Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.6 KB, 20 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay các doanh nghiệp đang
cạnh tranh rất gay gắt,doanh thu và lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối vơí
sự phát triển của doanh nghiệp.Doanh thu là nguồn vốn để trang trải cho quá
trình tái sản xuất và kinh doanh cho doanh nghiệp.Lợi nhuận ngày càng cao
thì doanh nghiệp càng hoạt động có hiệu quả và khả năng đóng góp cho Nhà
nước cũng lớn hơn.Để có được hiệu quả sản xuất kinh doanh là cả một quá
trình xâu chuỗi của một hệ thống các yếu tố xuất phát từ chính doanh nghiệp
và có sự tác động bên ngồi.Do đó để không ngừng nâng cao doanh thu và
lợi nhuận,các doanh nghiệp phải áp dụngcác cộng cụ quản lý khác nhau.Một
trong những cơng cụ đó là cơng tác kế tốn nói chung và kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng nói riêng.Việc tổ chức cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng đem lại cho nhà quản lý các thơng tin về
tinh hình xuất bán hàng hoá và doanh thu từ hoạt động bán hàng như thế
nào,để từ đó lựa chọn phương pháp kinh doanh phù hợp với từng mặt hàng
nhất định góp phần vào sự củng cố vi trí của doanh nghiệp và đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển.
Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp,cùng với quá trình tìm hiểu tại
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á, em đã lựa chọn đề tài làm luận
văn là: “Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á”.Nhờ sự giúp đỡ
của các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty và sự hướng dẫn nhiệt tình
của GS.TS. Lương Trọng Yêm đã giúp em hoàn thành với bố cục như sau:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
Chương II: Tình hình cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qảu bán
hàng tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á.
Chương III: một số nhận xét chung và mốt số đề xuất nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần dược
và thiết bị y tế Nam á



1


I.Q TRÌNH HÌNHTHÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ NAM Á.
1.1.Tìm hiểu về công ty cổ phần dược và thiết bị y tế nam á
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á được thành lập từ ngày
10/10/2004 được tách khỏi công ty TNHH dược và thiết bị y tế nam á.Đây là
cơng ty cổ phần được hình thành qua sự góp vốn của các cổ đơng trong cơng
ty.Cơng ty co tru sở chinh tại nhá số 8 ngõ 35-kim mã thượng-Kim mã-Quận
Ba Đình- Hà nội.
Cơng ty hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần với giấy phép kinh
doanh số 0102004360 ngày 10/09/2004 của sở kế hoạch và đầu tư Hà nội
MST: 0101797102
* Ngành nghề kinh doanh chính:chuyên kinh doanh dược phẩm và trang
thiết bị y tế có khoảng 70 loại mặt hàng chủ yếu là tân dược và một số trang
thiết bị y tế cung cấp cho các bệnh viện
* Cơng ty có đội ngũ nhân viên khoang 70 người với trình độ chun mơn
cao là Dược sĩ,Bác sĩ,củ nhân kinh tế… được đạo tạo từ các Trường chun
ngành uy tín,giàu kinh nghiệm,nhiệt tình trong cơng việc.
* Thị trường đầu vào:
Công ty được các nhà nhập khẩu trực tiếp uy tín,các nhà sản xuất trong
nước đạt tiêu chuẩn cao,đảm bảo cung cấp nguồn hàng chất lượng,ổn định.
* Thị trường tiêu thụ: Công ty đang mở rộng thị trường ra các tỉnh miền bắc
cộng với thị trường tiêu thụ Hà nội,hiện nay các đối tác chủ yếu của công ty
là các Bệnh viện tỉnh và thành phố.
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Để điều hành và hồn thiện cơng tác kinh doanh của tồn bộ cơng ty,bộ

máy quản ký của cơng ty được tổ chức chặt chẽ,khoa học,giúp cho lãnh đạo
2


cơng ty có thể nắm bắt thơng tin kịp thời,nhanh nhạy để có thể đưa ra các
quyết định kinh doanh kịp thời va hiệu quả,chính xác.
* Tổ chức bộ may quản lý của công ty bao gồm:Hội đồng quản trị,giám đốc
và các phòng ban chức năng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty(xem sơ đồ số 01)
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty do phịng kế toán đảm
nhiệm.Quan hệ giữa các nhân viên trong bộ máy kế toán được tổ chức theo
kiể trực tuyến,kế toán trưởng điều hành trực tiếp các nhân viên trong phịng
khơng thơng qua trung gian.Với cách thức tỏ chức này,mối quan hệ trong bộ
máy quản lý trở nên đơn giảm đảm bảo sự chỉ đạo tồn diện,thống nhất và
tập trung cơng tác kế toán,thống kê và hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật của kế
toán truỏng và những vấn đề liên quan kế tốn hay thơng tin kinh tế,gọn nhẹ
hợp lý đúng năng lực của từng nhân viên kế toán,phù hộ với tổ chức kinh
doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán bao gồm:Kế toán trưởng,kế toán tổng
hợp,kế toán bán hàng,kế toán quĩ,kế toán kho.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán(xem sơ đồ số 02)

3


Sơ đồ số 11
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần dược và thiết bị y tế nam á
HĐQT



Phịng
nhân
sự

Phịng
hành
chÝnh

Phịng
kinh
doanh

Nhãm
kinh
doanh
thiÕt
bÞ y


Ghi chú:

Phịng

tốn

Nhãm
kinh
doanh
dược

phẩm

Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ chức năng

4

Phòng
mark
eting


Sơ đồ số 02
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần dược và thiết bị y tế nam á

KÕ tốn trưởng


tốn
tơng
hợp


tốn
bán
hàng


tốn
th


5

Thủ
quĩ


tốn
kho


1.3.Đặc điểm chủ yếu về cơng tác kế tốn tại cơng ty
+ Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định QĐ1141/TC/QĐTCKT
ngày 01/11/1995 của bộ tài chính.
+ Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán áp dụng là nhật ký chứng từ
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/n đến 31/12/n
+ Kỳ lập báo cáo:Công ty áp dụng kỳ kê toán 6 tháng
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thương xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Đồng tiền thanh tốn:Đơng việt nam.
PHẦN II.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ NAM Á
2.1.Kế toán mua hàng nhập kho
Để phản ánh quá trình mua hàng nhập kho kế tốn sử dụngcác tài khỏan
sau đây:
+ TK151:Hàng đi trên đường để phản ánh giá tri hàng hóa doanh nghiệp đã
mua đã trả tiền nhưng cuối thán hàng chưa về
+ TK156: Hàng hóa phản ánh giá vốn của hàng hóa nhập,xuất kho.
TK nay có 2 tài khoản cấp 2
- TK156.1:Trị giá mua của hàng hóa.

- Tk 156.2:Chi phí mua hàng
+ TK331:Phải trả cho người bán, phán ánh số hiện có và tình hình biến đọng
của các khoản phải trả người bán về quá trình mua hàng.
+ Ngồi ra cịn dùng các tài khoản 111,112,….
* Phương pháp kế toán của một số nghiệp vụ mua hàng nhập kho chủ yếu.

6


+ Căn cứ vào phiếu nhập kho,hóa đơn GTGT về số hàng mua nhập kho
thuộc diện chụi thuế GTGT kế tốn ghi:
Nợ TK 156:Hàng hóa
Nợ TK133:Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK331: phải trả người bán
+ Mua hàng hóa,doanh nghiệp đã trả tiền cho người bán nhưng cuối tháng
hàng chưa về.
Nợ TK151
Nợ TK 133
Có TK331,111,112,141
+ Hàng về nhập kho,căn cứ vào phiếu nhập kho,kế tốn ghi:
Nợ Tk156
Có TK151
+ Trong q trình mua hàng,doanh nghiệp mua số lượng lớn nên được
hưởng chiết khấu thương mại.
- Phản ánh số chiết khấu được hưởng
Nơ TK331
Có TK641
Có TK133
- Phản ánh số tiền giảm giá hàng mua
Nợ TK331

Có TK156
Có TK133
VD1: Ngày 17/06/2005 Cơng ty có nhập một lô hàng là trang thiết bị y tế
với giá bao gồm GTGT là 28.750.000 với thuế suất 10%,Công ty đã thanh

7


toán nhưng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về đên cơng ty,kế tốn hạch tốn
như sau;
BT1/ Nợ TK 156: 25.875.000
Nợ TK 133.1: 2.875.000
Có TK 331: 28.750.000
BT2/ Nợ TK 151: 25.875.000
Nợ TK 133: 2.875.000
Có TK 111: 28.750.000
2.2.Kế tốn bán hàng
+Các Tk sử dụng:
- TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK511.1:Doanh thu bán hàng hóa,
-TK511.3:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế thường áp dụngcác phương pháp
bán hàng sau
* Phương pháp bán hàng trực tiếp:
Nợ TK111,112,131
Có TK511.1
Có TK33311
VD2: Ngày 18/07/2005 Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á bán cho
Công ty nhập khẩu y tê I- Vimedimex môt số mặt hàng với giá bán cả thuế
GTGt là 22.111.404đ,thuế suất 5%,Công ty nhập khẩu y tế I trả tiền ngay

bằng tiềm mặt,kế toán định khoản như sau
Nợ TK 111: 22.111.404
Có TK 511.1: 21.058.480
Có TK333.1: 1.052.924
* Phương thức bán hàng trả chậm ,trả góp
8


+ Phản ánh doanh thu bán hàng là giá bán 1 lần chưa có thuế GTGT và thuế
GTGT ghi
Nợ TK111,112,131
Có TK33311
Có TK511
Có TK3387
+Doanh thu tiền lãi trả góp trong kỳ kế tốn ghi:
Nợ TK3387
Có TK515
VD3: Ngày 17/07/2005 Cơng ty bán cho Cơng ty cổ phần dược phẩm Hải
phịng một số mặt hàng dược phẩm với giá bán cả thuế GTGT là
63.840.000,thuế suất 5%.Cơng ty cổ phần dược phẩm Hải phịng trả ngay
bằng tiền mặt là 38.000.000,cồn 25.840.000 trả sau,căn cứ vào hố đơn và
hợp đồng mua bán của hai cơng ty,kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 111: 38.000.000
Nợ TK 131: 25.840.000
Có TK511.1: 60.800.000
Có TK333.1: 3.040.000
* Phương thức bán hàng vận chuyển hàng,chờ chấp nhận thanh toán
+ Gửi hàng đi(chờ bán)
Nợ TK 157

Có TK156.1
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK632
Có TK157
9


+ Chờ chấp nhận thanh tốn
Nợ TK632
Nợ TK1331
Có TK111,112,331
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK111,112,131
Có TK511
Có TK33311
2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của sản phẩm,hàng hóa đã tiêu thụ ngồi trị giá vốn
xuất kho(hoặc bán ngay)cộng với chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh
nghiệp.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm
hàng hóa đã bán là tồn bộ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ.
* Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phản ánh giá mua của hàng hóa trong kỳ
Nợ TK632
Có TK156.1
+ Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất gửi bán
Nợ TK157
Co TK156.1
+ Hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK632

Có TK157
+ Phản ánh chi phí thu mua cho hàng háo tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK632
Có TK641
10


+ Hàng hóa mua ngồi xuất bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK632
Nợ TK1331
Có TK111,112,331
+ Hàng hóa bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156.1
Có TK632
* Phương pháp kiểm kê định kỳ
+ Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ,hàng mua đi
đường,hàng gửi bán cịn tồn kho
Nợ TK611
Có TK151,156,157
+ Hàng mua trong kỳ,ghi
Nợ TK611
Có TK133
Có TK111,112,331,311
+ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ,hàng mua đi
đường cuối kỳ,hàng gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
Nợ TK151,156,157
Có TK611
VD4: Ngày 08/07/2005 Cơng ty mua 70.000 viên Multivitamin của xí
nghiệp dược phẩm TW1 vơí giá cả thuế GTGT 5% là 10.032.075,Cơng ty đã
thanh tốn bằng tiềm mặt.Đến ngày 18/7/2005 Cơng ty xuất bán 64.000 viên

thuốc trên cho Công ty nhập khẩu y tê I-Vimedimex Hà nội vớigá cả thuế
5% là 10.160.000.Biết giá trị mặt hang Multivitamin tồn đầu kỳ là:1.160.250
Kế toấn định khoản như sau:
11


- Đầu kỳ kế toán kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ.kế tốn ghi:
Nợ TK611: 1.160.250
Có TK 156: 1.160.250
- Trong kỳ kế toán,khi mua hàng hoá căn cứ vào hoá đơn và các chứng tù
mua hàng:
+Tri giá thực tế hàng mua vào:
Nợ TK 611: 9.555.000
Nợ TK 1331: 477.750
Có TK 111: 10.032.750
- Cuối kỳ căn cú vào kết quả kiểm kê thực tế xác định giá tri hàng tôn
kho,giá tri hàng gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ,giá tri hàng hoá đã
xác định là tiêu thụ
+ Tri giá hàng tồn kho,kế tốn ghi:
Nợ TK 156: 1.979.250
Có TK 611: 1.979.250
- Giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ:
Nợ Tk 632: 8.736.000
Có TK 611: 8.736.000
- Cuối kỳ kế chuyển giá vôdn hàng bán đã tiêu thụ đẻ xác định kết quả kinh
doanh,kế tốn ghi:
Nợ TK 911: 8.736.000
Có TK 632: 8.736.000
2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ q
trình tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa như chi phí bao gói,bảo quản,vận
chuyển,tiếp thị,quảng cáo,chi phi tiền lương cho nhân viên bán hàng.
12


+ Phản ánh số tiền trích trả tiền lương cho nhân viên bán hàng và nhân viên
bảo quản….và trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định của nhà nước
Nợ TK641.1
Có TK334
Có TK338
VD5: Ngày 55/07/2005 chi trả tiền lương và phu cấp cho nhân viên bán
hàng tại quầy hàng của công ty Nguyễn Linh Chi tổng số tiền là
2.734.000,kế tốn ghi:
Nợ TK 641.1: 2.734.000
Có TK 334: 2.734.000
+ Phản ánh trị giá thực tế vật liệu dùng cho q trình tiêu thụ
Nợ Tk641.2
Có TK152
+ Phản ánh trị giá các công cụ dụng cụ dùng cho cơng tác bán hàng
Nợ TK641.3
Có TK153
Có TK142.1
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng ở khâu bán hàng trong kỳ
Nợ TK641.4
Có TK214
2..4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản ký doanh nghiệp là những chi phí phục vụ cho cơng tác
quản lý kinh doanh,quảnlý hành chínhvà phục vụ chung đến hoạt động của
cả doanh nghiệp

+ Khi tính tiền lương,phụ cấp phải trả cho bộ máy quản lý gián tiếp ở doanh
nghiệp và tính trích BHXH,BHYT,KPCĐ trên tiền lương nhânviên quản lý
theo quy định,kế toán ghi sổ theo định khoản
13


Nợ TK 642
Có Tk334
Có TK338
+ Trị giá thực tế vật liệu các loại xuất dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp trong kỳ
Nợ TK642
CoTK152
+ Trị giá thực tế công cụ,đồ dùng văn phòng(đối với loại phân bổ 1 lần)và số
phân bổ chi phí đồ dùng văn phịng(đối với loại phân bổ nhiều lần)tính vào
CPQLDN trong kỳ
Nợ TK642
Có TK153
Có TK142
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp trong
Nợ TK642
Có Tk214
+ Các khoản thuế phải nộp nhà nước như thuế mơn bài thuế nhà đất…và các
khoản phí,lệ phí giao thơng,câu phà… phát sinh trong kỳ
Nợ TK642
Có TK333
Có TK111
+ Định kỳ theo quy định,khi trích lập dự phịng phải thu khó địi
Nợ TK642
Có Tk139

+ Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài,thuê ngoài(điện,nước,điện thoại,sửa
chữaTSCĐ…) phát sinh trong kỳ với mức chi không lớn
Nợ TK 642.7
14


Có TK 331
Có TK111
+ Cuối kỳ hạch tốn phải xác định và kết chuyển CPQLDN để xác định kết
quả kinh doanh .
Nợ TK911
Có TK642
VD6: Ngay 26/07/2005 Cơng ty mua thêm 1 máy Fax cho năn phịng cơng
ty,máy Fax tri giá 4.500.000,kế tốn ghi
BT1/ Nợ TK 153: 4.500.000
Có TK 111: 4.500.000
BT2/ Nợ TK 642: 4.500.000
Có TK 153: 4.500.000
PHẦN III.MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ NAM Á
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam
á,dựa vào các kiến thức cơ bản đã học ở trường và một số kiến thức học hỏi
được trong quá trình thực tập,em nhận thấy cơng tác kế tốn tại cơng ty có
những ưu điểm và tồn tại sau
3.1.Ưu điểm
* Về bộ máy kế tốn
Cơng ty mới ngày đầu thành lập đã gặp rất nhiều khó khăn,tồn doanh
nghiệp đã cố gắng khắc phục nhưng khó khăn của cơng ty,trong sự cố gán
chung đó có phong kế tốn.Cơng tác hạch tốn kế tốn tại công ty rất chặt
chẽ,cụ thể đảm bảo thông tin kịp thời cho nhà quản lý

+ Kế toán đã ghi chép đầy đủ tinh hình thu mua,xuất bán,phản ánh chính
xác chi phi quản lý doanh nghiệp,doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu.Vì vậy,việc cung cấp số liệu của kế tốn giúp cho tồn cơng ty
15


quản lý được mọi hoạt đông kinh doanh của công ty nhằm tạo điều kiên
phân phối lợi nhuận một cách hợp lý và thúc đẩy phát triển kinh doanh.
+ Bộ máy kế tốn của cơng ty gọn nhẹ được tổ chức phù hợp với loại hinh
kinh doanh của công ty và u cầu chun mơn.Cán bộ kế tốn có trình độ
chuyên môn,nghiệp vụ cao.
* Về hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng
+ Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán hợp lý trên cơ sở đảm bảo nguyên
tắc kế toán hiện hành,phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty,phù hợp
với khả năng,tình độ của nhân viên,thuận tiện cho việc quản lý của công ty
+ Hệ thống sổ sách kế toán được mở đầy đủ theo đúng quy dịnh của nhà
nước.Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ về đóng thuế và các khoản khác theo
đúng quy định của nhà nước.
3.2. Nhược điểm
+ Về sử dụng tài khoản chưa hợp lý
Chi phí thu mua hàng hóa của cơng ty khơng hạch tốn vào 156.2 mà lại
ln cho vào tài khỏan 642- chi phí quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp
khơng có tài khoản chiết khấu thanh tốn,cơng ty chưa áp dụng chiết khấu
thương mại với những khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán
nhanh.Đây la một yếu điểm trong khâu thu hút khách hàng của doanh nghiệp
dẫn đến thua thiệt cho doanh nghiệp trong việc bị lạm dụng vốn.
+ Về thực trạng bán hàng
Cơng ty chưa có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy bán hàng nói chung và
cơng tác tìm kiếm thị trường bán hàng ở các tỉnh nói riêng,về đội ngũ giám
sát thị trường và đội ngũ mở rộng thị trường còn nhiều yếu kém về số lượng

và nắm bắt thông tin thị trường.Doanh số bán hàng lớn nhưng tồn kho cũng
nhiều,
+Về vấn đề thanh toán với khách hàng
16


Hiện nay cơng ty có doanh số bán hàng khá cao,tốc độ thanh tốn bằng
tiền mặt là rất ít.Nghĩa là cơng ty bị chiêms dụng vốn,việc chậm thanh tốn
này do sự ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân khách quan và chu quan,nhưng
lý do quan trọng nhất công ty chưa tạo được động lực thanh toán tiền hàng
3.3.Một số ý kiến đề xuất
+ Thứ nhất:Về áp dụng chiết khấu thượng mại và chiết khâu thanh tốn
Nhằm thu hút được khách hàng,Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á
nên áp dụng chính sách thương mại đối với các khách hàng thanh toán trước
hạn và mua với số lượng lớn,nhờ đó mà cơng ty tránh được tình trạng bi
chiếm dụng vốn,giúp cơng ty tránh rủi ro về nợ khó địi
Kế tốn hạch tốn về khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK521 “Chiết khấu thương mại”
Nợ TK3331 “Thuế GTGT đầu ra trả cho người mua”
Có TK111,112
Chiết khấu thanh tốn được hạch tốn như sau:
Nợ TK635 “Chi phi hoạt động tài chính
Có TK 111,112,131
+Thứ hai:Cơng ty nên có thêm tài khoản cấp II TK156.2- Chi phí thu mua
Nên sử dụng TK này để quản lý được quá trình thu mua và chi phí bỏ
ra,cơng ty biết rõ hàng hóa mua ở đâu rẻ hơn và thỏa thuận được chi phí vận
chuyển phù hợp.Cơng ty sẽ chủ động được trong q trình thu mua
Chi phi thu mua hạch tốn như sau
Nợ TK 156.2
Có TK 111,112

+Thứ ba:Về thực trạng bán hàng
Công ty cần cos chính sách cụ thể đẩy mạnh cơng tác bán hàng bằng các
chiến dịch tăng cường gới thiệu sản phẩm tại các bệnh viện,xuất mẫu quảng
17


cáo tiếp thị,chào hàng rộng rãi.Cần bố trí thêm đội ngũ trình dược viên và
cơng tác viên giám sát thi trường cac tỉnh để từ đó giúp ban quản lý có thể
nắm bắt được tổng qt,kịp thời về tình hình bán hàng trên địa bàn các tỉnh
đó
+Thứ tư: Về vấn đề thanh tốn với khách hàng
Cơng ty nên có chính sách tín dụng đúng đắn với từng đơí tượng khách
hàng.Cân nghiên cứu và áp dụng tỉ lệ chiết khấu cụ thể cho từng loại mặt
hàng.Về thơI hạn thanh tóan,với các khách hàng khác nhu công ty nên áp
dụng các thời hạn thanh toán khác nhau.Những khách hàng truyền thống
đáng tin cậy có thể được hưởng chính sách thanh tốn sau một thời gian so
với khách hàng mới.
3.4.Những chuẩn bi để viết luận văn:
+ Đề tài viết luận văn: Hoàn thành cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ
phần dược và thiết bị y tế Nam á
+ Kết cấu nội dung:
Chương I: lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàg và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á.
Chương III: Nhận xét và một số đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần dược
và thiết bị y tế Nam á

18



19


KẾT LUẬN
Bán hàng là một khâu tấ quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Vì vậy việc tổ chức bán hàng cũng như cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết qủa bán hàng đóng vai trị quan trọng,giúp cho
doanh nghiệp xác định đúng đắn,chính xác thu nhập và kết quả hoạt động
kinh doanh,nhất là trong điều kiện kinh tế thi trường hiện nay.
Để có hiệu quả sản xuất kinh doanh cao,các doanh nghiệp cần có các
phương pháp kinh doanh phù hợp và linh hoạt phù hợp với tinh hình thực tế
của nên kinh tế và một khâu quan trọng đó là hồn thiện cơng tác kế tốn ở
doanh nghiệp
Với tầm quan trọng đó,Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á đã rất
chú trọng quan tâm đến khâu quản lý hàng hoá,tổ chức hạch toán kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một công ty mowis thanh lập nên
Công ty đã tất chú trọng tới các công tác mở rộng và phát triểm thi
trường.Phịng kế tốn và bộ phận kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đã góp phần khơng nhỏ vào thành cơng của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á,vì
điều kiện và thời gian tìm hiểu con han chế nên để hồn thiện được b luận
văn này em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu vấn đề song do lần đầu tiêm đi tìm
hiểu thực tế nên bài luận văn của em cịn nhiều thiếu sót.Em rất mong được
sự quan tâm góơ ý của thầy cơ trong khoa tài chính kế toán của trường giúp
đỡ để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo trực tiếp
hướng dẫn em GS.TS.Lương Trọng m cùng các thầy cơ,các anh chị trong
phịng tài chình kế tốn cảu Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam á đã

giúp đỡ em hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
20



×