Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá hiện trạng – Cải tạo tăng hiệu quả xử lý nước thải nhà máy Pepsico Việt Nam, Công Suất 450m3ngàyđêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đánh giá hiện trạng – Cải tạo tăng hiệu quả xử lý nước thải nhà
máy Pepsico Việt Nam, Công Suất 450m3/ngàyđêm

SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGÀNH
KHÓA

– 2009 –

:
:
:

TRẦN HỒNG ĐỨC
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
31


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đánh Giá Hiện Trạng – Cải Tạo Tăng Hiệu Quả Xử Lý Nước


Thải Nhà Máy Pepsico Việt Nam, Công Suất 450 m3/ngàyđêm

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
Ks. VŨ VĂN QUANG
Th.S NGUYỄN THỊ MAI THANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN HỒNG ĐỨC
MSSV: 05127032

– 2009 –


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN

**************

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
===oOo===

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA
NGÀNH:
HỌVÀ TÊN SV
KHOÁ HỌC

1. Tên đề tài: Đánh

: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
: TRẦN HỒNG ĐỨC MSSV: 05127032
: 2005 - 2009
giá hiện trạng – Cải tạo tăng hiệu quả xử lý nước thải nhà

máy Pepsico Việt Nam.
2. Nội dung KLTN:

3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu : 25/03/2009 Kết thúc 10/07/2009
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn : KS. VŨ VĂN QUANG
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày Tháng
năm 2009
Ban chủ nhiệm Khoa

PGS-TS. TRỊNH TRƯỜNG GIANG

Ngày
Tháng
năm 2009
Giáo Viên Hướng Dẫn

KS. VŨ VĂN QUANG


TÓM TẮT
Đề tài: “ Đánh giá hiện trạng- Cải tạo tăng hiệu quả xử lý nước thải nhà máy Pepsico

Việt Nam, công suất 450 m3/ngày. Thời gian thực hiện từ 3/2009-6/2009.
Quá trình thực hiện đề tài bao gồm các nội dung sau:
-

Đánh giá hiệu suất xử lý nước thải của từng công trình đơn vị trong hệ thống xử
lý nước thải của công ty.

-

Đánh giá hoạt động của máy móc thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải.

-

Đánh giá chất lượng nước thải thải ra môi trường có đạt tiêu chuẩn TCVN5945.

-

Nguyên nhân hệ thống xử lý thải hoạt động không hiệu quả

-

Đề xuất phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải

-

Thí nghiệm mô hình bể tuyển nổi tách dầu thực vật ra khỏi nước thải đối với
nước thải chứa hàm lượng dầu thực vật cao.


DANH SÁCH CÁC BẢNG

TRANG
Bảng 1. Ước tính doanh thu thực phẩm đóng góp tăng thêm qua các năm .......6
Bảng 2. Thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải của công ty.....................14
Bảng 3. Thông số nước thải thực tế của công ty thải ra...................................16
Bảng 4. Hiệu suất xử lý theo thiết kế của công ty............................................17
Bảng 5. Hiệu suất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải tại công ty .......18
Bảng 6. Danh mục hiện trạng các thiết bị trong hệ thống................................22
Bảng 7. Hiệu suất xử lý của từng thí nghiệm...................................................27
Bảng 8. Hiệu suất xử lý nước thải ở dòng 1.....................................................32
Bảng 9. Hiệu suất xử lý nước thải ở dòng 2.....................................................32
Bảng 10. Hiệu suất xử lý sau khi hòa trộn nước thải .......................................33
Bảng 11. Thông số nước thải sau xử lý............................................................35


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH 1. BỂ TÁCH DẦU
HÌNH 2. BỂ LẮNG SƠ CẤP
HÌNH 3. BỂ LẮNG 2
HÌNH 4. HỐ THU GOM NƯỚC THẢI CHỨA DẦU
HÌNH 5. RÁC TRONG NƯỚC THẢI
HÌNH 6. MÔ HÌNH BỂ TUYỂN NỔI
HÌNH 7. RÁC THẢI
HÌNH 8. SỤC KHÍ BỂ TUYỂN NỔI
HÌNH 9. 10. HỆ THỐNG THANH GẠT
HÌNH 11. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
COD

SS
TCVN
XLNT
SCR
N
P

Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh học đo ở điều kiện
200C trong thời gian 5 ngày)
Chemical Oxygen Demand ( Nhu cầu ôxy hóa hóa học)
Suspended Solids (Chất rắn lơ lửng)
Tiêu chuẩn Việt Nam
Xử lý nước thải
Song chắn rác
Nitơ
Phótpho


MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH..................................................................................................... iii

DANH MUC VIẾT TẮT............................................................................................. iv
Chương I...................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...........................................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................2

1.5 PHẠM VI THỰC HIỆN:................................................................................................2
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ........................................................................................................3
1.8 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .........................................................................................................3
Chương II..................................................................................................................................4
TỔNG QUAN ..........................................................................................................................4
2.1 TỒNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK (KHOAI TÂY CHIÊN)....4

2.2 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH SNACK CÔNG TY
PEPSICO VIÊT NAM...................................................................................................5
2.2.1 Vị trí địa lý...............................................................................................................5
2.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh.............................................................................5

2.2.3Sản phẩm và quy mô sản xuất tại nhà máy ...................................................6
2.2.4 Quy trình sản xuất khoai tây chiên ...............................................................7
2.3 TỒNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN XUẤT
BÁNH SNACK ..................................................................................................................10
2.3. 1 Các phương pháp xử lý cơ học .............................................................................10
2.3.2. Các phương pháp xử lý sinh học .........................................................................11
Chương III ..............................................................................................................................13
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY PEPSICO VIỆT NAM....13
3.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ12

3.1.1 Đặc tính nước thải ..........................................................................................13
3.1.2 Thông số thiết kế ............................................................................................13
3.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ....................................................14
3.2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải tại công ty..........................................14
3.2.2 Tính chất nước thải thực tế ........................................................................................15

3.2.2.1 Hệ thống song chắn rác ..............................................................................17

3.2.2.2 Bể thu gom SA ............................................................................................17
3.2.2.3 Bể thu gom SB.............................................................................................17
3.2.2.4 Bể tách dầu mở ............................................................................................18
3.2.2.5 Bể lắng sơ bộ ...............................................................................................18
3.2.2.6 Bể cân bằng .................................................................................................18
3.2.2.7 Bể sinh học kỵ khí UASB B04....................................................................19
3.2.2.8 Bể sinh học hiếu khí Aerotank ....................................................................19
3.2.2.9 Bể lắng 2 B07 ..............................................................................................20
3.2.2.10 Bể khử trùng ..............................................................................................20
3.2.2.11 Ngăn chứa bùn...........................................................................................20
3.2.2.12 Bể nén bùn .................................................................................................20


3.2.3 Hiện trạng các thiết bị trong hệ thống ................................................................21
Chương IV ..............................................................................................................................24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH BỂ TUYỂN NỔI.................24
4.1 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ................................................................................................24
4.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................................24
4.3 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ................................................................................................24
4.3.1 Tính toán thiết kế mô hình bể tuyển nổi................................................................24
4.3.2 Các thiết bị dùng trong mô hình ...........................................................................24
4.4. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...................................................................................25

4.4.1 Nội dung thí nghiệm...................................................................................25
4.4.2 Địa điểm đặc thí nghiệm và lấy mẫu .....................................................................25
4.4.3 Thực hiện lấy mẫu .................................................................................................25
4.4.4 Tiến hành chạy mô hình thí nghiệm ......................................................................25
4.5 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ............................................................................................26
Chương V ...............................................................................................................................28
ĐỀ XUẤT - TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..28

5.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CẢI TẠO:..............................................................28
5.1.1 Nguyên nhân hệ thống hoạt động không hiệu quả ................................................28
5.1.2 Dựa vào kết quả thí nghiệm...................................................................................29
5.2 ĐỀ XUẤT- TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO ...................................................29
5.2.1 Phương án cải tạo ..................................................................................................29
5.2.2 Sơ dồ dây chuyền công nghệ đề xuất ....................................................................31

5.2.3 Hiệu suất xử lý theo phương án đề xuất.....................................................32
5.2.4 Tính toán phương án đề xuất......................................................................33
Chương VI ..............................................................................................................................34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................34
6.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................................34
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................36
PHỤ LỤC 1: TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
PHỤ LỤC 2: BỐ TRÍ VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH BỂ TUYỂN NỔI
PHỤ LỤC 3 :TÍNH TOÁN KINH TẾ
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY VÀ
HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM


Chương I
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình hình lương thực thực phẩm trên thế giới đang khủng hoảng, nạn thiếu lương thực
là vấn đề cần giải quyết ở tất cả các nước. Sản xuất khoai tây được xem như là một
hướng để giải quyết khủng hoảng. Khoai tây được xem là lương thực cần thiết đứng
thứ 2 sau gạo. Do vậy tất cả các quốc gia đều xem các vấn đề sản xuất chế biến và xuất
khẩu khoai tây là vô cùng quan trọng để giải quyết các vấn đề về thiếu lương thực thực
phẩm trên thế giới. Do nhu cầu của thị trường nhiều công ty đã chế biến nhiều sản

phẩm hơn từ khoai tây như là: khoai tây chiên, snack, zon zon, bim bim…Quá trình
sản xuất khoai tây chiên của các công ty dẫn đến các vấn đề về môi trường, đặc biệt là
nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất có đặc tính ô nhiễm rất cao nếu thải trực tiếp ra
môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, đất….Vì vậy nước thải sinh
ra từ quá trình sản xuất khoai tây chiên cần phải xử lý trước khi thải ra môi trường bên
ngoài.
Vì vậy, với kiến thức tích lũy được học từ phía nhà trường để áp dụng vào đề tài này
nhằm giúp cho công ty thực hiện tốt hơn vấn đề xử lý nước thải. Đảm bảo nước thải ra
từ quá trình sản xuất của công ty không gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh, đồng
thời cũng giúp công ty thực hiện đúng quy định pháp luật của nhà nước về bảo vệ môi
trường.
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện tại hệ thống xử lý nước thải của công ty hoạt động không hiệu quả, chất lượng
nước thải thải ra môi trường không đạt tiêu chuẩn xả thải. Vì vậy nếu kéo dài tình
trạng này sẽ làm ô nhiễm môi trường tại công ty và khu vực dân cư xung quanh. Do đó
hệ thống xử lý nước thải cần được cải tạo lại để chất lượng nước thải thải ra đạt yêu
cầu xả thải không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và đem lại môi trường trong
sạch cho công ty.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu về công nghệ xử lý nước thải của ngành sản xuất khoai tây chiên.


- Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy Pepsico Việt Nam, đề xuất
biện pháp cải tiến nhằm tăng hiệu quả xử lý nước thải.
- Dự toán kinh tế cho các phương án đề xuất và lựa chọn phương án tối ưu
- Thể hiện mặt bằng, mặt cắt công nghệ và các công trình đơn vị trên bản vẽ A1
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất bánh Snack của nhà máy Pepsico Việt Nam, công
xuất 450 m3/ngày.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

-

Nghiên cứu hiện trạng hệ thống xử lý nước thải ,nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý
nước thải tại nhà máy sản xuất bánh Snack công ty Pepsico Việt Nam.

-

Nghiên cứu hiệu quả tách dầu của bể tuyển nổi đối với nước thải có hàm lượng
dầu thực vật cao.

1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-

Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu qua sách, internet

-

Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thi công của hệ
thống xử lý nước thải của công ty.

-

Khảo sát thực tế nhà máy, thu thập các số liệu của công trình đơn vị trong hệ thống
xử lý nước thải đã có của công ty.

-

Phỏng vấn ban lãnh đạo, công nhân trong nhà máy và dân cư quanh nhà máy

-


Đo đạc các thông số liên quan đến các hạng mục công trình trong hệ thống xử lý
nước thải.

-

Phương pháp phân tích các chỉ tiêu nước thải: BOD5, COD, SS, dầu mỡ, Nitơ,
Photpho.

1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
-

Đề tài nghiên cứu về ngành sản xuất bánh Snack từ khoai tây và từ các loại
bột,nghiên cứu các phương pháp xử lý.

-

Tìm hiểu nguyên nhân hệ thống xử lý nước thải tại công ty hoạt động không hiệu
quả, đề xuất phương án cải tao lại hệ thống nâng cao hiệu xuất xử lý.

1.8 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI


Đánh giá được hiệu xuất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải từ đó đưa ra biện
pháp cải tạo nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Sau khi cải tạo hệ thống thì chất lượng
nước thải thải ra ngoài đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 cột A. Giúp công ty thực hiện
tốt quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, nâng cao danh tiếng của công ty trên
thương trường về hệ thống sản xuất sản phẩm “sạch-xanh”.



Chương II
TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK (KHOAI TÂY
CHIÊN)
™ Ở Việt Nam, ngành chế biến khoai tây mới xuất hiện chưa được 10 năm, nhưng
đang phát triển rất mạnh mẽ.
-

Tiêu dùng khoai tây đang chuyển từ thị trường tiêu thụ tươi sang các sản phẩm chế
biến có giá trị gia tăng như khoai tây rán chẳng hạn. Sản phẩm chế biến từ khoai
tây đã khá đa dạng như khoai tây rán giòn, khoai tây chiên và tinh bột. Sản phẩm
khoai tây chiên kiểu Pháp và khoai tây rán giòn đã trở nên quen thuộc với người
Việt Nam, với các thương hiệu: Zon Zon, Snack, Bim Bim, Wavy...

-

Chế biến khoai tây là ngành công nghiệp còn mới mẻ ở Việt Nam, hầu hết các
doanh nghiệp chỉ mới tham gia vào lĩnh vực này từ 1 đến 7 năm gần đây. Ngành
chế biến khoai tây ở Việt Nam tuy khởi đầu muộn, nhưng lại có tốc độ phát triển
khá nhanh, mở ra hướng đi cho xuất khẩu khoai tây. Hiện nay ở Việt Nam có
nhiều công ty lớn đang tham gia vào công nghiệp chế biến khoai tây, chủ yếu
thuộc về tư nhân và đầu tư với nước ngoài. Điển hình trong số này phải kể đến là:
Công ty TNHH An Lạc; Công ty LeeWayWay, Công ty Vinafood, Công ty
Pepsico Việt Nam. Bên cạnh đó có hàng ngàn cơ sở nhỏ cũng tham gia vào chế
biến khoai tây, bán sản phẩm cho các nhà hàng, khách sạn ở các thành phố.

-

Theo kết quả khảo sát của Dự án Thúc đẩy sản xuất khoai tây Việt Nam, tỷ trọng
thị trường khoai tây chế biến nội địa là: 40% sản phẩm tiêu thụ ở siêu thị; 20% bán

cho các nhà hàng khách sạn; 30% tiêu thụ qua đại lý; 5% bán cho các trường học;
5% cho người bán rong.

-

Tuy nhiên, tại Việt Nam khoai tây chế biến vẫn chưa thực sự được coi là món ăn
phổ biến, mà thường chỉ dùng để làm quà cho trẻ em, hoặc vào những dịp đặc biệt
như sinh nhật, lễ hội, Tết... Dạng sản phẩm chủ yếu được người tiêu dùng ưa
chuộng là khoai tây chiên, rất ít người quan tâm tới các dạng sản phẩm khác, bởi
nhiều nguyên nhân: khoai tây chế biến còn rất mới với hầu hết người tiêu dùng,
nhiều người từng sử dụng nhưng không để ý đấy là sản phẩm của khoai tây.


-

Hiện nay tổng nhu cầu khoai tây dành cho chế biến khoảng 15.000 tấn/năm, nhưng
chỉ có 35% trong số đó là sử dụng nguyên liệu trong nước, các nhà chế biến vẫn
phải nhập khẩu khoảng 10.000 tấn khoai tây/năm, từ Anh, Trung Quốc, Hà Lan.

-

Tuy mỗi năm nước ta sản xuất ra 500.000 - 700.000 tấn khoai tây, nhưng chưa đến
1% sản lượng đó được sử dụng để chế biến. Do nguồn cung trong nước mang tính
thời vụ cao, thường canh tác vào vụ đông xuân, nên khoai tây trong nước chỉ sẵn
có trong 6 tháng (từ tháng 12 đến tháng 5), trong khi nhu cầu đòi hỏi cung cấp
nguyên liệu suốt cả năm.
2.2 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH SNACK CÔNG TY
PEPSICO VIỆT NAM
2.2.1 Vị trí địa lý:
-


Số 3-4-5, lô CN2, đường số 2, khu công nghiệp Sóng Thần 3, huyện Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương

-

Diện tích đất sử dụng: 41000 m2

2.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Sản xuất chế biến thực phẩm đóng gói
2.2.3 Sản phẩm và quy mô sản xuất tại nhà máy
BẢNG 1. Ước tính doanh thu của thực phẩm đóng gói tăng thêm qua các năm
Thực phẩm đóng gói

2008

2009

2011

2015

2016

2019

Công suất(tấn/năm)

9700


9700

15840

20740

22850

23450

Sản lượng(tấn/năm)

4500

8700

10752

17650

19125

22728

Hiệu suất

46%

90%


68%

85%

84%

97%

- Chất lượng sản phẩm:
+ Nhà máy luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu do danh tiếng của
công ty cũng như do những yêu cầu khắt khe về bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm


được tiến hành trong suốt quá trình sản xuất, từ khâu nguyên vật liệu đến
thành phẩm.
+ Tất cả các sản phẩm của nhà máy đều có đăng ký chất lượng sản phẩm với
Nhà nước. Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, về phía công ty đã xây
dựng hệ thống quản lí đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn
HACCP.
+ Có đội ngủ bộ lãnh đạo cán bộ nghiên cứu, công nhân kỹ thuật có tay
nghề cao, đã tích lũy nhiều kinh cán nghiệm trong sản xuất, đảm bảo được
các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.


2.2.4 Quy trình sản xuất khoai tây
™ Quy trình sản xuất bánh Snack từ khoai tây
Nguyên liệu đầu
vào (khoai tây củ)


Trữ kho mát(chờ đưa
vào sản xuất)
Nước

Máy rửa khoai tây

Nước

Máy cắt khoai tây

Nước

Máy rửa lát khoai tây
sau khi cắt

Dầu,nước
rửa thiết
bị
Gia vị

Nước thải chứa cát đất và
chất lơ lửng
Khoai tây vụn
Nước thải chứa tinh bột và
nhiều lát khoai tây vụn
Nước thải chứa tinh bột,
Khí thải có hơi dầ

Máy chiên khoai tây


Máy tẩm gia vị

Nước thải chứa nhiều dầu mỡ
Mùi

Máy đóng gói bao bì

Máy đóng gói thùng
carton và lưu kho

-

Nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất bánh snack từ khoai tây là khoai tây
củ và gia vị. Quy trình sản xuất bánh bao gồm các công đoạn sau:

-

Khoai tây củ được nhập về theo định kỳ 2 lần/tuần. Để đảm bảo không hư hỏng
trước khi đưa vào chế biến thì khoai tây được trữ trong kho mát.


-

Rửa và lột khoai tây: Khoai tây củ mua về sẽ bị dính rất nhiều đất cát do đó sẽ
được máy cấp khoai tây đưa vào dây chuyền rửa theo từng mẻ. Dưới áp lực
phun của nước khoai tây sẽ được rửa sạch đất cát và chuyển tiếp qua máy lột vỏ
sạch.

-


Cắt lát khoai tây:Khoai tây sau khi được lột sạch vỏ qua máy cắt lát để tránh bị
ảnh hưởng do nhựa khoai tây làm đen lát khoai tây nước sẽ được phun liên tục
làm sạch lát cắt rồi để ráo nước trước khi cho qua công đoạn tiếp theo.

-

Chiên và tẩm gia vị: khoai tây lát sau khi để ráo nước được cho vào máy chiên.
Dầu sử dụng để chiên là dầu Palm Olein ( Chiên tới thời gian đã được định sẵn)
sau khi chiên xong chuyển qua công đoạn tẩm gia vị ( được thực hiện do máy
phun đều gia vị).

-

Đóng gói và lưu kho: mục đích cách li bánh với môi trường không khí bên
ngoài, đảm bảo được bảo quản và vận chuyển. Bánh thành phẩm được chuyển
qua hệ thống phân phối tự động vào các máy đóng gói và đóng gói riêng biệt
theo định lượng được quy định trước. Cuối cùng là đóng vào thùng car ton lưu
kho trước khi xuất đến các đại lý phân phối.


™ Quy trình sản xuất bánh snack từ các loại bột:
Nguyên liệu đầu vào
(các loại bột)

Nước

Chuẩn bị thành phần
(máy trộn)

Bụi +

Nước thải

Máy ép đùn tạo thành
hình sản phẩm

Máy tách ẩm

Máy sấy và làm nguội

Nước

Nhiệt
Khí thải có hơi dầu

Dầu, nước rửa
thiết bị chiên

Nước

Máy chiên

Máy tẩm gia vị

Nước thải chứa nhiều dầu mỡ
Mùi

Máy đóng gói bao bì

Máy đóng gói thùng
carton và lưu kho

-

Nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất bánh snack từ bột gồm bột
mì, bột sắn, muối, bột nổi, đường và gia vị. Quy trình sản xuất bánh bao gồm
các công đoạn sau: nguyên liệu sẽ được cân theo định lượng và cho vào máy
trộn đánh đều sau đó chuyển qua công đoạn tạo hình sản phẩm. Sản phẩm sau
khi được tạo hình sẽ được sấy nhằm tách nước khỏi bánh sau đó qua công đoạn


chiên tiếp theo sẽ chuyển qua máy tẩm gia vị, cuối cùng là cân định lượng đóng
gói bao bì bảo quản và đóng gói vào thùng carton rồi lưu kho.
2.2

TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

NGÀNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK
2.3.1 Các phương pháp cơ học
- Song chắn rác: nhằm giữ lại các vật thô như giẻ, giấy, rác ở trước song chắn
rác. Song được làm bằng sắt tròn hoặc vuông (sắt tròn d=8-10mm) thanh nọ cách
thanh kia một khoảng 60-100mm để chắn vật thô và 10-25mm để chắn vật nhỏ
hơn, đặc nghiên theo dòng chảy mọt góc 60-750, vận tốc dòng chảy thường lấy
0,8-1m/s để tránh lắng cát.
-

Lắng cát: dụa vào nguyên lý trọng lực, dòng nước thải cho chảy qua “bẩy cát”.
Bẩy cát là các loại bể hố giếng…cho nước chảy vào theo nhiều cách khác nhau.
Nước qua bể lắng dưới tác dụng của trọng lực cát nặng sẽ lắng xuống đáy và
kéo theo một phần cát đông tụ.

-


Các loại bể lắng: ngoài lắng cát sỏi trong quá trình xử lý cần phải lắng các hạt
lơ lửng, các loại bùn (kể cả bùn hoạt tính)…nhằm làm cho nước trong. Nguyên
lý làm việc của các bể này điều dựa trên cơ sở trọng lực. Bể lắng thường được
bố trí theo dòng chảy có hình nằm ngang hoặc thẳng đứng. Bể lắng ngang trong
xử lý nước thải có thể là một bậc hay nhiều bậc.

-

Lọc cơ học: được dùng trong xử lý nước thải để tách tạp chất phân tán nhỏ ra
khỏi nước mà bể lắng không lắng được. Trong các loại phin lọc thường có các
loại phin lọc dùng vật liệu lọc dạng tấm hoặc dạng hạt. Vật liệu lọc dạng tấm có
thể làm bằng tấm thép có đục lỗ hoặc lưới bằng thép không gỉ và các loại vải
khác nhau, tấm lọc cần có trở lực nhỏ đủ bền và dẻo cơ học không bị trương nở
và bị phá hoại ở điều kiện lọc. Vật liệu lọc dạng hạt là cát thạch anh, than gầy,
than cốc, đá nghiền, thậm chí cả than nâu than bùn hay than gỗ. Trong xử lý
nước thải thường dùng thiết bị lọc chậm, lọc nhanh, lọc kín, lọc hở. Ngoài ra
còn dùng các loại ép khung bản, lọc quây chân không các máy vi lọc hiện đại.
Đặc biệt là cải tiến các thiết bị lọc trước đây thuần túy là lọc cơ học thành lọc
sinh học trong đó vai trò của màng sinh học được phát huy nhiều hơn.


-

Tuyển nổi: nguyên tắc tuyển nổi dựa trên các phần tử phân tán trong nước có
khả năng tự lắng kém nhưng có khả năng dính vào các bọt khí nổi lên trên bề
mặt nước. Sau đó người ta tách các bọt khí cùng các phần tử dính ra khỏi mặt
nước, thực chất đây là quá trình tách bọt hay làm đặc bọt. Trong mọt số trường
hợp quá trình này cũng được dùng để tách các chất hòa tan như chất hoạt động
bề nặt. Quá trình tuyển nổi được thực hiện nhờ thổi không khí vào trong nước

thải, các bọt khí dính các hạt lơ lửng và nổi lên trên mặt nước.
2.3.2 Phương pháp sinh học

-

Phương pháp hiếu khí:là phương pháp sử dụng các vi sinh vật hiếu khí. Để đảm
bảo hoạt động sống của chúng oxy cần cung cấp liên tụcvà nhiệt độ thường duy
trì ở khoảng 20-400C. Các phương pháp hiếu khí thường sử dụng là:
+ Phương pháp bùn hoạt tính (Activated Sluge).
+ Phương pháp phân hủy sinh học đệm cố định (Fĩxed bed bioreactor).
+ Phương pháp màng lọc sinh học (Trickling Filter).
+ Phương pháp ao ổn định (ao hiếu khí, ao tùy nghi).
- Phương pháp yếm khí: là phương pháp sử dụng các vi sinh vật yếm khí. Các
phương pháp kị khí thường áp dụng là:
+ Kị khí kiểu tiếp xúc (Anaerobic contactor).
+ Bể phản ứng kị khí có đệm dãn (Fluidzed bed).
+ Kỵ khí kiểu đệm bùn dòng chảy ngược (Up flow Anaerobic Sludge Blanket:

UASB).
-

Trong nước thải sản xuất bánh snack thì thường kết hợp cả hai phương pháp
xử lí yếm khí và hiếu khí.


Chương III
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY PEPSICO VIỆT NAM
3.1


ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ

3.1.1 Đặc tính nước thải:
- Nước thải có hàm lượng rắn lơ lửng rất cao do quá trình rửa nguyên cắt lát
khoai tây sinh ra. Rác thải có kích thước lớn rất nhiều đặc biệt là vỏ của khoai
tây và các lát khoai tây trong quá trình gọt vỏ và cắt lát đã rơi vào hệ thống
nước thải, những lát khoai tây mỏng sẽ nỗi trên mặt nước còn những lát có
khối lượng nặng sẽ chìm xuống.
- Có hàm lượng BOD và COD cao do trong nước thải chất rất nhiều tinh bột sinh
ra từ công đoạn cắt khoai tây thành lát mỏng và từ dây chuyền sản xuất bánh
từ các loại bột.
- Hàm lượng dầu mỡ trong nước thải rất cao sinh ra ở công đoạn chiên khoai tây
và chiên các loại bột, do rửa thiết bị chiên, hàm lượng dầu cao sẽ gây ức chế
hoạt động của vi sinh khi xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh, dầu trong
nước thải là dầu thực vật do đó dễ nổi lên trên mặt nước và tạo thành một lớp
dầu trên mặt.
3.1.2 Thông số thiết kế:
- Lưu lượng nước thải thiết kế xử lí là: 790 m3 /ngđ.
- Nước sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945- 2005 Cột A


Bảng 2. Thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải của công ty
STT

Thông
số

1
2
3

4
5
6
7

pH
COD
BOD
TSS
N
P
Dầu
mỡ
Nhiệt
độ

8

Đơn vị

Thông số
nước thải
đầu vào

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l


6-6,3
3750-4000
2500-2600
850-1000
163
34
<30

Nước thải
đầu ra đạt
TCVN
5945-2005
loại A
6-9
≤ 50
≤ 30
≤ 50
≤ 15
≤4
≤ 10

mg/l

25-950C

≤ 400C


3.2


HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

3.2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lí nước thải tại công ty:
NƯỚC THẢI DẦU MỠ

(163 m3/ngđ)

NƯỚC THẢI TỪ QUÁ TRÌNH RỬA LÁT
KHOAI TÂY VÀ RỬA DỤNG CỤ TRỘN
BỘT (nước thải rửa củ được tuần hoàn vì vậy
không đưa vào xử lý trong công đoạn này)

(627 m3/ngđ)

Xử lý
cấp 1

TÁCH RÁC THÔ

TÁCH RÁCH THÔ

GOM NƯỚC THẢI

GOM NƯỚC THẢI

TÁCH DẦU MỠ

LẮNG SƠ CẤP


Trộn
Điều chỉnh pH

Nước ép bùn

Nước ép bùn
CÂN BẰNG/ ĐIỀU HÒA

XỬ LÝ KỴ KHÍ BỂ UASB

Xử lý
cáp 2

Thổi khí

XỬ LÝ HIẾU KHÍ QUÁ
TRÌNH BÙN HOẠT TÍNH

Tuần hoàn bùn

LẮNG BÙN
Bùn
Xử lý
cấp 3

Chlorine

KHỬ TRÙNG

XẢ THẢI


MÁY ÉP BÙN

Bùn khô


Thực tế lưu lượng nước thải dầu mỡ sinh ra là khoảng 15m3/ ngđ và lưu lượng nước
thải từ quá trình rửa khoai tây và rửa dụng cụ bột là: 400-435m3/ngđ.
3.2.2 Tính chất nước thải thực tế
- Lưu lượng thực tế nước thải nhà máy thải ra là: 350-450 m3/ngàyđêm
-Bảng 3. Thông số nước thải thực tế công ty thải ra:
STT

Thông
số

1
2
3
4
5
6
7

pH
COD
BOD
TSS
N
P

Dầu
mỡ

8

Nhiệt
độ

Đơn vị

Thông số
nước thải
đầu vào

Nước thải
đầu ra

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

4-6
1300-1600
950-1200
850-1000
80-105
14

8340

6,5-7,5
80-140
50-90
75,4
35,4
0,6
43

mg/l

25-950C

Ghi chú: Hàm lượng dầu mỡ ở trên là hàm lượng dầu ở nguồn nước thải chứa
dầu(15m3 nước thải). Nếu tính trên tổng lưu lượng nước thải thì hàm lương dầu
khoảng 185 mg/l
- Hiệu xuất xử lí thiết kế:


Bảng 4: Hiệu xuất xử lý theo thiết kế của công ty
Công trình đơn vị

Thông số vào
Đặc tính

mg/l

COD


4000

BOD

Thông số ra

Hiệu suất xử lí

Đặc tính

mg/l

%

Tách rác thô

COD

2400

40

2600

Bể thu gom

BOD

1560


60

pH

6-6,3

Bể tách dầu và bể

pH

6,8-7,2

Dầu mỡ

< 30

lắng

Dầu mỡ

<10

66

COD

528

78


BOD

343

78

COD

42

92

BOD

27,5

92

Bể điều hòa
COD

2400

BOD

1560

COD

528


Bể xử lý sinh học
yếm khí UASB
(B02)
Bể xử lý sinh học
hiếu khí

BOD

Aerotank(B04)

343

Bể lắng(B05)

- Hiệu xuất xử lý thực tế:
Bảng 5. Hiệu xuất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải tại công ty.
Thông số vào
Đặc tính

Công trình đơn vị
mg/l

Hiệu suất
xử lý

Thông số ra
Đặc tính

mg/l


%

COD

1500 Tách rác thô

COD

986

34

BOD

1200 Song chắn rác tinh

BOD

564

53

287

67

SS

870 Bể tách dầu


SS

Dầu mỡ

185 Bể lắng

Dầu mỡ

97

48

N

63

25

N

84 Bể điều hòa

COD

Bể xử lý sinh học
986 yếm khí UASB

COD


235

76

BOD

564

BOD

197

65

SS

287

SS

201

30

Dầu mỡ

97

Dầu mỡ


73

25

N

63

N

54

14

COD

Bể xử lý sinh học
235 hiếu khí Aerotank

COD

124

47

BOD

197 Bể lắng 2

BOD


84

57

SS

201

SS

79

61

Dầu mỡ

73

Dầu mỡ

53

27

N

54

N


34

37


×