Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ KIM THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.75 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ KIM THANH

NGUYỄN MINH THỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Phân Tích Hoạt Động
Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh” do Nguyễn Minh Thức, sinh
viên khoá 31, ngành KINH TẾ NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

Nguyễn Duyên Linh
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con học tập và rèn luyện.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh .Các thầy cô giáo khoa kinh tế, những người đã truyền đạt kiến thức quí báu cho em
trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Duyên
Linh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khoá luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty Ô Tô Kim Thanh. Em chân thành cảm ơn anh Khoa, kế toán trưởng công ty đã
tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích cho em trong quá trình
thực tập tại công ty.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và

trong cuộc sống.
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Minh Thức


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN MINH THỨC. Tháng 7 năm 2009. “Phân Tích Hoạt Động Kinh
Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh”.
NGUYỄN MINH THỨC. July 2009. “Analysing the active business at Kim
Thanh’s automobile joinstock company”.
Đề tài phân tích một số hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Ô
Tô Kim Thanh, đồng thời phân tích kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty qua 2 năm 2007 – 2008 bằng các phương pháp phương pháp thu thập thông tin
(phương pháp thống kê) và phương pháp phân tích (phương pháp so sánh, phương
pháp thay thế, phương pháp chênh lệch) để tìm ra các mặt hạn chế còn tồn tại và
những ưu điểm hiện có. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp khắc phục những hạn
chế và phát huy những thế mạnh của Công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số biện pháp
làm cho kết quả kinh doanh ngày càng tốt hơn trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii


Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1.Đặt vấn đề.

1

1.2 mục tiêu nghiên cứu

1

1.3 phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1 Thời gian nghiên cúư

2

1.3.2 Địa bàn nghiên cúư


2

1.4 Cấu trúc khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

3

2.1.Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Công Ty TNHH Ô Tô Kim Thanh

3

2.2.Ngành nghề kinh doanh

4

2.3.Chức năng và nhiệm vụ

4

2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

5

2.5.Tổ chức công tác kế toán

7


2.6.Tình hình lao động tại công ty

10

2.7.Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2007 – 2008

11

2.8.Tình hình đầu tư tài sản tại công ty

11

2.9. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty

12

2.9.1. Thuận lợi

12

3.9.2. Khó khăn

13

2.9.3. Định hướng phát triển

13

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận

14
14

3.1.1. Một số khái niệm

14

3.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hoạt động kinh doanh

14

v


3.1.3. Nội dung phân tích

15

3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

15

3.2. Phương pháp nghiên cứu

16

3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp


16

3.2.2. Phương pháp phân tích

17

3.3. Các chỉ tiêu trong phân tích hiệu quả hoạt động SXKD

18

3.3.1. Một số chỉ tiêu về lao động

18

3.3.2. Một số chỉ tiêu về TSCĐ

19

3.3.3. Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động SXKD

19

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

21

4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2007-2008

21


4.2.Phân tích hiệu qủ sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2007 -2008

24

4.3.Phân tích các yế tố ảnh hưởng dến hiệu quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2007 25

2008
4.3.1.Phân tích năng suất lao động

25

4.3.2 Phân tích tiền lương qua 2 năm 2007-2008

26

4.3.3.Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ qua 2 năm 2007-2008

27

4.3.4.Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh

29

4.3.5.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty qua 2007 -2008.

34

4.3.6 Phân tích tình hình nhập hàng của của công ty qua hai năm 2007 -2008

36


4.3.7.Phân tích tình hình tiêu thụ qua 2 năm 2007-2008

39

4.3.8.Phân tích tình hình tồn kho tại công ty.

47

4.4.Chính sách bán hàng tại công ty.

47

4.6.Doanh thu một số công ty kinh doanh ô tô tại TP.HCM năm 2008

51

4.7. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.

53

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

56

5.1.Kết luận.

56

5.2.Kiến Nghị


57

TÀI LIỆU THAM KHẢO

58

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CSH

Chủ sở hữu


DT

Doanh thu

DDT

Doanh thu thuần

DV

Dịch vụ

Đ

Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

GTCL

Gía trị còn lại

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

LN

Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TN

Thu nhập


TTTH

Tính toán tổng hợp

Trđ

Triệu đồng

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động Công Ty Qua 2 Năm 2007 -2008

10

Bảng 2.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Qua 2 Năm
11

2007 -2008
Bảng 2.3. Hiện Trạng Đầu Tư TSCĐ tại Công Ty Qua Hai Năm 2007 -2008

12

Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Qua 2 Năm 2007 -2008

21

Bảng 4.2.Tình Hình Biến Động Doanh Thu Và Lợi Nhuận Qua 3 Năm 200623

2007-2008
Bảng 4.3.Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty 2 Năm 2007 -2008

24

Bảng 4.4.Năng Suất Lao Động Tại Công Ty Qua 2 Năm 2007 – 2008

25

Bảng 4.5.Tiền Lương Bình Quân Của Cán Bộ Nhân Viên Công Ty Qua 2 Năm
26


2007 -2008
Bảng 4.6.Trang Thiết Bị TSCĐ Tại Công Ty

27

Bảng 4.7.Hiệu Quả Sử Dụng TSCĐ

28

Bảng 4.8.Tình Hình Biến Động Từng Loại Chi Phí Qua Hai Năm 2007 -2008

29

Bảng 4.9.Tỉ Trọng Các Loại Chi Phí Qua Hai Năm 2007 -2008

29

Bảng 4.10.Tình Hình Biến Động Chi Phí Bán Hàng Qua Hai Năm 2007-2008.

30

Bảng 4.11.Hiệu Quả Sử Dụng Chi Phí Bán Hàng.

32

Bảng 4.12.Tình Hình Biến Động Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

32

Bảng 4.13.Hiệu Quả Chi Phí QLDN


33

Bảng 4.14.Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Qua Hai Năm 2007 -2008

34

Bảng 4.15.Tốc Độ Luân Chuyển Vốn Lưu Động Năm 2007-2008

35

Bảng 1.16.Nguồn Hàng Nhập Của Công Ty

36

Bảng 4.17.Giá Trị Nhập Từng Loại Xe

38

Bảng 4.18.Doanh Thu Từ Các Phương Thức Bán Hàng Tại Công Ty

40

Bảng 4.19.Doanh Thu Từ Các Thị Thị Trường Tiêu Thụ.

41

Bảng 4.20.Tình Hình Biến Động Tiêu Thụ Từ Các Đối Tượng Khách Hàng

43


Bảng 4.21. Tình Hình Tiêu Thụ Từng Loại Xe.

44

Bảng 4.22.Tình Hình Tồn Kho Xe Hơi

47
viii


Bảng 4.23.Bảng Đánh Giá Ý Kiến Khách Hàng Tại Công Ty.

50

Bảng 4.24.Doanh Thu Một Số Công Ty Kinh Doanh Cùng Ngành Năm 2008 .

51

Bảng 4.25.Tình Hình Phân Phối Các Dòng Xe

54

Bảng 4.26.Tình Hình Phân Phối Các Dòng Xe Tại Công Ty

55

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.Công Ty Cổ Phần Ô Tô Honda Kim Thanh

3

Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

7

Hình 2.3.Hình thức kế toán: Chứng Từ Ghi Sổ

9

Hình 4.1.Biểu Đồ Biến Động Doanh Thu Và Lợi Nhuận Qua 3 Năm 2006-2007-2008 23
Hình 4.2.Biểu đồ thể hiện tỷ lệ từng loại chi phí.

30

Hình 4.3.Một Số Loại Xe Tại Công Ty

39

Hình 4.3.Biểu Đồ Thể Hiện Giá Trị Nhập Từng Loại Xe Qua Hai Năm 2007 -2008

39

Hình 4.4.Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu Qua Các Phương Thức Bán Hàng

41


Hình 4.5.Biểu đồ thể hiện doanh thu từ các thị trường qua hai năm 2007 -2008

42

Hình 4.6.Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Tiêu Thụ Từ Các Đối Tượng Khách Hàng.

43

Hình 4.7.Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Tiêu Thụ Từng Loại Xe

45

Hình 4.8.Qui Trình Bán Hàng Tại Công Ty

49

Hình 4.9.Sơ Đồ Thể Hiện Garage Bán Hàng

53

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề.
Khi đời sống con người ngày càng cao thì nhu cầu các sản phẩm xa xỉ ngày
càng nhiều. Trong những năm gần đây nhu cầu xe hơi tại các thành phố lớn ngày càng

phổ biến, các hãng xe hơi nước ngoài tăng cường mở các đại lý và nhà máy đặt tại thị
trường Việt Nam. Hoạt động kinh doanh của các đại lý trong nước diễn ra khốc liệt
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên sự bảo hộ nền ô tô
trong nước, kỹ thuật lạc hậu, khả năng cung cấp đầy đủ về mẫu mã và chất lượng tại
thị trường đầy tiềm năng như Thành Phố Hồ Chí Minh vẫn còn thấp. Nhằm đáp ứng
nhu cầu đó công ty cổ phần kim thanh ra đời không ngừng đáp ứng nhu cầu thị trường
về chất lượng sản phẩm hiện đại và dịch vụ chu đáo.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, sự toàn cầu hoá và nền kinh tế thị
trường hiện nay không chỉ là cơ hội mà là một thách thức rất lớn đối với các doanh
nghiệp nói chung và công ty Kim Thanh nói riêng. Vì vậy việc phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh là hết sức quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động quản lý doanh
nghiệp. Việc phân tích nội bộ công ty để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, những thách
thức để khắc phục và mở ra cơ hội phát triển của công ty, nâng cao thu nhập cho nhân
viên, đổi mới công tác quản lý, đồng thời sử dụng hiệu quả tư liệu sản xuất và vốn
kinh doanh .
Nhận thức tầm quan trọng vấn đề như vậy, tôi xin chọn đề tài “Phân Tích Hoạt
Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Honda Kim Thanh”.
1.2 mục tiêu nghiên cứu
Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh tại công ty qua hai năm 2007 -2008
Đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty để
tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu .


Đưa ra các biện pháp có tính kham khảo nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong xu thế phát triển.
1.3 phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 01/03 đến 30/05 /2009
1.3.2 Địa bàn nghiên cứu
Quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh

1.4 cấu trúc khoá luận
Luận văn gồm 5 chương với nội dung chủ yếu sau:
Chương 1: Mở đầu
Nêu khái quát lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và một số giới hạn về
không gian, thời gian trong quá trình nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu chung về Công ty, sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh, kết quả và hiệu quả kinh
doanh, tầm quan trọng và ý nghĩa của việc phân tích, đánh giá, một số chỉ tiêu sử dụng
trong quá trình phân tích.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Đây là phần nội dung chính của khóa luận, phân tích các phương thức hoạt
động kinh doanh áp dụng trong Công ty, những giải pháp phát triển nhằm thúc đẩy và
hoàn thiện quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu lên những yếu tố nào cần khắc phục, những yếu tố nào cần phát huy để
nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Đồng thời đề ra một số kiến nghị để Công
ty nghiên cứu.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1.Quá trình hình thành và phát triển Công Ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh
Công ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh là công ty con của Công Ty Cổ Phần Siêu
Thanh, hạch toán kinh tế độc lập.
Hình 2.1. Công Ty Cổ Phần Ô Tô Honda Kim Thanh


Nguồn:otokimthanh.com.vn
- Trụ sở chính: Số 6 Đường 03 Tháng 02, Phường 15, Quận 11, TP. HCM.
- Điện thoại: 848.8662222
- Fax: 848.8662266
- Email:
Công ty được đăng ký thành lập ngày 13/01/2006 theo Giấy chứng nhận kinh
doanh số 4102036206 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM cấp ngày 13/01/2006 với
ngành nghề kinh doanh chính là mua bán và sửa chữa xe hơi. Công ty chính thức đi
vào hoạt động vào ngày 15/09/2006 với nguồn vốn kinh doanh ban đầu là


31.800.000.000 VND và đến đầu năm 2008 nguồn vốn kinh doanh đã tăng lên
51.800.000.000 VND với vai trò là nhà phân phối chính thức thương hiệu ô tô lừng
danh thế giới – Honda. Công ty Cổ Phần Ô Tô Kim Thanh tọa lạc tại một trung tâm
thương mại và dịch vụ thuộc loại lớn nhất TP. HCM với tổng diện tích đất trên 3.250
m2 bao gồm Showrom rộng hơn 250 m2, phần còn lại là khu nhà xưởng, văn phòng,
kho xe rộng rãi tiện nghi.
Qua một thời gian hoạt động và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới,
trang thiết bị, máy móc hiện đại đã nâng cao trình độ phục vụ khách hàng, nhanh
chóng chiếm lĩnh được vị trí quan trọng trên thị trường. Bên cạnh đó, Công ty luôn
hoàn chỉnh và nâng cao năng lực bộ phận quản lý, tận dụng triệt để thế mạnh trong
kinh doanh nhằm nâng cao uy tín. Trong thời gian qua, Công ty cổ phần Ôtô Kim
Thanh đã đưa ra thị trường hàng loạt sản phẩm xe đời mới với chất lượng cao mang
thương hiệu Honda.
Ngày 06/02/2007 Công ty đăng ký mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực
bất động sản, nhà hàng, ăn uống và dịch vụ du lịch.
Vào ngày 08/01/2008 Công ty đã thành lập thêm một công ty con là Công Ty
Cổ Phần Thiết Bị Văn Phòng Minh Thanh tại 123 Lê Thị Riêng – Quận 1 – TP. Hồ
Chí Minh. Là nhà phân phối độc quyền thiết bị văn phòng thương hiệu Sam Sung tại
Việt Nam.

2.2.Ngành nghề kinh doanh
Kinh doanh các loại xe Ôtô.
Cải tạo, sửa chữa xe Ôtô và cung cấp các dịch vụ bảo hành Ôtô.
Đại lý ký gửi hàng hoá, mua bán xe Ôtô, máy móc, phụ tùng.
Đào tạo công nhân sửa chữa Ôtô kỹ thuật cao.
Đại lý bảo hiểm xe ô tô.
Kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng và ăn uống.
Đầu tư bất động sản.
2.3.Chức năng và nhiệm vụ
2.3.1.Chức năng
Lĩnh vực thương mại: mua bán, ký gửi ô tô, phụ tùng các loại.
4


Lĩnh vực dịch vụ sửa chữa: sửa chữa các loại ô tô, thực hiện bảo hành, bảo
dưỡng cho các loại xe với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại của Nhật.
2.3.2.Nhiệm vụ
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn phát
sinh do quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại và tương lai, công ty phấn đấu đạt được
các chỉ tiêu đề ra nhằm mở rộng kinh doanh, đa dạng hoá các lĩnh vực cho phù hợp với
nhu cầu của khách hàng.
Nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường về sản phẩm mới, dịch vụ mới để cung
cấp nhiều loại xe hơi và dịch vụ sửa chữa với chất lượng cao.
Thực hiện tốt nhu cầu thương mại và dịch vụ sửa chữa đối với khách hàng trong nước.
Mở rộng quan hệ hợp tác làm ăn với nước ngoài nhằm phát triển quy mô hoạt
động, phục vụ cho cả nhu cầu ngoài nước.
Tích luỹ và tái đầu tư mở rộng cho sản xuất kinh doanh.
Tăng thu nhập, chăm lo và cải thiện đời sống của Cán bộ Công nhân viên
Phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu theo hướng chỉ đạo chung của nhà nước

mang lại hiệu quả kinh tế cho xã hội.
Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1.Hội đồng quản trị
Là bộ phận quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, kiểm soát các quyết định
của Tổng giám đốc, giám đốc và quyết định các phương án hoạt động kinh doanh.
2.4.1.Ban giám đốc
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động
kinh doanh, chịu trách nhiệm hoàn thành đúng chỉ tiêu theo yêu cầu của cấp trên, phê
duyệt các chính sách, kế hoạch của công ty. Quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các trưởng và phó phòng các bộ phận.

5


2.4.2.Phòng hành chánh, nhân sự
Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và bố trí lực lượng lao động thông qua chỉ
đạo trực tiếp của giám đốc. Lưu trữ tài liệu, tiếp nhận công văn đến và phát công văn
đi. Tổ chức các lớp huấn luyện, nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ, công nhân
viên. Giải quyết các vấn đề pháp lý cho người lao động.
2.4.3.Phòng kinh doanh
Nghiên cứu, soạn thảo các văn bản, ký kết hợp đồng với các đối tác kinh doanh.
Xây dựng các phương án đầu tư trung dài hạn nhằm phát triển sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường, làm công tác tiếp thị và góp phần tham mưu cho ban lãnh đạo.
Kết hợp với phòng tài chính kế toán để tổng hợp và phân tích tình hình kinh doanh, lên
kế hoạch phát triển công ty.
2.4.4.Phòng dịch vụ
Cung cấp tốt nhất dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe cho khách hàng. Tham mưu
cho Ban Giám đốc các quyết định thuộc chuyên môn kỹ thuật của ngành nghề, các dự
án đầu tư phát triển, các giải pháp công nghệ cải tiến kỹ thuật, cải tiến quy trình công

nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị tăng năng suất lao động.
2.4.5.Phòng chăm sóc khách hàng
Định kỳ gọi điện thăm hỏi, lấy ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm,
dịch vụ Công ty đã cung cấp. Thông báo, giải đáp các thắc mắc của khách hàng về
dịch vụ và sản phẩm mới. Gọi điện nhắc khách hàng khi sắp đến hạn bảo dưỡng xe.
Thực hiện các chính sách theo chương trình chăm sóc khách hàng của Honda Việt
Nam đề ra.
2.4.6.Phòng tài chính kế toán
Phụ trách các nghiệp vụ kế toán, tổ chức hạch toán kế toán của công ty theo quy
định của nhà nước. Tổ chức công tác chi lương, chuẩn bị tốt công tác tiền mặt để đáp
ứng kịp thời cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Thực hiện các báo cáo tài chính hàng
tháng, quý, năm kịp thời và chính xác. Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các định
mức chi phí cho phù hợp với điều kiện kinh doanh của Công ty

6


Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN GIÁM
ĐỐC

KINH
DOANH

TỔ CHỨC
HÀNH

CHÁNH

TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

DỊCH VỤ

CHĂM SÓC
KHÁCH
HÀNG

KHO PHỤ
TÙNG XE

KHO XE Ô


2.5.Tổ chức cơng tác kế tốn
2.5.1.Cơ cấu phòng kế tốn
Tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin của tồn cơng ty được thực hiện tập trung ở
phòng kế tốn và bộ máy tổ chức kế tốn gồm các phần hành sau:


Kế tốn trưởng: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, chỉ đạo, phổ biến thực

hiện cơng tác kế tốn tồn cơng ty theo chế độ quy định của nhà nước. Phân tích và
tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch và ra quyết định phát triển sản xuất
kinh doanh. Thi hành và củng cố chế độ hạch tốn của cơng ty theo u cầu đổi mới cơ
chế quản lý.



Kế tốn tổng hợp: tập hợp, kiểm tra số liệu theo định kỳ tháng, q, năm. Tổng

hợp thu chi, tính tốn kết quả kinh doanh và phân tích số liệu, lập báo cáo quyết tốn
định kỳ.


Kế tốn lao động, tiền lương: hạch tốn và kiểm tra tình hình thực tế kế hoạch

lao động tiền lương, quỹ lương và phụ cấp cho cán bộ, cơng nhân viên theo hình thức
7


trả lương áp dụng tại công ty, tính BHXH, BHYT, lập bảng phân bổ tiền lương,
BHXH, BHYT và báo cáo tình hình lao động tiền lương toàn công ty.


Kế toán thanh toán: theo dõi quỹ tiền mặt, hạch toán chi tiết và tổng hợp các

nghiệp vụ thu chi tiền mặt, theo dõi các khoản phải thu phải trả, hàng ngày đối chiếu
số tồn quỹ với thủ quỹ, lập bảng kê và giao chứng từ cho kế toán tổng hợp.


Kế toán tài sản cố định: hạch toán và giám sát tình hình biến động của TSCĐ,

làm thủ tục thanh lý TSCĐ, theo dõi lập bảng kê TSCĐ và lập báo cáo với cấp trên.


Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: hạch toán và thống kê tình hình biến động


của vật liệu, công cụ, dụng cụ, theo dõi và lập báo cáo kiểm kê.


Kế toán công nợ: theo dõi nợ của khách hàng đối với công ty và nợ của công ty

đối với nhà cung cấp.


Kế toán ngân hàng: theo dõi tiền gởi ngân hàng, lập chứng từ chi trả cho khách

hàng khi họ có yêu cầu thanh toán bằng séc, chuyển khoản. Làm thủ tục vay nợ ngân
hàng, theo dõi sổ phụ từ các ngân hàng.


Thủ quỹ: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng, có nhiệm vụ mở sổ theo

dõi việc thu chi tiền mặt trực tiếp, phát lương, thưởng đến tận tay cán bộ công nhân
viên, ghi chép sổ quỹ và báo cáo tiền quỹ theo đúng nguyên tắc đã quy định.


Kế toán hàng hóa: theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, theo dõi và lập

các báo cáo có liên quan.
* Trong đó, kế toán ngân hàng, kế toán tài sản cố định và kế toán vật liệu, công
cụ dụng cụ do một cá nhân phụ trách và kiêm nhiệm.
2.5.2.Hình thức tổ chức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” và toàn bộ số liệu được
xử lý trên máy vi tính thông qua việc ứng dụng phần mềm kế toán Lạc Việt
(Accnet2004).
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Các phương pháp kế toán:
8


− Phương pháp đánh giá hàng tồn kho:
• Xe hơi: thực tế đích danh
• Phụ tùng: bình qn gia quyền cuối kỳ.
− Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xun.
− Khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng và khấu hao nhanh.
− Kê khai thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
Hình 2.3.Hình thức kế tốn: Chứng Từ Ghi Sổ
CHỨNG TỪ
MÁY VI
TÍNH

SỔ QUỸ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

9

BẢNG
TỔNG HP
CHI TIẾT


2.6.Tình hình lao động tại công ty
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động Công Ty Qua 2 Năm 2007 -2008
Chỉ tiêu
Tổng số lao động

Năm 2007
số lượng
%
(người)

Năm 2008
số lượng
%
(người)

110


120

Chênh lệch
±∆

%

10

9,09

1. Phân theo giới tính
- Nam

93

84,55

101

84,17

8

8,60

- Nữ

17


15,45

19

15,83

2

11,76

- Trên ĐH, ĐH

17

15,45

19

15,83

2

11,76

- Cao đẳng

39

35,45


40

33,33

1

2,56

- trung cấp

45

40,91

51

42,50

6

13,33

- Lao động phổ thông

9

8,18

10


8,33

1

11,11

- Dài hạn

87

79,09

107

89,17

20

22,99

- Có thời hạn

23

20,91

30,83

25,69


7,83

34,06

2.Phân theo trình độ

3. Phân theo hợp đồng lao động

Nguồn:Phòng hành chánh nhân sự
Qua bảng 3.1 ta thấy tổng lao động công ty năm 2008 tăng 10 người so với năm
2007 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,09 %
Trong đó lao động nam chiếm chủ yếu trong công ty, năm 2007 số lượng nam là 93
người chiếm 84,55 %, lao động nữ là 17 người chiếm 15,45 %. Đến năm 2008 số
lượng lao động nam tăng lên 101 người chiếm 84,17%, lao động nữ 19 người chiếm
15,83 %. Tuy có lượng tăng lên về số lao động nhưng tỷ lệ nam và nữ vẫn chênh lệch
rất nhiều, do đặc thù nghành kinh doanh ô tô nên phù hợp với nhân viên nam, các nhân
viên nữ làm việc chủ yếu tại phòng kế toán, phòng kinh doanh và quầy tiếp tân.
Xét về trình độ: để hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển thì đội ngũ quản lý
phải đạt trình độ cao, có tầm nhìn chiến lược .Năm 2008 số nhân viên có trình độ đại
học và trên đại học tăng 2 người, ứng với tỷ lệ tăng 11,76 % so với năm 2007. Với
nhân viên có trình độ cao đẳng tập trung làm công việc tại phòng kinh doanh và phòng
kỷ thuật , nhưng chủ yếu là phòng kinh doanh và nhân viên sales, số lượng năm 2008
là 40 người tăng 2,56 % so với năm 2007. Đối với nhân viên có trình độ trung cấp,
công việc chủ yếu tại khu kỹ thuật, sữa chữa và bảo hành. Năm 2008 hoạt động kinh
doanh tại công ty đạt hiệu quả vì vậy cần nhiều số lượng nhân viên kỹ thuật có trình độ
10


để đáp ứng tốt nhu cầu chăm sóc khách hàng tại công ty. Vì vậy số lượng nhân viên kỹ

thuật có trình độ trung cấp chiếm số lượng nhiều nhất, năm 2008 là 51 người tăng
13,33 % so với năm 2007. Còn đối với lao động phổ thông chủ yếu là bảo vệ, nhân
viên lao công và tài xế vận chuyển hàng hoá .
Xét về hợp đồng lao động: lao động dài hạ tại công ty là chủ yếu và có xu hướng
tăng .Năm 2008 số lao động dài hạn là 107 người tăng 22,89 % so với năm 2007. Đối
với lao động có thời hạn tăng 34,06 % so với năm 2007, chủ yếu là những nhân viên
mới vào công ty chưa tự tin trong công việc và nhân viên Sales bán hàng nhận hoa
hồng theo số lượng bán xe.
Đánh giá chung: cơ cấu lao động qua hai năm không thay đổi nhiều, lượng lao
động tăng do tập trung ở bộ phận kỹ thuật, cho thấy công ty chú trọng đến hoạt động
dịch vụ và chăm sóc khách hàng
2.7.Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2007 – 2008
Bảng 2.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Qua 2 Năm 2007 2008
ĐVT :Triệu đồng
Khoản mục
Tổng nguồn vốn
1. Nguồn vốn vay
2.Nguồn vốn chủ sở
hữu

Năm 2007

Năm 2008

68.617
9.934

59.712
6.683


58.682

53.029

Chênh lệch
±∆
%
-8.904
-12,98
-3.250
-32,72
-5.653
-963
Nguồn :Phòng Kế Toán.

Qua bảng 3.2 nhận thấy tổng nguồn vốn năm 2008 là 59.712 triệu đồng, giảm
8.904 triệu đồng tương đương với tỷ lệ giảm 12,98% so với năm 2007. Nguyên nhân
do năm 2008 hoạt động kinh doanh công ty hiệu quả nên lợi nhuận chia cho cổ đông
nhiều vì vậy nguuồn vốn chủ sở hữu giảm, nhưng vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng, điều
này cho thấy khả năng tự chủ về nguồn vốn của công ty là rất mạnh.
2.8.Tình hình đầu tư tài sản tại công ty.

11


Bảng 2.3. Hiện Trạng Đầu Tư TSCĐ tại Công Ty Qua Hai Năm 2007 -2008
ĐVT :Triệu đồng
Năm
2007



cấu (%)

1.TSCĐ hữu hình

7.759

98.00

9.501

96.75

1.742

22,45

72

0,91

72

0,74

-

-

4.701


59,38

5.428

55,27

726

15,45

1.414
1.5703

17,87
19,84

2.228
1.772

22,70
18,05

813
201

57,52
12,85

2.TSCĐ vô hình


337

4,27

318

3,25

-18

-5,58

- Bằng sáng chế

160

2,03

80

1,63

-80 -50,00

- Phần mềm
máy tính
- TSCĐ khác

18

158

0,24
2,00

41
158

0,43
1,61

23 121,92
-

Tổng TSCĐ

7.917

100

9.820

- Nhà xưởng
- Máy móc
thiết bị
- Phương tiện
vận tải
- TSCĐ khác

Năm 2008



cấu (%)

Chênh lệch
±∆
%

Loại TSCĐ

100
1.902 24.03
Nguồn:Phòng Kế Toán

Tổng tài sản cố định qua hai năm đều tăng ,năm 2008 công ty đầu tư 9.820 triệu
đồng tăng 1.902 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 24.03%.Trong đó tài sản hữu
hình chiếm 96.75% trên tài sản cố định và tài sản vô hình chiếm 3.25% . Hiện trạng
đầu tư tài sản cố định hữu hình tăng 22.45% cho thấy công ty chú trọng đầu tư vào nhà
xưởng, shoroom và các thiết bị máy móc phục vụ cho công việc kinh doanh và sữa
chữa. Các tài sản vô hình sẽ giảm giá trị theo thời gian, vì vậy các phần mềm máy tính,
bằng sáng chế tại công ty giảm 5.58% so với năm 2007 .
2.9. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty.
2.9.1. Thuận lợi
Theo xu thế phát triển chung, người tiêu dùng ngày càng sử dụng xe hơi nhiều hơn.
Nghành kinh doanh ô tô ở nước ta là nghành mới, xu hướng phát triển mạnh
vào những năm tới.
Công ty được đứng trên thương hiệu nổi tiếng là HonDa, đây là một thế mạnh
rất lớn của công ty
12



Có sự đoàn kết nhất trí cao cùng với sự cố gắng, nổ lực, phấn đấu, chủ động
khắc phục khó khăn của toàn thể nhân viên và ban giám đốc của công ty.
3.9.2. Khó khăn
Sự gia tăng cạnh tranh giữa các công ty, tập đoàn trong và ngoài nước về thị
trường xe hơi còn non trẻ ở Việt Nam..
Thuế nhập khẩu xe hơi quá cao nên tình hình kinh doanh cũng gặp khó khăn.
Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng nghiêm trọng đến nghành ô tô thế giới
và trong nước.
2.9.3. Định hướng phát triển
Xuất phát từ tình hình thực tế và đặc điểm riêng của công ty, những định hướng
phát triển trong tương lai được đề ra như sau:
Nâng cao nguồn nhân lực: nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên
kinh doanh, và nâng cao tay nghề cho các thợ sửa chữa.
Mở rộng mạng lưới bán hàng, không ngừng tìm kiếm thị trường tiêu thụ, đẩy
mạnh doanh thu.
Lựa chọn những sản phẩm phù hợp với kiểu dáng và tài chính của người tiêu
dùng trong nước để nâng cao năng lực cạnh tranh

13


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Một số khái niệm
Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh
là việc vận dụng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các
phương pháp kĩ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và

những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả kinh doanh, phát hiện những quy
luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ
sở cho các dự báo và hoạch định chính sách.
Khái niệm về kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là quá trình tạo ra của
cải, vật chất cho xã hội. Nó được cấu thành từ ba nhân tố cơ bản: lao đông, đối tượng
lao động và công cụ lao động. Đó là những nhân tố cần thiết cho mỗi quá trình kinh
doanh. Các nhân tố này kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo ra sự tồn tại và phát triển cho
nền kinh tế và cho toàn xã hội.
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế
để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất trong hoạt động kinh doanh.
3.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hoạt động kinh doanh
a) Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng
trong hoạt động kinh doanh và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.


Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên là một trong những biện pháp
phòng ngừa rủi ro có hiệu quả.
b) Nhiệm vụ
Phân tích kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội
ngành và các thông số thị trường.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực
hiện kế hoạch.

Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.
Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị. Các
báo cáo được thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và bằng các loại đồ thị hình tượng
thuyết phục.
3.1.3. Nội dung phân tích
Từ những thực tế hoạt động kinh doanh tại Công ty sẽ tiến hành phân tích, đánh
giá kết quả và hiệu quả kinh doanh qua 2 năm 2006 - 2007.
Nội dung gồm:
- Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Nêu một số đề xuất khắc phục các mặt tồn tại của Công ty.
3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
a) Yếu tố chủ quan
- Yếu tố con người: bao gồm các yếu tố như: trình độ quản lý, tổ chức kinh
doanh, khả năng am hiểu thị trường, kinh nghiệm thực tiễn trong kinh doanh, trình độ
học vấn,… của cán bộ kinh doanh.
15


×