Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH, VÔ HÌNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.28 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH,
VÔ HÌNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN AS

NGUYỄN ĐẶNG HUYỀN TRÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2009


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH, VÔ HÌNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN AS” do Nguyễn Đặng Huyền Trân, sinh viên khóa 31, ngành
Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để có được như ngày hôm nay, con xin ghi lòng tạc dạ công ơn sinh thành và
nuôi dạy của gia đình – nơi đã che chở và cho con tất cả tình yêu thương tuyệt vời
nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến tất cả thầy cô khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức thật
quý báu trong suốt quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt, em rất biết ơn cô
Nguyễn Ý Nguyên Hân, người đã trực tiếp giảng dạy, xây dựng nền tảng kiến thức
vững chắc cho em và hơn hết cô đã rất tận tình hướng dẫn, theo dõi và chỉ bảo để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng tất cả các anh chị, đặc biệt
là các anh chị nhóm kiểm toán trong Công ty kiểm toán AS, đã giúp đỡ rất nhiều để

tôi có thể hoàn thành được luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã động viên, chia sẻ trong
những lúc tôi gặp khó khăn nhất khi thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đặng Huyền Trân


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN ĐẶNG HUYỀN TRÂN. Tháng 7 năm 2009. “Quy Trình Kiểm
Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình, Vô Hình và Chi Phí Khấu Hao tại Công Ty
Kiểm Toán AS”.
NGUYEN DANG HUYEN TRAN. July 2009. “Process of Auditing Tangible,
Intangible Fixed Assets and Depreciation Expenses at AS Auditing Company”.
Trong quá trình hội nhập, một đòi hỏi mang tính bắt buộc là tất cả các doanh
nghiệp phải công khai hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp mình cho các bên quan
tâm, để tận dụng mọi nguồn lực kinh tế. Công ty kiểm toán AS ra đời không ngoài mục
đích trên.
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu về công tác tổ chức và thực hiện quy trình
kiểm toán BCTC, cụ thể là quy trình kiểm toán TSCĐ hữu hình, vô hình và chi phí
khấu hao. Từ đó, vận dụng những kiến thức đã học và quy trình kiểm toán của công ty,
nghiên cứu việc áp dụng quy trình này trong quá trình kiểm toán tại công ty TNHH
Region Industries.
Trên cơ sở nghiên cứu, đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất những kiến
nghị, góp phần làm cho công tác kiểm toán của công ty ngày càng hoàn thiện hơn, hiệu
quả hơn.


ABSTRACT
NGUYEN DANG HUYEN TRAN. July 2009. “Process of Auditing Tangible,

Intangible Fixed Assets and Depreciation Expenses at AS Auditing Company”.
In process of economic integration, one of compulsory requires is that all
companies must make their financial conditions public for interested people to use
economical sources. AS Auditing Company was founded to serve this purpose.
The main objective of this thesis is to study the operation and auditing process
of financial statements at AS Auditing Company, particularly the auditing process of
tangible, intangible fixed assets and depreciation expenses. And then, I apply my
knowledge and auditing process of AS Auditing Company to Region Industries
Limited Company.
In my study, I give some comments, assessments, and proposals; and hopefully,
they can contribute to AS Auditing Company in order to improve its operations in this
competitively economic environment.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

i

Danh mục các bảng

ii

Danh mục các hình

iii

Danh mục phụ lục


iv

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Lý do chọn đề tài

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của luận văn

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về Công ty kiểm toán AS
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

4
4
4


2.1.1.1. Lịch sử hình thành

4

2.1.1.2. Quá trình phát triển

4

2.1.2. Kết quả hoạt động

5

2.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động

6

2.2.1. Mục tiêu

6

2.2.2. Nguyên tắc hoạt động

7

2.3. Bộ máy quản lý và lĩnh vực hoạt động

7

2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


7

2.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý

7

2.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ

7

2.3.2. Lĩnh vực hoạt động

8

2.3.2.1. Dịch vụ kiểm toán

8

2.3.2.2. Dịch vụ kế toán

8

2.3.2.3. Dịch vụ tư vấn

8

2.3.3. Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm toán
2.4. Phương hướng phát triển

9

9


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Kế toán TSCĐ

11
11

3.1.1. TSCĐ hữu hình

11

3.1.1.1. Khái niệm

11

3.1.1.2. Điều kiện ghi nhận

11

3.1.1.3. Đánh giá

11

a) Giá trị ban đầu

11

b) Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu


13

c) Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu

14

3.1.2. TSCĐ vô hình

14

3.1.2.1. Khái niệm

14

3.1.2.2. Điều kiện ghi nhận

14

3.1.2.3. Đánh giá

15

a) Giá trị ban đầu

15

b) Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu

16


3.1.3. Khấu hao TSCĐ

16

3.1.3.1. Khái niệm

16

3.1.3.2. Thời gian trích khấu hao TSCĐ

16

a) Thời gian trích khấu hao TSCĐ hữu hình

17

b) Thời gian trích khấu hao TSCĐ vô hình

17

3.1.3.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
3.2. KSNB đối với TSCĐ

18
19

3.2.1. Mục tiêu

19


3.2.2. Thủ tục kiểm soát

19

3.2.2.1. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa
các chức năng

19

3.2.2.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ

19

3.2.2.3. Các công cụ kiểm soát khác

19

3.3. Quy trình kiểm toán TSCĐ
3.3.1. Đặc điểm và mục tiêu
3.3.1.1. Đặc điểm

20
20
20


a) TSCĐ

20


b) Chi phí khấu hao

21

3.3.1.2. Mục tiêu

21

a) Đối với TSCĐ

21

b) Đối với chi phí khấu hao

21

c) Đối với giá trị hao mòn lũy kế

21

3.3.2. Tính trọng yếu và rủi ro liên quan đến khoản mục TSCĐ

22

3.3.2.1. Tính trọng yếu

22

3.3.2.2. Rủi ro


22

3.3.3. Kiểm toán TSCĐ hữu hình

22

3.3.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB

22

3.3.3.2. Thử nghiệm cơ bản

24

3.3.3.2.1. Thủ tục phân tích

25

3.3.3.2.2. Thử nghiệm chi tiết

26

a) Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng
quát về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu
với sổ cái

26

b) Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ

tăng TSCĐ

26

c) Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng lên
trong kỳ

27

d) Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với
TSCĐ

28

e) Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ

28

f) Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ
trong kỳ

28

g) Xem xét việc trình bày và công bố trên
BCTC

29

3.3.4. Kiểm toán TSCĐ vô hình


29

3.3.5. Kiểm toán khấu hao TSCĐ

30

3.3.5.1. Thủ tục phân tích

30


3.3.5.2. Thử nghiệm chi tiết

30

a) Thu thập hay tự soạn một bảng phân tích tổng
quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế

30

b) Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị

30

c) Kiểm tra mức khấu hao

31

d) Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy
kế do thanh lý, nhượng bán TSCĐ

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

31
32

4.1. Thực trạng, công tác kiểm toán TSCĐ do Công ty kiểm toán AS
thực hiện

32

4.1.1. Thủ tục kiểm toán TSCĐ tại Công ty kiểm toán AS

32

4.1.1.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB

32

4.1.1.2. Thử nghiệm cơ bản

32

a) Thủ tục phân tích

32

b) Thử nghiệm chi tiết

32


4.1.2. Thủ tục kiểm toán chi phí khấu hao tại Công ty kiểm toán AS 34
4.1.2.1. Thủ tục phân tích

34

4.1.2.2. Thử nghiệm chi tiết

34

4.1.3. Tổng hợp và đánh giá kết quả
4.2. Tìm hiểu về kiểm toán TSCĐ tại công ty khách hàng

34
35

4.2.1. Mục tiêu khảo sát

35

4.2.2. Phương pháp khảo sát

35

4.2.3. Kết quả khảo sát

35

4.2.3.1. Tìm hiểu về hệ thống KSNB

35


4.2.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

36

4.2.3.3. Việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán của doanh
nghiệp

36

4.2.3.4. Thực hiện thử nghiệm cơ bản

36

4.2.3.4.1. Thủ tục phân tích

36

4.2.3.4.2. Thử nghiệm chi tiết

38

a) Kiểm kê TSCĐ

38


b) Kiểm tra chứng từ gốc của TSCĐ tăng
trong kỳ


38

c) Kiểm tra quyền sở hữu

39

d) Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ
trong kỳ

40

e) Phân tích và kiểm tra chi phí sửa chữa,
bảo trì TSCĐ

40

4.2.3.5. Phương pháp chọn mẫu

41

4.2.3.6. Đánh giá kết quả lấy mẫu

41

4.2.3.7. Hồ sơ kiểm toán

41

4.3. Áp dụng quy trình kiểm toán TSCĐ tại Công ty TNHH
Region Industries


42

4.3.1. Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Region Industries

42

4.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ tại Công ty TNHH
Region Industries

42

4.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát

42

4.3.2.2. Thủ tục phân tích

45

a) Thử nghiệm 1

45

b) Thử nghiệm 2

46

c) Thử nghiệm 3


46

4.3.2.3. Thử nghiệm chi tiết

46

a) Đối với TSCĐ hữu hình

46

b) Đối với TSCĐ vô hình

53

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

58
58

5.1.1. Đánh giá chung về Công ty kiểm toán AS
5.1.1.1. Thuận lợi

58
58

a) Về mặt khách quan

58


b) Về mặt chủ quan

58

5.1.1.2. Khó khăn

59


a) Môi trường pháp lý

59

b) Khách hàng của công ty

60

c) Bản thân công ty

60

5.1.2. Đánh giá về công tác kiểm toán TSCĐ hữu hình, vô hình
và chi phí khấu hao tại Công ty kiểm toán AS

61

5.1.2.1. Tìm hiểu về khách hàng

61


5.1.2.2. Tìm hiểu về hệ thống KSNB

61

5.1.2.3. Thử nghiệm kiểm soát

62

5.1.2.4. Thử nghiệm cơ bản

62

5.1.2.4.1. Thủ tục phân tích

62

5.1.2.4.2. Thử nghiệm chi tiết

63

5.1.2.5. Số dư đầu năm

63

5.1.2.6. Phương pháp chọn mẫu

63

a) Định tính


63

b) Định lượng

63

5.1.2.7. Đánh giá kết quả lấy mẫu

64

5.1.2.8. Hồ sơ kiểm toán

64

5.2. Kiến nghị
5.2.1. Đánh giá về hệ thống KSNB

64

5.2.2. Phương pháp chọn mẫu và đánh giá kết quả lấy mẫu

66

5.2.3. Thử nghiệm cơ bản

67

5.2.3.1. Thủ tục phân tích

67


5.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết

68

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

64


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm toán

CĐKT

Cân đối kế toán

KQKD


Kết quả kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

KTV

Kiểm toán viên

XDCB

Xây dựng cơ bản

KSNB

Kiểm soát nội bộ

BGĐ

Ban giám đốc

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRTT

Rủi ro tiềm tàng


RRPH

Rủi ro phát hiện

RRKT

Rủi ro kiểm toán

GTGT

Giá trị gia tăng

ASCO

AS Company

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

STT

Số thứ tự

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1. Bảng Câu Hỏi Kiểm Soát Nội Bộ đối với Tài Sản Cố Định Hữu Hình

23

Bảng 3.2. Các Thử Nghiệm Cơ Bản đối với Tài Sản Cố Định Hữu Hình

25

Bảng 4.1. Tổng Hợp Tài Sản Cố Định Hữu Hình và Chi Phí Khấu Hao

44

Bảng 4.2. Tổng Hợp Tài Sản Cố Định Vô Hình và Chi Phí Khấu Hao

45

Bảng 4.3. Tỷ Trọng Từng Loại Tài Sản Cố Định Hữu Hình

45


Bảng 4.4. Tỷ Lệ Khấu Hao Tài Sản Cố Định Hữu Hình

46

Bảng 4.5. Tổng Hợp Bút Toán Điều Chỉnh

55

Bảng 4.6. Tổng Hợp Tài Sản Cố Định Hữu Hình Sau Điều Chỉnh

56

Bảng 4.7. Tổng Hợp Tài Sản Cố Định Vô Hình Sau Điều Chỉnh

57

Bảng 5.1. Bảng Câu Hỏi về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ

66

Bảng 5.2. Các Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Sản Cố Định

67


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Biểu Đồ Số Lượng Khách Hàng Ký Kết Hợp Đồng qua các Năm


5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

7


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Kế Hoạch Kiểm Toán
Phụ lục 2. Chiến Lược Kiểm Toán
Phụ lục 3. Thông Tin Khảo Sát Doanh Nghiệp
Phụ lục 4. Bảng Đánh Giá Thử Nghiệm Kiểm Soát
Phụ lục 5. Một Số Hồ Sơ Cần Cung Cấp
Phụ lục 6. Mẫu Giấy Làm Việc – Biểu Một Cột
Phụ lục 7. Mẫu Giấy Làm Việc – Biểu Hai Cột
Phụ lục 8. Mẫu Giấy Làm Việc – Biểu Ba Cột
Phụ lục 9. Mẫu Giấy Làm Việc – Biểu Năm Cột



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học – công nghệ, nền kinh tế thế
giới cũng đang chuyển mình từng bước đi lên mạnh mẽ. Không ngoài dòng chảy của
nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam có bước chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế

thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN, đã làm thay đổi bộ
mặt nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế mở tạo ra nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời đặt
ra không ít những thách thức phải vượt qua. Trước sự đòi hỏi này, dịch vụ kiểm toán ra
đời và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, đảm bảo mức độ tin cậy của BCTC, đảm bảo quyền lợi cho những
người sử dụng BCTC, cũng như nâng cao chất lượng quản lý của doanh nghiệp. Kiểm
toán đã trở thành một hoạt động chuyên sâu, một khoa học chuyên ngành. Kiểm toán
có ý nghĩa lớn trên nhiều mặt. Theo Ier – Khan – Sere, kiểm toán là: “Quan tòa công
minh của quá khứ”, là “Người dẫn dắt cho hiện tại” và “Người cố vấn sáng suốt cho
tương lai”.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng sản xuất là cơ sở để
cho tất cả các quốc gia trên thế giới tồn tại và phát triển. Hơn nữa, quá trình sản xuất
được tiến hành trên những điều kiện thiết yếu như: tư liệu sản xuất và lực lượng sản
xuất. Trong đó, TSCĐ là một phần cơ bản của tư liệu sản xuất. Nó giữ vai trò là tư liệu
lao động chủ yếu tham gia một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, việc hạch toán số lượng, tình hình tăng giảm, giá trị TSCĐ hiện có, cũng như việc
trích lập chi phí khấu hao, cần phải được ghi chép đúng đắn và hạch toán chính xác.
Ngoài ra, khoản mục TSCĐ trên Bảng CĐKT thường chiếm một tỷ trọng lớn, nên sai
sót đối với khoản mục này thường gây ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC của doanh
1


nghiệp. Do đó, kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao đóng vai trò quan trọng trong
kiểm toán BCTC, nên đòi hỏi KTV phải hết sức thận trọng trong khi kiểm toán khoản
mục này.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã chọn đề tài: “QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH, VÔ HÌNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN AS” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua kỳ thực tập tại Công ty kiểm toán AS, tôi đã có điều kiện tốt để tiếp cận

thực tế, vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào thực tiễn, nhờ
đó đi sâu tìm hiểu và nắm bắt rõ hơn về tính chất cũng như cách thức tổ chức, quy
trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh
giá và đề xuất những kiến nghị, góp phần làm cho công tác kiểm toán của công ty ngày
càng hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn, để cung cấp những dịch vụ có chất lượng tốt nhất
cho khách hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty kiểm toán AS.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 15/03/2009 đến ngày
15/06/2009.
- Giới hạn của đề tài: Do giới hạn về thời gian nên tôi chỉ chọn một quy trình
kiểm toán phần hành, cụ thể là khoản mục TSCĐ hữu hình, vô hình và chi phí khấu
hao để trình bày trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
-

Chương 1. Mở đầu

Sơ lược các vấn đề liên quan đến đề tài, lý do và mục tiêu của đề tài, quá trình
thực hiện cũng như phạm vi nghiên cứu đề tài.
-

Chương 2. Tổng quan

Giới thiệu khái quát về Công ty kiểm toán AS; lịch sử hình thành và quá trình
phát triển; những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai của
công ty.
-


Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2


Trình bày chi tiết khái niệm, điều kiện ghi nhận, việc đánh giá TSCĐ; quy trình
kiểm toán TSCĐ hữu hình, vô hình và chi phí khấu hao.
-

Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Trình bày các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện luận văn và thảo luận
các kết quả đạt được về lý luận cũng như thực tiễn.
-

Chương 5. Kết luận và kiến nghị

Đưa ra các kết luận và những kiến nghị, giải pháp, chính sách cần thiết phải
thực hiện để giúp hoàn thiện hơn các kết quả đã được trình bày trong luận văn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Công ty kiểm toán AS
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty kiểm toán AS (ASCO) là một trong những thành viên của Hội kiểm
toán Việt Nam, được thành lập vào ngày 17/05/2000, theo giấy chứng nhận số

41020010866 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp và đã được xác
nhận đăng kí hành nghề kiểm toán tại Bộ tài chính Việt Nam. Đồng thời, Công ty kiểm
toán AS cũng được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận được phép kiểm toán
các tổ chức phát hành, niêm yết và kinh doanh chứng khoán.
Trụ sở chính của công ty đặt tại Cao ốc Vitek, số 63 Võ Văn Tần, quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 9301277 – 9301278
Fax: (84.8) 9301395
E-mail:
Website: www.asco.com.vn
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Công ty kiểm toán AS là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo
chế độ hạch toán độc lập, tuân thủ các nguyên tắc của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
và Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Công ty kiểm toán AS đã trở thành một trong những công ty xây dựng được
niềm tin đối với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Ngày nay với sự phát triển không ngừng, Công ty kiểm toán AS đã cung cấp
các dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán cho các doanh nghiệp. Đa số khách hàng của

4


công ty là các doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài như: Đài Loan, Hàn Quốc,
Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Hồng Kông và một số nước châu Âu.
2.1.2. Kết quả hoạt động
Vấn đề tài chính – kế toán trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn
mang tính nhạy cảm, do vậy việc lựa chọn một nhà tư vấn tài chính chuyên nghiệp cho
doanh nghiệp buộc phải có những đòi hỏi khắt khe. Đặc biệt hơn khi bạn tìm một công
ty kiểm toán để minh bạch hóa và hoàn thiện hệ thống kế toán, đồng thời có thể hợp
tác được thì quyết định đó còn khó khăn hơn nhiều. Bằng sự tận tâm, chuyên nghiệp,

Công ty kiểm toán AS đã được sự tín nhiệm của nhiều doanh nghiệp, số lượng ký kết
hợp đồng không ngừng tăng qua các năm.
Số lượng khách hàng ký kết hợp đồng qua các năm được thể hiện qua Hình 2.1.
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Chỉ tiêu
Số lượng khách hàng

16

42

58

81

106

140

180

250

350

Nguồn: Phòng kế toán.

K hách hàng


Hình 2.1. Biểu Đồ Số Lượng Khách Hàng Ký Kết Hợp Đồng qua các Năm

400
350
300
250
200
150
100
50
0

350
250

16

42

58

81

106

140

180


2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
N ăm

5

K hách hàng


Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán, tư vấn, tài
chính, cùng sự hiểu rõ về pháp luật, thông lệ Việt Nam, nắm bắt kịp thời những cơ hội
và thách thức đổi mới nền kinh tế, Công ty kiểm toán AS tự hào về thành công trong
việc cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào đầu tư, kinh
doanh tại Việt Nam và các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu công khai hóa, minh
bạch hóa và hoàn thiện hệ thống kế toán - tài chính của mình.
2.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
2.2.1. Mục tiêu
- Quyền lợi hợp pháp của khách hàng được bảo vệ tối đa là mục tiêu hàng đầu
của công ty. Quá trình kiểm toán luôn gắn liền với việc hỗ trợ các thông tin và văn bản
pháp luật. Vì vậy, công ty sẵn sàng cung cấp và tư vấn các dịch vụ chuyên ngành, văn
bản và các thông tin đáng tin cậy nhằm giúp khách hàng ra các quyết định quản lý, tài
chính, kinh tế một cách hiệu quả và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình.
- Được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước. Trong những năm
qua, bằng sự tận tâm phục vụ của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong
công việc, Công ty kiểm toán AS đã nhận được sự tín nhiệm của hơn 250 doanh
nghiệp trong việc xét chọn cung cấp các dịch vụ, trong đó có rất nhiều khách hàng lâu
năm của công ty.
- Công ty hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam nắm vững các quy định và
pháp luật của Nhà nước Việt Nam về kế toán, tài chính, thống kê, thuế... trong quản lý
kinh tế. Công ty đã góp phần tổ chức tốt hệ thống kế toán, đảm bảo số liệu kế toán

phản ánh đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chấn
chỉnh sai sót, phát hiện kịp thời và phòng ngừa rủi ro, thiệt hại mà doanh nghiệp gặp
phải.
- Giúp các cơ quan Nhà nước có được số liệu trung thực, hợp pháp để thực
hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
trong nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở đó, xác định và đánh giá nghĩa vụ và trách
nhiệm của các doanh nghiệp cũng như quyền lợi mà các doanh nghiệp được hưởng,
phát huy vai trò chủ đạo, góp phần vào việc giữ vững kỷ cương, trật tự trong công tác
kế toán, quản lý tài chính.
6


2.2.2. Nguyên tắc hoạt động
- Độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh
doanh của khách hàng.
- Đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ và uy tín của công ty là những tiêu
chuẩn hàng đầu mà các nhân viên trong công ty luôn ghi nhớ và tuân thủ.
2.3. Bộ máy quản lý và lĩnh vực hoạt động
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Giám Đốc

Phó
Giám Đốc

Phòng
Kinh Doanh

Phòng

Nghiệp Vụ

Phòng
Kế Toán

Phòng
Nghiệp Vụ 1

Phòng
Nghiệp Vụ 2

Phòng
Nghiệp Vụ 3

2.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động của công ty, bố trí nhân lực vào từng vị trí thích hợp nhằm cung cấp những dịch
vụ tốt nhất và hiệu quả nhất đến cho khách hàng.
- Phó giám đốc: là người giúp đỡ giám đốc trong việc điều hành các hoạt động
kiểm toán và các dịch vụ chuyên ngành.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ hỗ trợ về ngôn ngữ, tư vấn khách hàng, tìm
kiếm khách hàng mới, báo giá và thực hiện các dịch vụ khác như: lập dự án đầu tư,
chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, tái cấu trúc doanh nghiệp, đánh giá rủi ro tài chính,…

7


- Phòng nghiệp vụ: thực hiện công việc kiểm toán và phát hành BCKT. Đứng
đầu mỗi phòng là trưởng phòng, dưới trưởng phòng là phó phòng, KTV và trợ lý kiểm
toán.

- Phòng kế toán: chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của công ty; lập
báo cáo kế toán, BCTC của công ty; thu nợ của khách hàng; đồng thời cung cấp đầy
đủ, kịp thời và chính xác các thông tin về tài chính cho các cấp lãnh đạo của công ty.
2.3.2. Lĩnh vực hoạt động
2.3.2.1. Dịch vụ kiểm toán
Bao gồm:
- Kiểm toán BCTC;
- Kiểm toán dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí từ các nguồn tài trợ trong và
ngoài nước;
- Kiểm toán vốn đầu tư, chi phí xây dựng công trình;
- Kiểm toán và quyết toán công trình XDCB;
- Kiểm toán thông tin tài chính;
- Kiểm toán tuân thủ luật thuế.
Cơ sở thực hiện công tác kiểm toán của công ty là dựa theo những quy định về
chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam, phù hợp với chuẩn mực kế toán và kiểm toán
Quốc tế.
2.3.2.2. Dịch vụ kế toán
- Hướng dẫn và thực hiện ghi chép sổ sách kế toán; hạch toán, lập BCTC, báo
cáo thuế.
- Lập hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ xin ưu đãi về thuế. Đại diện
doanh nghiệp giải trình số liệu với cơ quan thuế.
- Thiết kế, tổ chức hệ thống kế toán; xử lý hệ thống thông tin kế toán.
- Thiết kế và cung cấp phần mềm kế toán.
2.3.2.3. Dịch vụ tư vấn
- Tư vấn thuế, khiếu nại thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế.
- Tư vấn về thực hiện dự án đầu tư, môi trường tài chính trong đầu tư.
- Tư vấn về đánh giá, xử lý thông tin tài chính.

8



Hoạt động tư vấn được thực hiện dưới nhiều hình thức như: trực tiếp trao đổi, tổ
chức hội nghị, phát hành chứng từ tư vấn…Trong những trường hợp cần thiết hoặc
theo nhu cầu riêng biệt của từng doanh nghiệp, công ty sẽ hợp tác với các tổ chức nghề
nghiệp trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm cung cấp các dịch vụ
tốt nhất và hiệu quả nhất.
2.3.3. Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm toán
Gồm 4 bước:
- Bước 1: Khảo sát, ký kết hợp đồng
Phòng kinh doanh phụ trách công việc tìm kiếm, khảo sát thông tin của khách
hàng, cũng như trao đổi với khách hang để giải quyết một số vấn đề phát sinh trước khi
thực hiện việc ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán.
Sau khi thỏa thuận và ký kết hợp đồng, tùy theo khách hàng tái ký hay khách
hàng mới, phòng kinh doanh sẽ chuyển các thông tin khảo sát của doanh nghiệp và ghi
phiếu chuyển xuống phòng nghiệp vụ (hợp đồng được đính kèm với phiếu chuyển),
sau đó trưởng phòng nhận và ký tên vào phiếu chuyển đó. Giám đốc tuy không là
người trực tiếp phân công từng hợp đồng xuống các phòng nghiệp vụ nhưng có quyền
can thiệp khi cần.
- Bước 2: Thực hiện công việc kiểm toán
Trưởng phòng phân công cho mỗi nhóm (3-5 người) phụ trách từng khách hàng.
Nhóm trưởng sẽ phân công công việc cụ thể cho từng thành viên.
- Bước 3: Xử lý, rà soát BCKT trước khi phát hành
Khi hoàn thành, KTV sẽ gửi cho khách hàng BCKT dự thảo. Nếu khách hàng
đồng ý số liệu và điều chỉnh theo ý kiến của KTV (nếu có bút toán điều chỉnh) thì sẽ
tiến hành in BCKT chính thức, đưa lên cho trưởng phòng xét duyệt và ký tên, sau đó
trưởng phòng trình lên giám đốc duyệt.
- Bước 4: Phát hành BCKT
Giám đốc ký duyệt xong, đưa cho phòng hành chính kế toán đóng mộc và dấu
giáp lai lên BCKT. Sau khi đã phát hành BCKT cho khách hàng, kế toán sẽ liên hệ với
khách hàng, xuất hóa đơn thanh toán tiền cung cấp dịch vụ và tiến hành thu nợ.

2.4. Phương hướng phát triển

9


×