
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế nam á

Kế toán trưởng

Kế
toán
tông
hợp

Kế
toán
bán
hàng

Kế
toán
thuế


5

Thủ
quĩ

Kế
toán
kho


1.3.Đặc điểm chủ yếu về công tác kế toán tại công ty
+ Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ1141/TC/QĐTCKT
ngày 01/11/1995 của bộ tài chính.
+ Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán áp dụng là nhật ký chứng từ
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/n đến 31/12/n
+ Kỳ lập báo cáo:Công ty áp dụng kỳ kê toán 6 tháng
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thơng xuyên
+ Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
+ Đồng tiền thanh toán:Đông việt nam.
Phần II.Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế nam á
2.1.Kế toán mua hàng nhập kho
Để phản ánh quá trình mua hàng nhập kho kế toán sử dụngcác tài khỏan sau
đây:
+ TK151:Hàng đi trên đờng để phản ánh giá tri hàng hóa doanh nghiệp đÃ
mua đà trả tiền nhng cuối thán hàng cha về
+ TK156: Hàng hóa phản ¸nh gi¸ vèn cđa hµng hãa nhËp,xt kho.
TK nay cã 2 tài khoản cấp 2
- TK156.1:Trị giá mua của hàng hóa.
- Tk 156.2:Chi phí mua hàng

+ TK331:Phải trả cho ngời bán, phán ánh số hiện có và tình hình biến đọng
của các khoản phải trả ngời bán về quá trình mua hàng.
+ Ngoài ra còn dùng các tài khoản 111,112,.
* Phơng pháp kế toán của một số nghiệp vụ mua hàng nhập kho chủ yếu.
+ Căn cứ vào phiếu nhập kho,hóa đơn GTGT về số hàng mua nhập kho thuộc
diện chơi th GTGT kÕ to¸n ghi:

6


Nợ TK 156:Hàng hóa
Nợ TK133:Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK331: phải trả ngời bán
+ Mua hàng hóa,doanh nghiệp đà trả tiền cho ngời bán nhng cuối tháng hàng
cha về.
Nợ TK151
Nợ TK 133
Có TK331,111,112,141
+ Hàng về nhập kho,căn cứ vào phiếu nhập kho,kế toán ghi:
Nợ Tk156
Có TK151
+ Trong quá trình mua hàng,doanh nghiệp mua số lợng lớn nên đợc hởng chiết
khấu thơng mại.
- Phản ánh số chiết khấu đợc hởng
Nơ TK331
Có TK641
Có TK133
- Phản ánh số tiền giảm giá hàng mua
Nợ TK331
Có TK156

Có TK133
VD1: Ngày 17/06/2005 Công ty có nhập một lô hàng là trang thiết bị y tế với
giá bao gồm GTGT là 28.750.000 với thuế suất 10%,Công ty đà thanh toán
nhng đến cuối tháng hàng vẫn cha về đên công ty,kế toán hạch toán nh sau;
BT1/ Nợ TK 156: 25.875.000
Nỵ TK 133.1: 2.875.000
Cã TK 331: 28.750.000
BT2/ Nỵ TK 151: 25.875.000
7


Nợ TK 133: 2.875.000
Có TK 111: 28.750.000
2.2.Kế toán bán hàng
+Các Tk sử dụng:
- TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK511.1:Doanh thu bán hàng hóa,
-TK511.3:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tại Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế thờng áp dụngcác phơng pháp bán
hàng sau
* Phơng pháp bán hàng trực tiếp:
Nợ TK111,112,131
Có TK511.1
Có TK33311
VD2: Ngày 18/07/2005 Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á bán cho
Công ty nhập khẩu y tê I- Vimedimex môt số mặt hàng với giá bán cả thuế
GTGt là 22.111.404đ,thuế suất 5%,Công ty nhập khẩu y tế I trả tiền ngay bằng
tiềm mặt,kế toán định khoản nh sau
Nợ TK 111: 22.111.404
Cã TK 511.1: 21.058.480

Cã TK333.1: 1.052.924
* Ph¬ng thøc bán hàng trả chậm ,trả góp
+ Phản ánh doanh thu bán hàng là giá bán 1 lần cha có thuế GTGT và thuế
GTGT ghi
Nợ TK111,112,131
Có TK33311
Có TK511
Có TK3387
+Doanh thu tiền lÃi trả góp trong kỳ kế toán ghi:
8


Nợ TK3387
Có TK515
VD3: Ngày 17/07/2005 Công ty bán cho Công ty cổ phần dợc phẩm Hải
phòng một số mặt hàng dợc phẩm với giá bán cả thuế GTGT là
63.840.000,thuế suất 5%.Công ty cổ phần dợc phẩm Hải phòng trả ngay bằng
tiền mặt là 38.000.000,cồn 25.840.000 trả sau,căn cứ vào hoá đơn và hợp đồng
mua bán của hai công ty,kế toán định khoản nh sau:

Nợ TK 111: 38.000.000
Nợ TK 131: 25.840.000
Có TK511.1: 60.800.000
Có TK333.1: 3.040.000
* Phơng thức bán hàng vận chuyển hàng,chờ chấp nhận thanh toán
+ Gửi hàng đi(chờ bán)
Nợ TK 157
Có TK156.1
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK632

Có TK157
+ Chờ chấp nhận thanh toán
Nợ TK632
Nợ TK1331
Có TK111,112,331
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK111,112,131
Có TK511
Có TK33311
9


2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của sản phẩm,hàng hóa đà tiêu thụ ngoài trị giá vốn xuất
kho(hoặc bán ngay)cộng với chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh
nghiệp.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm hàng
hóa đà bán là toàn bộ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
* Phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Phản ánh giá mua của hàng hóa trong kỳ
Nợ TK632
Có TK156.1
+ Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất gửi bán
Nợ TK157
Co TK156.1
+ Hàng gửi bán đà xác định là tiêu thụ
Nợ TK632
Có TK157
+ Phản ánh chi phí thu mua cho hàng háo tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK632

Có TK641
+ Hàng hóa mua ngoài xuất bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK632
Nợ TK1331
Có TK111,112,331
+ Hàng hóa bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156.1
Có TK632
* Phơng pháp kiểm kê định kỳ

10


+ Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ,hàng mua đi đờng,hàng gửi bán còn tồn kho
Nợ TK611
Có TK151,156,157
+ Hàng mua trong kỳ,ghi
Nợ TK611
Có TK133
Có TK111,112,331,311
+ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ,hàng mua đi đờng
cuối kỳ,hàng gửi bán cha xác định là tiêu thụ
Nợ TK151,156,157
Có TK611
VD4: Ngày 08/07/2005 Công ty mua 70.000 viên Multivitamin của xí nghiệp
dợc phẩm TW1 vơí giá cả thuế GTGT 5% là 10.032.075,Công ty đà thanh toán
bằng tiềm mặt.Đến ngày 18/7/2005 Công ty xuất bán 64.000 viên thuốc trên
cho Công ty nhập khẩu y tê I-Vimedimex Hà nội vớigá cả thuế 5% là
10.160.000.Biết giá trị mặt hang Multivitamin tồn đầu kỳ là:1.160.250
Kế toấn định khoản nh sau:

- Đầu kỳ kế toán kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ.kế toán ghi:
Nợ TK611: 1.160.250
Có TK 156: 1.160.250
- Trong kỳ kế toán,khi mua hàng hoá căn cứ vào hoá đơn và các chứng tù mua
hàng:
+Tri giá thực tế hàng mua vào:
Nợ TK 611: 9.555.000
Nợ TK 1331: 477.750
Cã TK 111: 10.032.750
11


- Cuối kỳ căn cú vào kết quả kiểm kê thực tế xác định giá tri hàng tôn kho,giá
tri hàng gửi bán nhng cha xác định là tiêu thụ,giá tri hàng hoá đà xác định là
tiêu thụ
+ Tri giá hàng tồn kho,kế toán ghi:
Nợ TK 156: 1.979.250
Có TK 611: 1.979.250
- Giá vốn hàng bán đà xác định là tiêu thụ:
Nợ Tk 632: 8.736.000
Cã TK 611: 8.736.000
- Cuèi kú kÕ chuyÓn giá vôdn hàng bán đà tiêu thụ đẻ xác định kết quả kinh
doanh,kế toán ghi:
Nợ TK 911: 8.736.000
Có TK 632: 8.736.000
2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình
tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa nh chi phí bao gói,bảo quản,vận chuyển,tiếp
thị,quảng cáo,chi phi tiền lơng cho nhân viên bán hàng.

+ Phản ánh số tiền trích trả tiền lơng cho nhân viên bán hàng và nhân viên bảo
quản.và trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định của nhà nớc
Nợ TK641.1
Có TK334
Có TK338
VD5: Ngày 55/07/2005 chi trả tiền lơng và phu cấp cho nhân viên bán hàng
tại quầy hàng của công ty Nguyễn Linh Chi tổng số tiền là 2.734.000,kế toán
ghi:
Nợ TK 641.1: 2.734.000
Có TK 334: 2.734.000
12


+ Phản ánh trị giá thực tế vật liệu dùng cho quá trình tiêu thụ
Nợ Tk641.2
Có TK152
+ Phản ánh trị giá các công cụ dụng cụ dùng cho công tác bán hàng
Nợ TK641.3
Có TK153
Có TK142.1
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng ở khâu bán hàng trong kỳ
Nợ TK641.4
Có TK214
2..4.2 Kế toán chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp
Chi phÝ qu¶n ký doanh nghiệp là những chi phí phục vụ cho công tác
quản lý kinh doanh,quảnlý hành chínhvà phục vụ chung đến hoạt động của cả
doanh nghiệp
+ Khi tính tiền lơng,phụ cấp phải trả cho bộ máy quản lý gián tiếp ở doanh
nghiệp và tính trích BHXH,BHYT,KPCĐ trên tiền lơng nhânviên quản lý theo
quy định,kế toán ghi sổ theo định khoản

Nợ TK 642
Có Tk334
Có TK338
+ Trị giá thực tế vật liệu các loại xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp
trong kỳ
Nợ TK642
CoTK152
+ Trị giá thực tế công cụ,đồ dùng văn phòng(đối với loại phân bổ 1 lần)và số
phân bổ chi phí đồ dùng văn phòng(đối với loại phân bổ nhiều lần)tính vào
CPQLDN trong kỳ
Nợ TK642
13


Cã TK153
Cã TK142
+ TrÝch khÊu hao TSC§ dïng chung cđa doanh nghiệp trong
Nợ TK642
Có Tk214
+ Các khoản thuế phải nộp nhà nớc nh thuế môn bài thuế nhà đấtvà các
khoản phí,lệ phí giao thông,câu phà phát sinh trong kỳ
Nợ TK642
Có TK333
Có TK111
+ Định kỳ theo quy định,khi trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK642
Có Tk139
+ Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài,thuê ngoài(điện,nớc,điện thoại,sửa
chữaTSCĐ) phát sinh trong kỳ với mức chi không lớn
Nợ TK 642.7

Có TK 331
Có TK111
+ Cuối kỳ hạch toán phải xác định và kết chuyển CPQLDN để xác định kết
quả kinh doanh .
Nợ TK911
Có TK642
VD6: Ngay 26/07/2005 Công ty mua thêm 1 máy Fax cho năn phòng công
ty,máy Fax tri giá 4.500.000,kế toán ghi
BT1/ Nỵ TK 153: 4.500.000
Cã TK 111: 4.500.000
BT2/ Nỵ TK 642: 4.500.000
Cã TK 153: 4.500.000
14


Phần III.một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế nam á
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á,dựa
vào các kiến thức cơ bản đà học ở trờng và một số kiến thức học hỏi đợc trong
quá trình thực tập,em nhận thấy công tác kế toán tại công ty có những u điểm
và tồn tại sau
3.1.Ưu điểm
* Về bộ máy kế toán
Công ty mới ngày đầu thành lập đà gặp rất nhiều khó khăn,toàn doanh
nghiệp đà cố gắng khắc phục nhng khó khăn của công ty,trong sự cố gán
chung đó có phong kế toán.Công tác hạch toán kế toán tại công ty rất chặt
chẽ,cụ thể đảm bảo thông tin kịp thời cho nhà quản lý
+ Kế toán đà ghi chép đầy đủ tinh hình thu mua,xuất bán,phản ánh chính xác
chi phi quản lý doanh nghiệp,doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu.Vì vậy,việc cung cấp số liệu của kế toán giúp cho toàn công ty quản lý đợc

mọi hoạt đông kinh doanh của công ty nhằm tạo điều kiên phân phối lợi nhuận
một cách hợp lý và thúc đẩy phát triển kinh doanh.
+ Bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ đợc tổ chức phù hợp với loại hinh kinh
doanh của công ty và yêu cầu chuyên môn.Cán bộ kế toán có trình độ chuyên
môn,nghiệp vụ cao.
* Về hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng
+ Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán hợp lý trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
kế toán hiện hành,phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty,phù hợp với
khả năng,tình độ của nhân viên,thuận tiện cho việc quản lý của công ty
+ Hệ thống sổ sách kế toán đợc mở đầy đủ theo đúng quy dịnh của nhà nớc.Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ về đóng thuế và các khoản khác theo đúng
quy định của nhà nớc.

15


3.2. Nhợc điểm
+ Về sử dụng tài khoản cha hợp lý
Chi phí thu mua hàng hóa của công ty không hạch toán vào 156.2 mà lại
luôn cho vào tài khỏan 642- chi phí quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp
không có tài khoản chiết khấu thanh toán,công ty cha áp dụng chiết khấu thơng mại với những khách hàng mua với số lợng lớn và thanh toán nhanh.Đây
la một yếu điểm trong khâu thu hút khách hàng của doanh nghiệp dẫn đến
thua thiệt cho doanh nghiệp trong việc bị lạm dụng vốn.
+ Về thực trạng bán hàng
Công ty cha có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy bán hàng nói chung và công
tác tìm kiếm thị trờng bán hàng ở các tỉnh nói riêng,về đội ngũ giám sát thị trờng và đội ngũ mở rộng thị trờng còn nhiều yếu kém về số lợng và nắm bắt
thông tin thị trờng.Doanh số bán hàng lớn nhng tồn kho cũng nhiều,
+Về vấn đề thanh toán với khách hàng
Hiện nay công ty có doanh số bán hàng khá cao,tốc độ thanh toán bằng tiền
mặt là rất ít.Nghĩa là công ty bị chiêms dụng vốn,việc chậm thanh toán này do
sự ảnh hởng của nhiều nguyên nhân khách quan và chu quan,nhng lý do quan

trọng nhất công ty cha tạo đợc động lực thanh toán tiền hàng
3.3.Một số ý kiến đề xuất
+ Thứ nhất:Về áp dụng chiết khấu thợng mại và chiết khâu thanh toán
Nhằm thu hút đợc khách hàng,Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á nên
áp dụng chính sách thơng mại đối với các khách hàng thanh toán trớc hạn và
mua với số lợng lớn,nhờ đó mà công ty tránh đợc tình trạng bi chiếm dụng
vốn,giúp công ty tránh rủi ro về nợ khó đòi
Kế toán hạch toán về khoản chiết khấu thơng mại
Nợ TK521 Chiết khấu thơng mại
Nợ TK3331 Thuế GTGT đầu ra trả cho ngời mua
Có TK111,112
16


Chiết khấu thanh toán đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK635 Chi phi hoạt động tài chính
Có TK 111,112,131
+Thứ hai:Công ty nên có thêm tài khoản cấp II TK156.2- Chi phí thu mua
Nên sử dụng TK này để quản lý đợc quá trình thu mua và chi phí bỏ ra,công
ty biết rõ hàng hóa mua ở đâu rẻ hơn và thỏa thuận đợc chi phí vận chuyển
phù hợp.Công ty sẽ chủ động đợc trong quá trình thu mua
Chi phi thu mua hạch toán nh sau
Nợ TK 156.2
Có TK 111,112
+Thứ ba:Về thực trạng bán hàng
Công ty cần cos chính sách cụ thể đẩy mạnh công tác bán hàng bằng các
chiến dịch tăng cờng gới thiệu sản phẩm tại các bệnh viện,xuất mẫu quảng cáo
tiếp thị,chào hàng rộng rÃi.Cần bố trí thêm đội ngũ trình dợc viên và công tác
viên giám sát thi trờng cac tỉnh để từ đó giúp ban quản lý có thể nắm bắt đợc
tổng quát,kịp thời về tình hình bán hàng trên địa bàn các tỉnh đó

+Thứ t: Về vấn đề thanh toán với khách hàng
Công ty nên có chính sách tín dụng đúng đắn với từng đôí tợng khách
hàng.Cân nghiên cứu và áp dụng tỉ lệ chiết khấu cụ thể cho từng loại mặt
hàng.Về thơI hạn thanh tóan,với các khách hàng khác nhu công ty nên áp
dụng các thời hạn thanh toán khác nhau.Những khách hàng truyền thống đáng
tin cậy có thể đợc hởng chính sách thanh toán sau một thời gian so với khách
hàng mới.
3.4.Những chuẩn bi để viết luận văn:
+ Đề tài viết luận văn: Hoàn thành công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ
phần dợc và thiết bị y tế Nam á
+ Kết cÊu néi dung:

17


Chơng I: lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàg và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á.
Chơng III: Nhận xét và một số đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần dợc và thiết
bị y tÕ Nam ¸

18


Kết luận
Bán hàng là một khâu tấ quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Vì vậy việc tổ chức bán hàng cũng nh công tác kế toán bán
hàng và xác định kết qủa bán hàng đóng vai trò quan trọng,giúp cho doanh

nghiệp xác định đúng đắn,chính xác thu nhập và kết quả hoạt động kinh
doanh,nhất là trong ®iỊu kiƯn kinh tÕ thi trêng hiƯn nay.
§Ĩ cã hiƯu quả sản xuất kinh doanh cao,các doanh nghiệp cần có các phơng
pháp kinh doanh phù hợp và linh hoạt phù hợp với tinh hình thực tế của nên
kinh tế và một khâu quan trọng đó là hoàn thiện công tác kế toán ở doanh
nghiệp
Với tầm quan trọng đó,Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á đà rất chú
trọng quan tâm đến khâu quản lý hàng hoá,tổ chức hạch toán kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là một công ty mowis thanh lập nên Công ty đÃ
tất chú trọng tới các công tác mở rộng và phát triểm thi trờng.Phòng kế toán và
bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đà góp phần không
nhỏ vào thành công của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á,vì điều
kiện và thời gian tìm hiểu con han chế nên để hoàn thiện đợc baì luận văn này
em đà cố gắng đi sâu tìm hiểu vấn đề song do lần đầu tiêm đi tìm hiểu thực tế
nên bài luận văn của em còn nhiều thiếu sót.Em rất mong đợc sự quan tâm góơ
ý của thầy cô trong khoa tài chính kế toán của trờng giúp đỡ để luận văn của
em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo trực tiếp hớng dẫn em GS.TS.Lơng Trọng Yêm cùng các thầy cô,các anh chị trong phòng
tài chình kế toán cảu Công ty cổ phần dợc và thiết bị y tế Nam á đà giúp đỡ
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

19



×