Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.22 KB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

“Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH
Việt Nam Center Power Tech”

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THIÊN ÂN
NGÀNH

: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

KHÓA

: 2004 - 2008

-2008-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

“Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH
Việt Nam Center Power Tech”

GVHD 1: KS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN


GVHD 2: KS.LÊ THỊ LAN THẢO

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
HOÀNG THIÊN ÂN
MSSV: 04127001

-2008-


TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN
Sinh viên thực hiện :
Ngành :
Niên khoá :
Giáo viên hướng dẫn 1 :
Giáo viên hướng dẫn 2 :
Tên luận văn :

Thời gian thực hiện
− Ngày bắt đầu thực hiện :
− Ngày hoàn thành :
− Ngày bảo vệ luận văn :

HOÀNG THIÊN ÂN

Công nghệ môi trường
2004 – 2008
KS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
KS.LÊ THỊ LAN THẢO
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân
xưởng lắp ráp của công ty TNHH Việt Nam Center
Power Tech.
30 tháng 04 năm 2008
11 tháng 07 năm 2008
tháng 07 năm 2008

Nhiệm vụ khoá luận
− Thu thập các số liệu liên quan
− Đề xuất công nghệ xử lý
− Tính toán thiết kế hệ thống xử lý
− Trình bày thuyết minh tính toán
− Trình bày bản vẽ thiết kế
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Trưởng Khoa

Giáo viên hướng dẫn 1

ThS. NGUYỄN VINH QUY KS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN

Giáo viên hướng dẫn 2

KS.LÊ THỊ LAN THẢO



Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người, tôi
xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
9 Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa
Công Nghệ Môi Trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức rất hữu ích cho tôi
trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
9 Thầy Huỳnh Ngọc Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng tôi hoàn
thành bài báo cáo này.
9 Các thầy cô khoa Công nghệ Môi Trường của trường Đại học Nông Lâm TPHCM
luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong trong trình còn thực tập.
9 Lãnh đạo Công ty Anh Xương, các nhân viên kỹ thuật cùng toàn thể anh em công
nhân trong xưởng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quátrình tìm hiểu và thu thập số liệu
tại Công ty.
9 Các bạn lớp Kỹ thuật Môi trường K30 là nguồn động viên tinh thần rất lớn giúp tôi
hoàn thành xong bài báo cáo này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp HCM, tháng 07 – 2008
Sinh viên: Hoàng Thiên Ân

SVTH: Hoàng Thiên Ân


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1.


Đặt vấn đề..................................................................................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................................................... 1

3.

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................................... 1

4.

Nội dung nghiên cứu ..................................................................................................................................... 1

5.

Ý nghóa thực tiễn của đề tài ......................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 2 - GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH VIỆT NAM CENTER POWER TECH ............................. 2
2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech............................................................. 2
2.1.1 Sơ lược ....................................................................................................................................................... 2
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech............................................... 3
2.2.2 Quy trình công nghệ sản ắc quy tại Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech. ............................. 4
CHƯƠNG 3 - HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TẠI CÔNG TY TNHH
VIỆT NAM CENTET POWER TECH .............................................................................................................. 7
3.1 Các nguồn gây ô nhiễm không khí .................................................................................................................. 7
3.1.1 Bụi ............................................................................................................................................................. 7
3.1.2 Khí thải ...................................................................................................................................................... 8
3.1.3 Ô nhiễm nhiệt ........................................................................................................................................... 9

3.2 Các nguồn nước thải ....................................................................................................................................... 10
3.2.1 Nước thải từ quá trình sản xuất .............................................................................................................. 10
3.2.2 Nước thải sinh hoạt ................................................................................................................................. 10
3.3 Chất thải rắn ................................................................................................................................................... 11
3.3.1 Chất thải rắn từ quá trình sản xuất ......................................................................................................... 11
3.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................................................ 12
CHƯƠNG 4 - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI.......................................................................................... 13
4.1 Các phương pháp lọc bụi hiện nay................................................................................................................. 13
4.2 Giới thiệu đặc điểm một số thiết bò lọc bụi phổ biến.................................................................................... 13
4.2.1.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp trọng lực .................................................................................... 14
4.2.2.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ly tâm, quán tính....................................................................... 14
4.2.3.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ẩm. ............................................................................................ 14
4.2.4.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp túi vải – màng vải..................................................................... 15
4.2.5.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp tónh điện. ................................................................................... 15
CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI ................................................................................... 17
5.1 Đề xuất phương án xử lý bụi .......................................................................................................................... 17
5.1.1 Đặc điểm nguồn ô nhiễm ....................................................................................................................... 17
5.1.2 Phương án xử lý bụi ................................................................................................................................ 17
5.2

Tính toán các công trình đơn vò.............................................................................................................. 17

5.2.1 Tính toán hệ thống 1 ............................................................................................................................... 22

SVTH: Hoàng Thiên Ân

i


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.


5.2.2 Tính toán hệ thống 2 (Xử lý bụi và hơi chì từ công đoạn đúc hàn đến hàn kết nối trong ) ................. 22
5.2.3
5.3

Tính toán hệ thống 3 (Xử lý bụi chì công đoạn bao bản cực phía trái xưởng) ................................ 25
Thống kê chi tiết vật tư hệ thống xử lý bụi ........................................................................................... 29

5.3.1 Chi tiết vật tư hệ thống 1 ........................................................................................................................ 29
5.3.2 Chi tiết vật tư hệ thống 2 ........................................................................................................................ 29
5.3.3 Chi tiết vật tư hệ thống 2 ........................................................................................................................ 30
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 31
6.1 Kết luận .......................................................................................................................................................... 31
6.2 Kiến nghò......................................................................................................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................. 32

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.2.1 - ĐẶC TÍNH Ô NHIỄM VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CỦA MỘT NHÀ MÁY SẢN XUẤT ẮC
QUY (CÔNG TY CP ẮC QUY TIA SÁNG HẢI PHÒNG) ................................................................................. 3
BẢNG 4.1.1 - CÁC PHƯƠNG PHÁP LỌC BỤI HIỆN NAY............................................................................. 13
BẢNG 4.2.1 - ĐẶC ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ THU HỒI BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LỰC .............. 14
BẢNG 4.2.2 - ĐẶC ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ THU HỒI BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP LY TÂM, QUÁN TÍNH
.............................................................................................................................................................. 14
BẢNG 4.2.3 - ĐẶC ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ THU HỒI BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP ẨM.............................. 15
BẢNG 4.2.4 - ĐẶC ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ THU HỒI BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP TÚI VẢI – MÀNG VẢI
.............................................................................................................................................................. 15
BẢNG 4.2.4 - ĐẶC ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ THU HỒI BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP TĨNH ĐIỆN ................ 16
BẢNG 5.1.1 - PHÂN CẤP CỢ HẠT CỦA BỤI CHÌ.......................................................................................... 17
BẢNG 5.2.1 - THỐNG KÊ LƯU LƯNG, ĐƯỜNG KÍNH VÀ VẬN TỐC CÁC ĐOẠN ỐNG CỦA HỆ
THỐNG 1............................................................................................................................................. 18

BẢNG 5.2.2 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ KÍCH THƯỚC MÁY BƠM NƯỚC HỆ THỐNG 1 ................... 20
BẢNG 5.2.3 - MỐI LIÊN HỆ GIỮA LƯU LƯNG VÀ ÁP SUẤT................................................................... 21
BẢNG 5.2.4 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUẠT KIỂU “∏ 8-18” NO11............................................................. 21
BẢNG 5.2.5 - THỐNG KÊ LƯU LƯNG, ĐƯỜNG KÍNH VÀ VẬN TỐC CÁC ĐOẠN ỐNG CỦA HỆ
THỐNG 2............................................................................................................................................. 22
BẢNG 5.2.10 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ KÍCH THƯỚC MÁY BƠM NƯỚC HỆ THỐNG 2 ................. 24
BẢNG 5.2.7 - MỐI LIÊN HỆ GIỮA LƯU LƯNG VÀ ÁP SUẤT................................................................... 25
BẢNG 5.2.8 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUẠT KIỂU “∏ 7-40” NO6............................................................... 25
BẢNG 5.2.9 - THỐNG KÊ LƯU LƯNG, ĐƯỜNG KÍNH VÀ VẬN TỐC CÁC ĐOẠN ỐNG CỦA HỆ
THỐNG 3............................................................................................................................................. 26
BẢNG 5.2.10 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ KÍCH THƯỚC MÁY BƠM NƯỚC HỆ THỐNG 3 ................. 27
BẢNG 5.2.11 - MỐI LIÊN HỆ GIỮA LƯU LƯNG VÀ ÁP SUẤT................................................................. 28
BẢNG 5.2.12 - THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUẠT KIỂU “∏ 7-40” NO6............................................................. 28
BẢNG 5.3.1 - ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG HỆ THỐNG 1........................................................................ 29
BẢNG 5.3.2 - THIẾT BỊ LỌC BỤI VÀ QUẠT HÚT ......................................................................................... 29
BẢNG 5.3.3 - ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG HỆ THỐNG 2........................................................................ 30
BẢNG 5.3.4 - THIẾT BỊ LỌC BỤI VÀ QUẠT HÚT ......................................................................................... 30
BẢNG 5.3.6 - THIẾT BỊ LỌC BỤI VÀ QUẠT HÚT ......................................................................................... 30
BẢNG 5.3.5 - ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG HỆ THỐNG 3........................................................................ 30

SVTH: Hoàng Thiên Ân

ii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.2.1 - SƠ ĐỒ TỔNG THỂ QUY TRÌNH SẢN XUẤT ẮC QUY .................................................................. 3
HÌNH 2.2.2 - SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT ẮC QUY TẠI CÔNG TY............................................................. 5

HÌNH 3.1.1- CÔNG ĐOẠN BAO BẢN CỰC NƠI PHÁT SINH BỤI CHÌ ............................................................ 7
HÌNH 3.1.2 - SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT NGUYÊN TẮC HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI .................................................... 8
HÌNH 3.1.4 - ĐÚC HÀN KẾT NỐI VÀ LÀM NGUỘI MỐI HÀN PHÁT SINH HƠI CHÌ ..................................... 9
HÌNH 3.1.5 - KHU TRỘN VÀ PHA CHẾ KEO PHÁT SINH HƠI KEO ................................................................ 9
HÌNH 3.1.6 - NGUYÊN TẮC LÀM MÁT .............................................................................................................. 10
HÌNH 3.1.7 - THIẾT BỊ SẤY ................................................................................................................................ 10
HÌNH 3.2.2 - SƠ ĐỒ BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ................................................................ 11
HÌNH 3.3.1 - HỘP GIẤY VÀ KHU CHỨA HỘP GIẤY ...................................................................................... 11
HÌNH 3.3.2 - THÙNG AXIT,KEO VÀ VẢI VỤN. ................................................................................................. 12
HÌNH 5.1.1 - SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ BỤI ......................................................................... 17

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
KCN

Khu công nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

SVTH: Hoàng Thiên Ân


iii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Công nghiệp sản xuất ắc quy là một ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong xã hội hiện nay. Ắc quy được sử dụng ở các loại xe như xe máy, xe ô tô, …Ngoài ra
còn sử dụng làm đèn ắc quy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, thắp điện ở nơi mạng lưới
điện chưa tới. Cùng với việc gia tăng phương tiện giao thông thì số lượng ắc quy chắc chắn
sẽ không ngừng tăng.
Từ đó, vấn đề bảo vệ môi trường trong công nghiệp sản xuất ắc quy cũng cần được
quan tâm hơn bao giờ hết. Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường, đây chính là
một phần động lực để đưa xã hội đi đến phát triển bền vững. Vì vậy việc nghiên cứu các
vấn đề môi trường và tìm cách giảm thiểu ô nhiễm trong công nghiệp sản xuất ắc quy là
một đề tài mang tính cấp thiết và thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu công nghệ sản xuất và các vấn đề môi trường trong ngành
công nghiệp ắc quy.
Thiết kế hệ thống xử lý bụi tại giai đọan lắp ráp ắc quy đạt tiêu chuẩn TCVN
5939:2005 và tiêu chuẩn TCVN 5937: 2005.
3. Phạm vi nghiên cứu
Các số liệu được thu thập tại Công ty TNHH Center Power Tech.
Các thông số thiết kế hệ thống xử lý bụi phù hợp với đặc điểm tự nhiên tại thực đòa.
Chỉ nghiên cứu hiện trạng môi trường tại Công ty TNHH Center Power Tech.
Thời gian tiến hành nghiên cứu từ 22/03/2008 – 30/04/2008.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu dây chuyền sản xuất tại công ty.
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường và các biện pháp xử lý tại công

ty.
Thiết kế hệ thống xử lý bụi cho công ty.
5. Ý nghóa thực tiễn của đề tài
Góp phần cải thiện đáng kể môi trường lao động cho công nhân, đảm bảo năng suất
làm việc cao nhất.
Đề tài đã đề xuất các biện pháp thiết thực để giảm thiểu ô nhiễm bụi, hơi cho Công
ty, đây là nguồn ô nhiễm lớn nhất trong dây chuyền công nghệ sản xuất ắc quy.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

4


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

CHƯƠNG 2 - GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH VIỆT NAM CENTER
POWER TECH
2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.
2.1.1 Sơ lược
Nai.

Đòa chỉ công ty: đường số 1, xã Tam An, KCN Long Thành, Long Thành – Đồng
Điện thoại: 0613.514 264
Vốn đầu tư (USD): 980.000 $
Quốc gia đầu tư: Trung Quốc
2.1.2 Vò trí đòa lý,mặt bằng sản xuất
Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech nằm trên diện tích 10.070m2 tại
đường số 1, xã Tam An, KCN Long Thành, Long Thành – Đồng Nai.
Bao gồm 3 xưởng, mỗi xưởng là 3.040m2, bao quanh các xưởng là đường rộng 6m
được đổ nhựa bảo đảm cho xe vận tải ra vào.

2.1.3 Điều kiện tự nhiên
¾ Nhiệt độ
Chế độ nhiệt tại khu vực tương đối điều hòa. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng
27oC. Thời kỳ nóng nhất là tháng 3, 4, 5 do ảnh hưởng của hệ thống rãnh áp thấp nóng phía
Tây.
¾ Chế độ gió
Chế độ gió ở khu vực chủ yếu là: gió Tây - Tây Nam với vận tốc trung bình 3,6m/s
vào khoảng tháng 6 đến tháng 10, gió Bắc - Đông Bắc vận tốc trung bình 2,4m/s vào
khoảng tháng 11 đến tháng 2, gió Nam - Đông Nam vận tốc trung bình 2,3 vào khoảng
tháng 3 đến tháng 5.
Khu vực Tp HCM ít bò ảnh hưởng trực tiếp bởi bão, chủ yếu xảy ra ở vùng này là áp
thấp nhiệt đới chủ yếu gây mưa lớn. Chế độ gió ở khu vực ảnh hưởng đáng kể đến việc
phát tán khí thải, bụi từ hoạt động giao thông, hoạt động sản xuất của các nhà máy đến
người dân sống trong khu vực.
¾ Chế độ mưa và độ ẩm
Chế độ mưa: Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo nên lượng mưa
trung bình hàng năm lớn từ 1.800 – 2.000mm. Mùa mưa bắt đầu trong khoảng từ tháng 4 và
kết thúc trong khoảng từ 25/10 đến 10/11, có khi kết thúc vào tháng 12. Mùa nắng từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau, có lượng mưa khá thấp. Lượng mưa trung bình lớn nhất tập trung
vào tháng 12, đạt khoảng 50mm.
Độ ẩm: Độ ẩm tương đối của không khí trong khu vực dao động từ 75 - 86%, cao
nhất được ghi nhận vào mùa mưa khoảng 83 - 87% và thấp vào mùa khô từ 71 - 74%.
2.1.4 Các thông tin về hoạt động sản xuất
Lónh vực hoạt động: Sản xuất thiết bò điện.
SVTH: Hoàng Thiên Ân

5


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.


Thời gian sản xuất: 8 giờ/ngày, Chủ Nhật nghỉ.
Tổng số lao động trong xưởng khảo sát: 85 người, số lao động trực tiếp là 80 người.
Sản phẩm chính: Ắc quy axit chì kiểu kín
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.
2.2.1 Tổng quan về công nghệ sản xuất ắc quy
Đặc thù của một nhà máy sản xuất ắc quy thường có nhiều chất thải ô nhiễm như
bụi, khí, nước thải công nghiệp, dễ gây ô nhiễm môi trương, ảnh hưởng tới sức khoẻ người
lao động. Thực tế toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất từ hóa thành lá cực, rửa sấy khí
trơ đến gia công lá cực, đều có khả năng ô nhiễm lớn. Đặc thù ô nhiễm cơ bản của nhà
máy sản xuất ắc quy được thể hiện ở hình 2.2.1như sau:
Nguyên liệu đầu vào

Hóa thành lá cực

Hơi axit

Rửa sấy khí trơ

Nước thải

Gia công lá cực

Bụi chì

Lắp ráp

Bụi, hơi chì

Sản phẩm

Hình 2.2.1 - Sơ đồ tổng thể quy trình sản xuất ắc quy
Đặc thù ô nhiễm và phương pháp xử lý cụ thể của một nhà máy sản xuất ắc quy
được thể hiện ở bảng 2.2.1 như sau:
Bảng 2.2.1 Đặc tính ô nhiễm và phương pháp xử lý của một nhà máy sản xuất ắc quy
(Công ty CP ắc quy Tia sáng Hải Phòng)
Khí thải và hơi độc

Nước thải công nghiệp

Khí thải gây ô nhiễm nhiều
nhất là hơi axít trong quá trình
điện phân tấm điện cực ắc quy.
Hơi axít gây ăn mòn thiết bò,
nhà xưởng, gây độc cho người

Nước thải công nghiệp, trước khi
thải ra môi trường đều qua hệ
thống trung hoà, xử lý, lắng các
chất lơ lửng, đảm bảo độ pH= 6 6,5. Hiện nay Công ty đã và đang

SVTH: Hoàng Thiên Ân

Bụi và bụi
chì
Khi
cắt,
gia công tấm
cực ắc quy và
trong
quá

trình lắp ráp

6


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Khí thải và hơi độc

Nước thải công nghiệp

lao động.
Phương pháp cũ là: dùng
chất tạo bọt DBSA và LAS làm
màng ngăn hơi axít. Với phương
pháp này hơi axít vẫn còn
nhiều, mặt khác Nhà nước cấm
không cho sử dụng chất DBSA
và thực tế khi dùng chất tạo bọt
cũng gây ảnh hưởng không tốt
đến chất lượng sản phẩm, làm
cho nhiệt độ tăng trong quá
trình điện phân, gây cặn bẩn
trong dung dòch điện phân.
Giải pháp mới là: Bỏ chất
tạo bọt DBSA, LAS, mà dùng
chụp nhựa kín và hút khí SO2
rồi sục vào nước vôi Ca(OH)2
để trung hoà, đạt pH= 6,5 sau
đó thải ra ngoài và lắng trong

bể chứa. Phương pháp này khí
được hút triệt để và được xử lý
khi thải ra là khí sạch, không
còn SO2 và khắc phục được các
nhược điểm của phương pháp
kia, giảm được điện năng trong
quá trình điện phân.
Hơi chì (Pb) trong các lò nấu và
đúc các chi tiết cũng được chụp
hút và được xử lý bằng nước,
khí thải ra là khí sạch.

sử dụng tuần hệ thống tuần hoàn
nước, hạn chế tối đa lượng nước sử
dụng và thải ra ngoài nhờ áp dụng
các thiết bò và thay đổi công nghệ
nên tiết kiệm được rất lớn lượng
nước khi sản xuất. Công ty đã áp
dụng phương pháp sản xuất sạch
hơn, kết quả đạt được khá tốt.
Những năm trước để phục vụ
sản xuất cần từ 440 - 450 m3/
nước/ngày, chi phí mỗi tháng từ
11.500 - 12.000 m3 nước. Đến nay,
lượng nước sử dụng xuống còn 150
- 181 m3/ngày, phấn đấu đến 6
tháng cuối năm 2005 sẽ đưa lượng
nước sử dụng xuống còn 80 - 120
m3/ngày, tức là 2.100 - 3.000 m3/
tháng. Để đạt được mục tiêu này,

Công ty tập trung vaò 2 biện pháp
sau:
1- Đầu tư hệ thống làm nguội
cưỡng bức thải của 2 máy sấy. Mỗi
máy thải được khoảng 64 m3 nước/
ngày. Số nước này được làm mát
tuần hoàn, sẽ tận dụng được 75 80%. Dự toán đầu tư 47 triệu đồng
với kết quả tính toán 10 tháng sau
sẽ thu hồi xong vốn đầu tư..
2- Tuần hoàn nước làm mát
thùng điện phân tấm cực ắc quy và
nước rửa tấm cực ắc quy sau khi
điện phân, thì trước đây nước thải
ra ngoài, nay tận dụng lại bằng
cách trung hoà, xử lý lắng và sục
khí nén làm nguội rồi bơm trở lại
làm mát.

Bụi và bụi
chì
ắc
quy
thường sinh
ra bụi (chủ
yếu là bụi
chì) gây độc
cho người lao
động và bay
ra môi trường
xung quanh

(bụi vô cùng
nhỏ). Trước
đây số bụi
này đều thải
trực tiếp ra
ngoài.
Hiện
nay,
Công ty đã
nghiên cứu,
thiết kế và
chế tạo thiết
bò thu bụi, khí
thải ra đạt
tiêu
chuẩn
khí sạch.

(Nguồn: "irv.moi.gov.vn" (05/08/2005))

2.2.2 Quy trình công nghệ sản ắc quy tại Công ty TNHH Việt Nam Center Power
Tech.
Qui trình công nghệ sản xuất ắc quy được thể hiện ở hình 2.2.2 bao gồm các bước cơ
bản sau:

SVTH: Hoàng Thiên Ân

7



Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Bao bản cực xếp
vào giá đóng hộp

Chuẩn bò vật liệu

Bui chì

Cắt bằng và thấm
bột trợ hàn vào

Bụi chì

Đúc hàn kết nối

Hơi chì

Làm nguội mối
hàn

Hơi chì

Xếp vào hộp

Bụi chì

Kiểm tra axit

Lắp van an

toàn

Lắp tấm lót nắp

Kiểm tra nắp hộp

Lên kệ sạc

Sạc điện

Hơi
axit

Xuống kệ
Hàn kết nối trong

Hơi chì

Vệ sinh ăc quy

Kiểm tra đoản
mạch
Châm keo
dán

In

Kiểm tra bề
ngoài


Đóng nắp
Hơi keo

Pha keo

Sấy
khô

nhiệt

Lắp vòng ron

Hàn đầu cực

Dây hàn
thiếc

Sấy
khô

Pha axit

Đóng gói bao
Xếp hộp

Xếp vào thùng

Hơi chì, thiếc

Đổ keo đầu cực

Nước tinh
khiết

Kiểm tra tính
năng

Nhập kho
Kiểm tra

nhiệt

Kiểm tra mật độ
khí

Xuất kho

Châm axit

Kết thúc

Hơi axit
Kiểm tra
axit

Hình 2.2.2 - Sơ đồ quy trình sản xuất ắc quy tại Công ty

SVTH: Hoàng Thiên Ân

8



Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Giai đoạn chuẩn bò vật liệu (bản cực) các bản cực được đưa từ xưởng khác qua, xếp
thành các khay lớn đặt cạnh vò trí ngồi làm việc của công nhân trong giai đoạn bao bản cực
và xếp vào giá đóng hộp.
Giai đoạn bao bản cực và xếp vào giá đóng hộp: công nhân thao tác trên các tấm
bản cực đây chính là nguyên nhân phát sinh bụi chì, tiếp đến là giai đoạn cắt bằng và thấm
bột trợ hàn.
Giai đoạn cắt bằng và thấm bột trợ hàn: trong quá trình cắt thì có phát sinh bụi chì,
tiếp đến là giai đoạn đúc hàn kết nối.
Giai đoạn đúc hàn kết nối: với nhiệt độ trên 5000C lò đúc chính là nơi phát sinh hơi
chì nhiều nhất, tiếp đến là giai đoạn làm nguội mối hàn.
Giai đoạn làm nguội mối hàn: các mối hàn mới xong còn chưa kết dính cần hạ nhiệt
độ để có độ kết dính, đây cũng là giai đoạn phát sinh hơi chì, tiếp đến là giai đoạn xếp vào
hộp (vỏ ắc quy)
Giai đoạn xếp vào hộp (vỏ ắc quy): đây là nơi phát sinh bụi chì, tiếp đến là giai
đoạn kiểm tra đoản mạch, giai đoạn đóng nắp.
Giai đoạn đóng nắp: nắp được dán vào vỏ ắc quy phải dung tới keo dán cho nên
giai đoạn này có phát sinh hơi keo do pha keo và châm keo dán, sau khi dán keo phải sấy
để keo khô nhanh, đây là nguồn phát sinh nhiệt, tiếp đến là giai đoạn lắp vòng ron, giai
đoạn hàn đầu cực.
Giai đoạn hàn đầu cực: tại giai đoạn này có sử dụng dây hàn thiếc, là nguồn phát
sinh hơi chì và hơi thiếc, tiếp đến là giai đoạn đổ keo đầu cực, sấy khô keo sinh ra nhiệt,
tiếp đến giai đoạn kiểm tra mật độ khí, giai đoạn châm axit, giai đoạn kiểm tra axit.
Giai đoạn châm axit, giai đoạn kiểm tra axit: đây là nguồn phát sinh hơi axit do quá
trình pha axit, tiếp đến là giai đoạn lắp van an toàn, giai đoạn lắp tấm lót nắp, giai đoạn
kiểm tra nắp hộp, giai đoạn lên kệ sạc, giai đoạn sạc điện.
Giai đoạn sạc điện: trong quá trình sạc axit nóng lên bay hơi, đây là nguồn phát sinh
hơi axit, tiếp đến là xuống kệ, qua giai đoạn kiểm tra tính năng, vệ sinh ắc quy, giai đoạn

in, giai đoạn kiểm tra bề ngoài, đóng gói bao, giai đoạn xếp vào thùng, giai đoạn nhập kho,
giai đoạn kiểm tra, giai đoạn xuất khó và cuối cùng là kết thúc.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

9


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

CHƯƠNG 3 - HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM CENTET POWER TECH
3.1 Các nguồn gây ô nhiễm không khí
3.1.1 Bụi
Tại Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech, nguồn bụi chủ yếu là bụi chì.
Nguồn phát sinh bụi trong quá trình sản xuất tại phân xưởng lắp ráp từ những công đoạn
sau:
Công đoạn chuẩn bò nguyên liệu
Công đoạn bao bản cực, xếp vào giá đóng hộp.
Công đoạn cắt bằng và thấm bột trợ hàn vào đầu bản cực.
Công đoạn xếp vào hộp

Hình 3.1.1- Công đoạn bao bản cực nơi phát sinh bụi chì

¾ Nguồn bụi khác
Bên cạnh các nguồn trên, bụi còn phát sinh từ 2 nguồn sau:
Bụi dính bám trên các công trình, máy móc và thiết bò do lâu ngày không được vệ
sinh triệt để nên khi có gió lớn hoặc khi sửa chữa công trình và máy móc bụi sẽ rơi vãi
trong không khí với mật độ rất cao.
Bụi từ mặt bằng, đường xá: khi xe vận tải vào vận chuyển hàng sẽ góp phần làm

tung bụi trên mặt đường.
¾ Các biện pháp xử lí bụi tại công ty
Với hiện trạng ô nhiễm bụi như trên, Công ty đã có các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu ô
nhiễm dưới đây:
Tại các vò trí phát sinh bụi đều có trang bò hệ thống thu gom và lọc bụi. Nguyên tắc
hệ thống xử lý bụi được thể hiện ở hình 3.1.2.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

10


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

BỤI
MIỆNG HÚT & ĐƯỜNG ỐNG HÚT
THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI

(THÁP ĐỆM)

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CỦA CÔNG TY

QUẠT HÚT

ỐNG KHÓI

Hình 3.1.2 - Sơ đồ tổng quát nguyên tắc hệ thống xử lý bụi

Nguyên tắc hệ thống xử lý bụi: Bụi được quạt hút vào đường ống hút qua miệng hút

đến thiết bò xử lý là tháp đệm, khí chứa bụi vào tháp đi ngược từ dưới lên qua lớp vật liệu
lọc (sành sứ ) còn nước từ trên tưới xuống cuốn bụi xuống theo, khí sạch ra khỏi tháp đệm
qua quạt hút rồi theo ống khói ra ngoài, khí ra đạt tiêu chuẩn TCVN 5939 : 1995. Nước thải
ra từ tháp đệm được đưa vào hệ thống xử lý nước thải của Công ty.

Hình 3.1.3 - Hệ thống thu gom bụi của công ty
3.1.2 Khí thải
Ô nhiễm do khí thải tại Công ty chủ yếu là hơi chì. Nguồn phát sinh hơi từ những công
đoạn sau:
Công đoạn đúc hàn kết nối.
Công đoạn làm nguội mối hàn.
Công đoạn hàn kết nối trong.
Công đoạn hàn đầu cực.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

11


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Ngoài ra, khí thải ra còn có hơi axit, hơi keo phát sinh từ khu pha chế axit, pha chế keo

Hình 3.1.4 - Đúc hàn kết nối và làm nguội mối hàn phát sinh hơi chì

Hình 3.1.5 - Khu trộn và pha chế keo phát sinh hơi keo

3.1.3 Ô nhiễm nhiệt
Nguồn nhiệt chủ yếu do hoạt động sấy gây( hình 3.1.7 ), đúc hàn kết nối, hàn kết
nối trong.

Hiện nay, để đảm bảo năng suất lao động công ty cũng có hệ thống làm mát,
nguyên tắc được thể hiện ở hình 3.1.6
Nguyên tắc làm mát: Không khí ngoài trời được quạt hút vào đường ống đẩy, trước
khi vào ống đẩy không khí đi qua một màng nước sạch( có thể lọc lại để tuần hoàn lại) với
mục đích làm ẩm khí, đồng thời lọc bụi từ không khí. Khí sạch trong ống đẩy sẽ qua các lá
sách tới các vò trí công nhân làm việc, làm mát cho họ.
SVTH: Hoàng Thiên Ân

12


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Không khí sạch ngoài trời

Quạt có màng nước

Đường ống đẩy, miệng ra
Hình 3.1.6 - Nguyên tắc làm mát

Hình 3.1.7 - Thiết bò sấy

3.2 Các nguồn nước thải
3.2.1 Nước thải từ quá trình sản xuất
Qua khảo sát thực tế tại xưởng lắp ráp của Công ty cho thấy không có nước thải sản
xuất trong qui trình.
3.2.2 Nước thải sinh hoạt
Từ số người trong xưởng là 85 người, trung bình mỗi người dùng 110 L/ngày
Vậy lưu lượng nước thải: khoảng 9,35 m3/ngày (80% sử dụng).
Biện pháp xử lý

Biện pháp xử lý được thể hiện ở hình 3.2.2

SVTH: Hoàng Thiên Ân

13


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Nước vệ sinh
Bể tự hoại

Hệ thống cống
thải chung

Tách dầu

Nước từ nhà ăn

Hình 3.2.2 - Sơ đồ biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt

ƒ

Xử lý cục bộ bằng bể tự hoại đối với nước từ nhà vệ sinh.

ƒ

Nước dùng cho vệ sinh công nhân: được dẫn đến các hố gas lắng trước khi thải ra
cống.


ƒ

Nước dùng cho nhà bếp, nhà ăn: không đáng kể vì được nấu từ nơi khác mang
đến.

3.3 Chất thải rắn
3.3.1 Chất thải rắn từ quá trình sản xuất
Chất thải rắn sản xuất sinh ra trong quá trình hoạt động của Công ty như sau:
Chất thải nguy hại
ƒ Ắc quy hư .
ƒ Thùng đựng axit, keo: 5 thùng/tháng (thùng 20 L).
ƒ Vải vụn 1 thùng 60 L/ngày
Chất thải không nguy hại
ƒ Hộp giấy (chứa vỏ ắc quy, nắp ắc quy bằng nhựa) khoảng 130 kg/ngày.
ƒ Vụn chì: 2 m3/tuần.
ƒ Các loại bao bọc ắc quy.

Hình 3.3.1 - Hộp giấy và khu chứa hộp giấy

Biện pháp xử lý:
ƒ

Hộp giấy gom vào kho chứa riêng để bảo đảm không nhiễm chất độc hại, sau đó
bán cho nơi cần, một tuần có xe tới thu gom một lần.

ƒ

Ắc quy hư được phục hồi lại.

SVTH: Hoàng Thiên Ân


14


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

ƒ

Thùng đựng axit, thùng đựng keo, vải vụn thấm axit, các loại bao bọc ắc quy được
đưa về kho chứa riêng đợi thu gom bởi Cơ quan có chức năng xử lý chất thải nguy
hại do Sở tài nguyên môi trường Tp HCM cấp phép.

ƒ

Vụn chì được tái sử dụng.

Hình 3.3.2 - Thùng axit,keo và vải vụn.

3.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn, từ khu vực văn phòng, vườn cây, bãi cỏ.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là vỏ hộp, giấy vụn, bao bì nylon, thức ăn dư
thừa, … khối lượng rác thải sinh hoạt thải ra mỗi ngày trung bình khoảng 100 đến
120kg/ngày.
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom hàng ngày đưa về điểm thải tập trung
trong khuôn viên Công ty, sau đó thuê Công ty Dòch vụ Môi trường đến lấy rác mỗi ngày
để chuyển tới bãi chôn lấp của Thành phố.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

15



Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

CHƯƠNG 4 - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI
4.1 Các phương pháp lọc bụi hiện nay
Các phương pháp lọc bụi hiện nay được thể hiện ở bảng 4.1.1 như sau:
Bảng 4.1.1 - Các phương pháp lọc bụi hiện nay
Stt
1

Phương
pháp
Trọng
lực

Nguyên lý hoạt động
Dưới tác dụng của trọng lực, các hạt có khối
lượng có xu hướng chuyển động từ trên xuống
(đáy của thiết bò lọc bụi)

Trường hợp áp dụng
Chỉ áp dụng với bụi thô
có kích thước lớn, cỡ hạt >
50μm, được sử dụng như cấp
lọc thô trước các thiết bò lọc
tinh.

2


Ly tâm,
Khi dòng khí chuyển động đổi hướng hoặc
quán
chuyển động theo đường cong, ngoài trọng lực
tính
tác dụng lên hạt còn có lực quán tính, lực này
lớn hơn nhiều so với trọng lực. Dưới ảnh hưởng
của lực quán tính, hạt có xu hướng chuyển động
thẳng, nghóa là hạt có khả năng tách ra khỏi
dòng khí.

Dùng để tách các hạt bụi
có kích thước > 10μm

3

Ẩm

Các hạt bụi có kích thước
> 3÷5μm, kết hợp lọc bụi và
khử khí độc trong phạm vi có
thể, cần làm nguội khí thải.

4

Túi vải
Khi cho khí bẩn qua vách ngăn xốp, các hạt
– màng
rắn được giữ lại còn khí đi xuyên qua nó hoàn
vải

toàn.

Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dòch thể
(giọt dòch thể), chúng sẽ bám trên bề mặt đó,
dựa trên nguyên tắc đó có thể tách các hạt bụi
ra khỏi dòng khí. Sự tiếp xúc giữa các hạt bụi
với bề mặt dòch thể có thể xảy ra nếu lực tác
dụng lên hạt bụi theo hướng đến bề mặt dòch
thể. Các lực đó gồm: lực va đập phân tử, trọng
lực, lực ly tâm (lực quán tính).

Làm

sạch

khí

công

nghiệp có nồng độ bụi đến
60 g/m3 với kích thước hạt
lớn hơn 0,5 μm.

5

Tónh
điện

Khí chứa bụi được dẫn qua điện trường có
điện thế cao. Dưới tác dụng của điện trường khí

bò ion hóa. Các ion tạo thành bám trên hạt bụi
và tích điện cho chúng. Các hạt sau khi tích điện
được qua một điện trường chúng sẽ bò hút về
các cực khác dấu.

Cần lọc bụi tinh, lưu
lượng khí thải cần lọc lớn,
cần thu hồi bụi có giá trò.

(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

4.2 Giới thiệu đặc điểm một số thiết bò lọc bụi phổ biến

SVTH: Hoàng Thiên Ân

16


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

4.2.1.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp trọng lực
Buồng lắng bụi là được biết đến nhiều nhất.
Bảng 4.2.1 - Đặc điểm của thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp trọng lực
Tên thiết bò

p dụng
Hiệu quả đối với các
Buồng lắng
hạt có kích thước > 50 μm,
bụi

còn các hạt bụi có kích
thước < 5μm thì khả năng
thu hồi bằng không.

Ưu điểm
+ Chi phí vận

Nhược điểm
+ Hiệu suất không cao

hành và bảo trì
thiết bò thấp.
+ Chế tạo đơn
giản

+ Buồng lắng bụi có
kích thước lớn, chiếm
nhiều diện tích

(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

4.2.2.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ly tâm, quán tính
Thiết bò lá sách và xiclon được chú ý hơn cả.
Bảng 4.2.2 - Đặc điểm của thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ly tâm, quán tính
Stt
1

Tên
p dụng
thiết bò

Thiết bò
Được sử
lá sách
dụng để thu
hồi bụi có kích

Ưu điểm
+ Chi phí vận hành và bảo trì thiết
bò thấp.
+ Chế tạo đơn giản

Nhược điểm
+ Sự mài mòn các tấm
chắn khi nồng độ bụi cao
và có thể tạo thành trầm
tích làm bít kín mặt sàng.

thước trên
20μm.
2

Xiclon

Có hiệu quả + Không có phần chuyển động Ỉ
cao khi kích
tăng độ bền của thiết bò.
thước hạt bụi >
+ Có thể làm việc ở nhiệt độ cao
5μm
(đến 5000C), thu hồi bụi ở dạng

khô.Trở lực hầu như cố đònh và

+ Hiệu quả vận hành
kém khi bụi có kích thước
nhỏ hơn 5 μm;
+ Không thể thu hồi bụi
kết dính.

không lớn (250-1500 N/m2).
+ Làm việc ở áp suất cao, năng
suất cao.
+ Rẻ,có khả năng thu hồi vật liệu
mài mòn mà không cần bảo vệ bề
mặt xiclon.
+ Hiệu suất không phụ thuộc sự
thay đổi nồng độ bụi.
+ Chế tạo đơn giản.
(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

4.2.3.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ẩm.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

17


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Thường dùng hiện nay là thiết bò rửa khí trần, thiết bò rửa khí Venturi. Ngoài ra,
chúng ta cũng nên quan tâm đến thiết bò rửa khí ly tâm.

Bảng 4.2.3 Đặc điểm của thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp ẩm
Stt
1

Tên
Nhược
p dụng
Ưu điểm
thiết bò
điểm
Thiết bò
+ Dễ có
Đạt hiệu quả xử
+ Không có phần chuyển động
rửa khí
nước bắn ra
Ỉ tăng độ bền của thiết bò.

cao
đố
i
vớ
i
hạ
t
bụ
i
trần
theo luồng
+ Chế tạo đơn giản.

khí sạch.
có d ≥ 10μm và kém
hiệu quả khi bụi có d
< 5 μm.

2

Thiết bò
Làm sạch khí
+ Năng
rửa khí khỏi bụi có kích m3khí/h)
Venturi thước 1-2μm và nhỏ
hơn

suất

cao

3

Thiết bò
Hiệu quả thu hồi
+ Có thể làm việc ở nhiệt độ
rửa khí bụi có kích thước 2- cao (đến 5000C)
ly tâm
5μm đạt 90%.
+ Làm việc ở áp suất cao, năng
suất cao.
+ Rẻ
+ Chế tạo đơn giản.


(500000

+ Trở lực
lớn.
+ Dễ bò
tắc khi bụi
bám dày
các khâu
đệm.
+Không
thể thu hồi
bụi

kết

dính.

(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

4.2.4.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp túi vải – màng vải
Lọc túi vải được sử dụng nhiều nhất
Bảng 4.2.4 - Đặc điểm của thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp túi vải – màng vải
Tên thiết bò
Lọc túi vải

p dụng
Ưu điểm
Làm sạch khí
+ Hiệu suất lọc bụi

công nghiệp có
cao (98-99%), phù hợp
nồng độ bụi đến
với các loại bụi có
60 g/m3 với kích
thước hạt lớn đường kính nhỏ.
hơn 0,5 μm.

Nhược điểm
+ Giá thành và chi phí quản lý
cao vì đòi hỏi những thiết bò tái
sinh vải lọc, thiết bò rũ bụi.
+ Độ bền nhiệt của thiết bò lọc
thấp và thường dao động theo độ
ẩm.

(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

4.2.5.Thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp tónh điện.

SVTH: Hoàng Thiên Ân

18


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

Bảng 4.2.4 - Đặc điểm của thiết bò thu hồi bụi theo phương pháp tónh điện
Tên thiết



p dụng

Ưu điểm

Cần lọc bụi
+ Hiệu suất thu hồi bụi
tinh, lưu lượng
bò lọc điện
cao, đạt tới 99%.
khí thải cần lọc
+ Chi phí năng lượng
lớn, cần thu hồi
thấp.
bụi có giá trò.
Thiết

+ Có thể thu được các
hạt bụi có kích thước nhỏ
tới 0,1μm và nồng độ bụi
từ vài gam đến 50g/m3.
+ Chòu được nhiệt độ cao
(nhiệt độ khí thải có thể
tới 5000C).
+ Làm việc được ở áp
suất cao hoặc ở áp suất

Nhược điểm
+ Do độ nhạy cao nên khi
có sự thay đổi dù nhỏ giữa

giá trò thực và giá trò khi
tính toán của các thông số
thì hiệu quả thu hồi bụi
cũng bò giảm sút nhiều.
+ Khi có sự cố cơ học dù
nhỏ cũng làm ảnh hưởng
tới hiệu quả thu bụi.
+ Không sử dụng được
với khí thải có chứa chất dễ
nỗ vì thường xuất hiện các
tia lửa điện.

chân không.
+ Có thể tự động hóa
điều khiển hoàn toàn.
(Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2004). Kỹ thuật thông gió. Nhà Xuất Bản Xây Dựng)

SVTH: Hoàng Thiên Ân

19


Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI
5.1 Đề xuất phương án xử lý bụi
5.1.1 Đặc điểm nguồn ô nhiễm
Nguồn ô nhiễm chủ yếu là bụi phát sinh do công nhân thao tác trên các tấm bản cực
trong công đoạn bao bản cực. Nguồn bụi này có đặc điểm:
Bụi này là bụi chì, có kích thước cỡ hạt nhỏ, không cần thu hồi để sử dụng lại.

Nồng độ bụi ban đầu: 4 g/m3 (Nguồn: Trần Ngọc Chấn. (2001). Ô nhiễm không khí và
xử lý khí thải (Tập 2). Nhà Xuất Bản Xây Dựng.)

Nhiệt độ trung bình: 30oC.
Bảng 5.1.1 - Phân cấp cỡ hạt của bụi chì
Loại bụi
Chì

<2
59,7

Kích thước hạt, μ
6 - 10
11 - 25
25 -50
14,4
9,9
1,8

3-5
14,0

50 - 100
-

> 100
0,2

(Nguồn: Hoàng Thò Hiền. (2000). Thiết kế thông gió công nghiệp. Nhà Xuất Bản Xây Dựng.)


5.1.2 Phương án xử lý bụi
Dựa vào đặc điểm của nguồn ô nhiễm, ta sử dụng thiết bò xiclon ướt để xử lý.
Phương án xử lý được đề xuất như sau:
BỤI

CHỤP HÚT

ĐƯỜNG ỐNG HÚT

CYCLON ƯỚT

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CỦA CÔNG TY

QUẠT HÚT

ỐNG KHÓI

Hình 5.1.1 - Sơ đồ công nghệ phương án xử lý bụi

Bụi từ các điểm phát sinh đi vào các chụp hút với vận tốc tính toán tại miệng chụp
1,5m/s và trong ống từ 21÷23m/s. Toàn bộ lượng bụi sẽ được đưa qua xiclon ướt trước khi
qua quạt để giảm thiểu hư hại cho quạt. Bụi bẩn sẽ theo dòng nước đi xuống hồ thu bụi.
Khí thải ra ngoài đạt tiêu chuẩn TCVN 5939:2005. Nước thải từ cyclon được đưa vào hệ
thống xử lý nước thải của Công ty.
5.2 Tính toán các công trình đơn vò

SVTH: Hoàng Thiên Ân

20



Thiết kế hệ thống xử lý bụi chì cho phân xưởng lắp ráp tại công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech.

5.2.1 Tính tốn hệ thống 1
5.2.1.1 Vạch tuyến hệ thống hút và sơ đồ không gian
Qua khảo sát thực tế tại nhà xưởng, ta vạch sơ đồ trên mặt bằng rồi dựng sơ đồ
không gian sao cho đường ống hút bụi là ngắn nhất, thuận tiện trong thi công, sửa chữa và
không làm cản trở khi công nhân làm việc.
Hệ thống đường ống được đặt cao 4m so với mặt đất. Ta lựa chọn hệ thống vận
chuyển bằng khí ép, bố trí đường ống như trên mặt bằng bản vẽ, sau đó đánh số tuyến ống
để tính toán áp lực của hệ thống vận chuyển bằng khí ép.
Xem bản vẽ số 1: Sơ đồ không gian hệ thống hút bụi 1,2 và 3.
5.2.1.2 Tính toán lưu lượng của chụp hút
-

Lưu lượng hút được tính toán theo công thức:
(m3/h)

L = 3600 × vtb .F

(5.2.1)

Trong đó:
vtb: Vận tốc hút trung bình tại miệng chụp hút, đối với bụi chì lấy từ 1 - 3 (m/s)
F: Diện tích của miệng chụp hút (m)
- Tại khu bao bản cực có 24 điểm phát sinh bụi giống nhau, ở mỗi điểm phát sinh ta
đặt chụp hút với miệng hút có kích thước 0,6m × 0,5m.
-


Như vậy, lưu lượng hút tại mỗi chụp hút là:
(m3/h)

L = 3600 × 1,5 × 0,6 × 0,5 = 1620

5.2.1.3 Tính toán lưu lượng và chọn đường kính cho từng đoạn ống
Việc xác đònh đường kính ống dựa vào điều kiện vận tốc hút trong ống đảm bảo từ
21÷23 (m/s).
Bảng 5.2.1 - Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống của hệ
thống 1
Đoạn
ống
1
2
3
4
5
6
7
8

Đường kính
L
3
(mm)
(m /h)
1620
160
3240
225

6480
320
9720
400
12960
450
16200
500
19440
560
38880
780

v
(m/s)
22,4
22,64
22,38
21,49
22,64
22,92
21,92
22,6

Đoạn
ống
1’
2’
3’
4’

5’
6’
7’

L
Đường kính
3
(m /h)
(mm)
1620
160
3240
225
6480
320
9720
400
12960
450
16200
500
19440
560

v
(m/s)
22,4
22,64
22,38
21,49

22,64
22,92
21,92

5.2.1.4 Tính toán tổn thất áp suất
Tổn thất áp suất trong hệ thống vận chuyển bụi bằng khí ép được xác đònh theo
công thức sau:

ΔPHT = ΔP(1 + kμ ) + Pnâng

(Pa)

(5.2.2)

Trong đó:
SVTH: Hoàng Thiên Ân

21


×