Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ HỆ THỐNG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ
MINH

Họ và tên sinh viên 1.VĂN MINH ĐỨC
2. HOÀNG THỊ BÍCH THẢO
Ngành: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2005 – 2009

Tháng 7/2009
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
-- i--


VĂN MINH ĐỨC
HOÀNG THỊ BÍCH THẢO

Khóa luận được đệ trình đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phạm Trung Kiên

Tháng 7 năm 2009



-- ii--


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện khoá luận, em đã nhận được sự giúp đỡ, động viên,
chia sẻ chân thành của thầy cô, gia đình và bạn bè em có thêm nghị lực vuợt qua
những lúc khó khăn, bế tắc.
Lời đầu tiên con xin kính gửi lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã sinh thành, nuôi
con khôn lớn và được học hành tới ngày hôm nay. Cảm ơn ba mẹ đã luôn là chỗ dựa
vững chắc cả về vật chất và tinh thần cho con trong suốt những năm qua và chắc chắn
là cả thời gian sau này nữa.
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Phạm Trung Kiên. Cảm ơn
thầy đã dành cả thời gian và nhiệt tình của mình, hướng dẫn chúng em hoàn thành
khoá luận.
Xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi Trường Và Tài Nguyên đã truyền đạt
cho em những kiến thức chuyên ngành Môi trường giúp em có kiến thức làm khoá
luận này.
Xin cảm ơn các thầy cô phòng Vật tư trường Đại họcNông Lâm đã nhiệt tình
giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập, thu thập số liệu tại trường
Cảm ơn các bạn của mình, cám ơn các bạn lớp DH05MT đã chia sẻ những kinh
nghiệm, kiến thức, chia sẻ những khó khăn và vui buồn trong bốn năm học đã qua và
nhất là thời gian hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2009
Văn Minh Đức
Hoàng Thị Bích Thảo

-- iii--



TÓM TẮT
Trường Đại học Nông Lâm Tp HCM là trường đại học đa ngành tại khu vực
phía Nam, có quy mô khá lớn (diện tích 118 ha).
Lượng nước thải của trường hiện tại khoảng 736,5 m3/ngđ, chưa có mạng lưới
thoát nước và xử lý được thải trực tiếp ra các khu đất trống xung quanh trường gây ô
nhiễm và mất mỹ quan.
Đề tài “Thiết kế mạng lưới thoát nước và xử lý nước thải trường Đại học Nông
Lâm Tp HCM” nhằm giải quyết những tác động do nước thải chưa được xử lý của
Đại học Nông Lâm, đồng thời tạo cảnh quan đẹp, phù hợp với môi trường sư phạm.
Mạng lưới thoát nước (MLTN) thiết kế chi tiết tới 41 địa điểm thải nước trong
trường theo bản đồ quy hoạch tổng thể tới 2030. Độ sâu chôn ống ban đầu ≥ 0,7 m.
Tuyến ống cuối có độ sâu chôn ống 3,1m. Tổng chi phí cho xây dựng MLTN là
2.505.000.000 VNĐ.
Lưu lượng nước thải hiện tại của trường khoảng 736,5m3/ngđ. Lưu lượng tính
tới 2030 khoảng 1411,75 m3/ngđ. Trạm xử lý nước thải thiết kế 2 giai đoạn: GĐ 1
thiết kế với lưu lượng 800 m3/ngđ. Giai đoạn 2 lưu lượng 1400 m3/ngđ.
Nước thải trường Đại học Nông Lâm có BOD 187mg/l; SS = 91mg/l; N =
49mg/l; P = 14mg/l chưa đạt tiêu chuẩn thải theo TCVN 6772 – 2000 (Tiêu chuẩn
chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép). Trong khoá luận
này đề xuất 2 phương án xử lý, tính toán thiết kế các công trình xử lý cho cả hai giai
đoạn. Về tính toán kinh tế, bố trí mặt bằng các công trình xử lý, mặg bằng cảnh quan
và thể hiện bản vẽ chỉ cho GĐ1.
Phương án xử lý đề xuất:
+ Phương án 1: tổ hợp các công trình xử lý nhân tạo bao gồm : Rổ chắn rác Hầm bơm - Bể điều hoà có sục khí - Bể Aeroten - Bể Lắng 2 – Mương Oxy hoá cấp
khí bằng guồng quay nước.
+ Phương án 2: Tổ hợp các công trình xử lý tự nhiên bằng thực vật, ít tốn chi
phí vận hành bao gồm: Rổ chắn rác - Hầm bơm - Bể lắng cát - Bể điều hoà yếm khí –
Bãi lọc trồng cây - Cụm hồ sinh học bao gồm hồ tuỳ tiện thả súng và bèo tai tượng,


-- iv--


hồ vành khăn dạng hồ hiếu khí thả bèo hoa dâu và hồ hoàn thiện có vòi phun nước tạo
cảnh quan.
Giá thành xử lý phương án 1 là 1.507 VNĐ/m3 nước thải. Giá thành xử lý
1.130 VNĐ/m3 nước thải.
Qua tính toán, phân tích về mặt kĩ thuật, kinh tế và vận hành, lựa chọn phương
án 1 với các lý do sau:
+ Giá thành cho 1 m3 nước thải rẻ hơn phương án 1
+ Chi phí vận hành ít hơn
+ Dễ xây dựng
+ Vận hành đơn giản
+ Hệ số an toàn cao, chịu được sự thay đổi về lưu lượng do thời gian lưu các
công trình lớn.
+ Xử lý tự nhiên là chủ yếu, phù hợp với diện tích đất là lợi thế của Nông Lâm
+ Dễ mở rộng công suất, có thể xây dựng theo nhiều giai đoạn.
Nước sau xử lý dẫn ra Hồ đất bên cạnh trường và được tái sử dụng cho nhu cầu
nước tưới cây trong trường, giảm chi phí cho nước tưới về mùa khô.
Khoá luận thể hiện mặt bằng cảnh quan cho trạm xử lý và đề xuất hướng tận
dụng, khai thác giá trị cảnh quan vào mục đích kinh doanh quán café nhằm thu hồi
một khoản chi phí cho việc xây dựng hệ thống xử lý, cung cấp chi phí cho việc vận
hành và bảo dưỡng các công trình đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế về lâu dài.

-- v--


MỤC LỤC
TRANG TỰA ..................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH............................................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................63
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................................63
1.2 Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................63
1.3 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ............................................................................64
1.4 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................65
1.5 Giới hạn đề tài .........................................................................................................65
1.6 Ý nghĩa kinh tế xã hội .............................................................................................65
Chương 2 HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH ..............................................67
2.1 Tổng quan trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh .......................................67
2.1.1 Hệ thống đường nội bộ .........................................................................................67
2.1.2 Giảng đường và các trung tâm nghiên cứu...........................................................67
2.1.3 Kí túc xá................................................................................................................69
2.1.4 Hệ thống cấp nước................................................................................................70
2.2 Hiện trạng nước thải trường Đại họcNông Lâm .....................................................72
2.2.1 Hiện trạng thoát nước ...........................................................................................72
2.2.2 Hiện trạng xử lý nước thải....................................................................................75
Chương 3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH ........................................................................76
3.1 Đặc điểm địa hình trường Đại họcNông Lâm .........................................................76
3.2 Tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước trường Đại họcNông Lâm.......................77
3.2.1 Vạch tuyến............................................................................................................77
3.2.2 Tính toán lưu lượng ..............................................................................................78
3.2.3 Tính toán lưu lượng nút ........................................................................................80
3.2.4 Kết quả tính toán thuỷ lực tuyến ống chính ........................................................83

Chương 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH ................................................................86
-- vi--


4.1 Nguồn gốc phát sinh nước thải trường Đại họcNông Lâm .....................................86
4.2 Lưu lượng và tính chất nước thải trường Đại học Nông Lâm.................................87
4.2.1 Lưu lượng nước thải trường ĐHNL .....................................................................87
4.2.2 Tính chất nước thải trường Đại họcNông Lâm ....................................................90
4.3 Yêu cầu khi lựa chọn công nghệ và bố trí mặt bằng trạm xử lý nước thải Đại học
Nông Lâm ......................................................................................................................90
4.4 Đề xuất công nghệ và dự đoán hiệu suất xử lý........................................................91
4.4.1 Phương án 1..........................................................................................................92
4.4.2 Phương án 2..........................................................................................................96
4.5 Tính toán thiết kế...................................................................................................100
4.5.1 Tính toán thiết kế phương án 1...........................................................................100
4.5.2 Tính toán thiết kế phương án 2...........................................................................109
Chương 5 DỰ TOÁN KINH TẾ .................................................................................117
5.1 Dự toán kinh tế lắp đặt mạng lưới thoát nước.......................................................117
5.1.1 Chi phí ống To.....................................................................................................117
5.1.2 Chi phí giếng thăm Tg.........................................................................................117
5.1.3 Chi phí đào đắp đất Tđđ .......................................................................................117
5.1.4 Tổng chi phí cho mạng lưới thu gom T..............................................................118
5.2 Dự toán kinh tế xây dựng trạm xử lý nước thải ....................................................118
5.3 Lựa chọn phương án xử lý.....................................................................................119
Chương 6 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................120
7.1 Kết luận..................................................................................................................120
7.2 Kiến nghị ...............................................................................................................121
PHỤ LỤC ....................................................................................................................123


-- vii--


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Qtb

Lưu lượng trung bình

Qmax

Lưu lượng lớn nhất

Qmin

Lưu lượng nhỏ nhất

XLNT

Xử lý nước thải

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ĐHNL

Đại học Nông Lâm

DSTĐ


Dân số tương đương

MLTN

Mạng lưới thoát nước

KTX

Kí túc xá

GĐ1

Giai đoạn 1

GĐ2

Giai đoạn 2

-- viii--


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1. Đặc điểm địa hình Đại học Nông Lâm..........................................................77
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ phương án 1 .......................................................................92
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ phương án 2 .......................................................................96
Hình 4.3. Hầm bơm .....................................................................................................101
Hình 4.4. Bể điều hoà PA1 ..........................................................................................103
Hình 4.5. Bể Aeroten PA 1..........................................................................................104
Hình 4.6. Bể lắng ly tâm PA1......................................................................................106
Hình 4.7. Mương oxy hoá PA1 ...................................................................................108

Hình 4.8. Hệ thống cấp khí trong mương oxy hoá ......................................................106
Hình 4.9. Bể nén bùn PA1...........................................................................................109
Hình 4.10. Bể lắng cát GĐ1 ........................................................................................110
Hình 4.11. Bể điều hoà ................................................................................................111
Hình 4.12. Bãi lọc trồng cây........................................................................................113
Hình 4.13. Hồ hoàn thiện ............................................................................................115
Hình 4.14. Cụm hồ sinh học phương án 2...................................................................116

-- ix--


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giảng đường và các trung tâm nghiên cứu của trường Đại họcNông Lâm.68
Bảng 2.2: Hệ thống KTX hiện tại..................................................................................69
Bảng 2.3: Lượng nước cấp cho trường Đại họcNông Lâm từ hệ thống cấp nước thành
phố .................................................................................................................................70
Bảng 3.1: Tính toán lưu lượng thải nước các công trình trong trường .........................78
Bảng 3.2 Thông số nút của mạng lưới thoát nước ........................................................80
Bảng 3.3 Chi tiết ống.....................................................................................................84
Bảng 3.4 Độ sâu chôn ống.............................................................................................85
Bảng 4.1 Hệ số không điều hoà giờ...............................................................................87
Bảng 4.2 Tính toán lưu lượng thiết kế trạm Xử lý nước thải ........................................87
Bảng 4.3 Tính chất nước thải trường Đại họcNông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.................90
Bảng 4.4: Hiệu suất xử lý phương án 1 .........................................................................93
Bảng 4.5 Hiệu suất xử lý phương án 2 ..........................................................................97
Bảng 4.6: Thông số thiết kế hầm bơm PA1 ................................................................100
Bảng 4.7: Thông số thiết kế bể điều hoà PA1 .............................................................102
Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể aeroten PA1 ...............................................................103
Bảng 4.9: Thông số thiết kế bể lắng ly tâm PA1.........................................................105
Bảng 4.10: Thông số thiết kế mương oxy hoá PA1 ....................................................107

Bảng 4.11: Thông số thiết kế bể nén bùn PA1 ............................................................108
Bảng 4.12: Thông số thiết kế bể lắng cát PA2 ............................................................110
Bảng 4.13: Thông số thiết kế bể điều hoà ...................................................................111
Bảng 4.14: Thông số thiết kế một đơn nguyên của bãi lọc .........................................112
Bảng 4.15: Thông số thiết kế bể lắng cát PA2 ............................................................114
Bảng 5.1: Chi phí ống..................................................................................................117
Bảng 5.2 Dự toán kinh tế cho trạm XLNT theo phương án 1 và 2 .............................118

-- x--


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của xã hội, dân số tăng nhanh, giáo dục cũng ngày càng
được quan tâm, phát triển cả về quy mô và chất lượng đào tạo. Hệ thống trường học
được xây dựng, mở rộng nhắm đáp ứng cơ sở vật chất cho nhu cầu học tập, nghiên
cứu của thế hệ trẻ. Trong đó, các trường đại học thường có quy mô khá lớn. Với số
lượng lớn sinh viên, có bao gồm cả các khu thực hành và kí túc xá thì vấn đề môi
trường tại các trường đại học, nhất là hai mảng chất thải rắn và nước thải gây những
tác động xấu không thể không chú ý và cần có biện pháp giải quyết.
Việc lựa chọn các phương án giải quyết vấn đề môi trường tại trường đại học
ngoài các tiêu chí thông thường thì vấn đề mỹ quan và chi phí vận hành cần đặc biệt
lưu tâm.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh là trường có diện tích khá lớn
( ≈ 118ha). Ngoài các khu giảng đường, các khu nghiên cứu còn có diện tích lớn các
khu thực hành dành cho sinh viên và giảng viên các khoa Nông học, chăn nuôi thú y,
thủy sản và lâm nghiệp ở dạng đất trồng trọt và ao cá. Với kí túc xá nằm trong khuôn
viên trường, đáp ứng chỗ ăn, chỗ ở cho hàng ngàn sinh viên thì lượng rác thải và nước

thải hàng ngày là khá lớn.
Hiện tại, bên mảng chất thải rắn, nhà trường đã hợp đồng với Công ty môi
trường đô thị tiến hành thu gom rác hàng ngày. Trong trường có đặt khá nhiều thùng
rác ở những vị trí cần thiết và thuận tiện giúp hạn chế tình trạng vứt rác bừa bãi.
Trong các kí túc xá, nhà trường cũng trang bị thùng rác mini cho mỗi phòng và bố trí
nhiều thùng rác lớn cho mỗi tầng lầu. Cùng với ý thức cao của sinh viên - những
người có học thức - vấn đề rác thải có thể xem như đã kiểm soát ổn thoả.
Tuy nhiên, bên mảng nước thải, sau khi xử lý qua bể tự hoại, nước thải được
thải trực tiếp ra các khu đất xung quanh, lợi dụng các lưu vực thoát nước tự nhiên

- 63 -


bằng các máng hở gây mùi, mất vệ sinh, ảnh hưởng tới sức khoẻ và còn gây mất mỹ
quan trường học.
Hiện nay, diện tích bỏ trống và thảm thực vật của Trường Nông Lâm còn khá
nhiều, việc thải nước thải trực tiếp ra môi trường chưa gây ảnh hưởng quá nghiêm
trọng. Song xét về lâu dài, khi trường đã phát triển hoàn chỉnh, mọi khu đất đều được
sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch thì rõ ràng, vấn đề này không còn là vấn đề
nhỏ khi các vị trí thải nước hiện tại đều trùng với vị trí quy hoạch cho các khu hành
chính chứ không phải thảm thực vật.
Trước thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Thiết kế mạng lưới thoát nước
và xử lý nước thải cho trường Đại họcNông Lâm Tp. Hồ Chí Minh” với mong muốn
giải quyết được vấn đề còn tồn đọng bên mảng nước thải của trường đồng thời đem
lại nhiều lợi ích thiết thực về mặt kinh tế - xã hôi.
1.3 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Thiết kế mạng lưới thoát nước và xử lý nước thải cho trường Đại học Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh trên cơ sở kiến thức có được từ các môn học, đồ án môn học
trong quá trình đào tạo kĩ sư khoa Công Nghệ Môi Trường trường Đại học Nông Lâm

và kiến thức tích luỹ từ internet, thành công cũng như hạn chế của các công trình xử
lý nước thải đã triển khai trên thực tế.
Bố trí mặt bằng đề cao tiêu chí tạo cảnh quan đẹp, phù hợp với môi trường sư
phạm.
Đề xuất hướng khai thác tiềm năng kinh tế từ giá trị cảnh quan của trạm Xử lý
nước thải tại trường Đại học Nông Lâm.
1.3.2 Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
- Thu thập số liệu phục vụ cho việc tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước và
xử lý nước thải trường Đại học Nông Lâm.
- Phân tích, xử lý số liệu.
- Tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước nước thải.
- Thể hiện bản vẽ chi tiết của mạng lưới thoát nước.
- 64 -


- Đề xuất phương án xử lý thích hợp với tính chất nước thải.
- Tính toán thiết kế các công trình xử lý.
- Dự toán kinh tế.
- Bố trí mặt bằng tạo cảnh quan đẹp
- Thể hiện bản vẽ chi tiết hệ thống xử lý.
- Đề xuất hướng khai thác tiềm năng kinh tế từ trạm Xử lý nước thải
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.2 Nghiên cứu lý thuyết
- Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu.
- Nghiên cứu và tham khảo các tài liệu về thiết kế mạng lưới thu gom và các
phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu về thiết kế cảnh quan
1.4.3 Nghiên cứu thực nghiệm
- Đo đạc, khảo sát thực tế đặc điểm địa hình và các công trình hiện hữu

- Hóa phân tích tính chất nước thải
- Trực tiếp theo dõi và xác định lưu lượng nước thải hàng ngày
- Khảo sát một số địa điểm có cảnh quan đẹp.
1.5 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứu về thiết kế mạng lưới thoát nước thải và xử lý nước thải
cho trường Đại học Nông Lâm bao gồm phần diện tích đất tại địa chỉ Khu Phố 6 –
Phường Linh Trung – Quận Thủ Đức theo bản đồ quy hoạch đến 2030.
Đề xuất phương án bố trí cảnh quan và hướng khai thác tiềm năng kinh tế của
trạm Xử lý nước thải sau khi xây dựng
1.6 Ý nghĩa kinh tế xã hội
Đề tài khi được triển khai sẽ giải quyết được vấn đề ô nhiễm nước thải một
cách triệt để cho trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Giúp cho sinh viên khoa Môi Trường của trường Đại học Nông lâm có địa
điểm tham quan thực tế gần, kiểm tra được kiến thức lý thuyết đã được các thầy cô
giáo giảng dạy trên lớp.
- 65 -


Bớt được một khoản kinh phí so với việc tổ chức một chuyến đi thực tế tham
quan trạm xử lý nước thải cho sinh viên.
Nước thải sau xử lý được tái sử dụng (tưới cây), tiết kiệm đựơc một khoản kinh
phí cần cho lượng nước tưới cây của trường, nhất là trong mùa khô
Tạo cảnh quan đẹp trong khuôn viên trường, tạo góc học tập, thư giãn cho sinh
viên, nhất là sinh viên sống nội trú trong KTX trường Đại học Nông Lâm
Giảm bớt thành kiến cho rằng trạm Xử lý nước thải luôn là khu vực ô nhiễm
nghiêm trọng, cần cách ly.

- 66 -



Chương 2
HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Tên trường: Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ liên lạc: Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh
Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp. HCM
Diện tích: 118 ha
Số lượng cán bộ - công nhân viên: 850 người
Số lượng SV: 14095 SV
(Nguồn: Phòng đào tạo trường Đại học Nông Lâm TP HCM)
(Chi tiết số lượng cán bộ công nhân viên xem phụ lục A.1)
2.1.1 Hệ thống đường nội bộ
Hệ thống đường nội bộ trong trường đều được trải nhựa. Bề rộng hệ thống
đường giao thông trong trường:
+ Đường lớn từ cổng trường vào khu Phượng Vĩ bề rộng 15 m, có đường phân
cách cây xanh 5 m ở giữa.
+ Đường vào khu Rạng Đông rộng 11m, có đường phân cách cây xanh 1,5 m
+ Đường vào các khu Cẩm Tú, Hướng Dương, Tường Vi rộng 5 m
+ Đường trong khuôn viên KTX rộng 3 m
2.1.2 Giảng đường và các trung tâm nghiên cứu
Phần diện tích đất 118 ha của trường Đại học Nông Lâm hiện tại còn để trống
khá nhiều (rừng cây, khu thực nghiệm cho các khoa Nông học, Cơ khí, Lâm nghiệp,
Thuỷ sản).
Cơ sở hạ tầng hiện tại của trường được thống kê trong bảng 2.1

- 67 -


Bảng 2.1: Giảng đường và các trung tâm nghiên cứu của trường Đại học Nông Lâm

STT

Diện tích mặt

Công trình

bằng (m2)

Số tầng lầu

1

Khu nhà Rạng Đông

1642

5

2

Thư viện

2109

2

3

Khu nhà Phượng vĩ


2871

3

4

Khu nhà Thiên Lý

2758

1

5

Khu chữ I lớn

650

1

6

Khu chữ I nhỏ

339

1

7


Khu Cẩm Tú

1119

2

8

Khu Hướng Dương

686

3

9

Khu Tường Vi

686

3

10

Căn tin CP

1148

1


11

Khoa cơ khí công nghệ

690

2

12

Xưởng thực tập khoa cơ khí công nghệ

722

1

13

TT năng lượng và máy nông nghiệp

551

1

14

TT phân tích thí nghiệm hoá sinh

369


1

855

1

TT nghiên cứu và chuyển giao công
15

nghệ

16

Khoa Môi Trường

499

1

17

Văn phòng khoa Lâm nghiệp

1364

1

18

Bộ môn Lâm nghiệp xã hội


1310

1

19

Bộ môn công thôn, bộ môn ôtô

535

1

20

Nhà khách

1334

1

- 68 -


21

TT bồi dưỡng văn hoá

1328


1

22

Nhà ăn sinh viên

292

1

23

Nhà chế biến công nghệ thực phẩm

462

2

24

Trại thực nghiệm chăn nuôi thú y

1543

1

25

Nhà thi đấu


1438

1

26

Khu T

380

2

Tổng diện tích

27680

2.1.3 Kí túc xá
Đại học Nông Lâm có xây dựng kí túc xá trong khuôn viên trường để giải quyết
nhu cầu về chỗ ở cho sinh viên của trường đang học năm nhất, năm hai, năm ba và
một số sinh viên năm tư có nguyện vọng và có thành tích tốt trong các hoạt động của
kí túc xá và của trường, khoa, lớp những năm trước. KTX có thể đáp ứng cho gần
4000 SV. Chi tiết như bảng 2.2
Hệ thống kí túc xá đại học Nông Lâm gồm 6 cư xá, 1 nhà ăn sinh viên phục vụ
các bữa ăn trưa và chiều. Các phòng trong kí túc xá bố trí giường đôi, có thể ở 10
SV/phòng.
Bảng 2.2: Hệ thống KTX hiện tại
Diện tích

Số tầng


Số

Số sinh

mặt bằng

lầu

phòng

viên

Nam SV

699

3

81

730

B

Nữ SV

572

3


72

674

3

C

Nam SV

572

3

65

615

4

D

Nữ SV

1497

3

78


648

5

E

Nữ SV

1477

5

88

866

6

F

Nam, nữ SV năm 4

320

1

27

254


Tổng

6

411

3787

STT

Cư xá

Đối tượng phục vụ

1

A + NA

2

3787
- 69 -


2.1.4 Hệ thống cấp nước
Nước cấp tại trường Đại học Nông Lâm từ 2 nguồn:
+ Nước cấp từ mạng lưới cấp nước thành phố: như bảng 2.3
+ Nước bơm giếng khoan: trường hiện tại có 12 giếng khoan, cung cấp nước
cho các KTX và các khu nhà hành chính. Thông số về bơm giếng khoan: chiều cao
đẩy 38,74m, lưu lượng 18,4m3/h, công suất 5,5HP. Các bơm giếng khoan bơm nước

lên bể chứa dung tích 20m3 và phân phối xuống hệ thống. Tổng lượng bơm giếng
khoan trung bình 800 m3/ngđ (ngày học) và 350 m3/ngđ (ngày hè). (Nguồn: Phòng Vật
tư trường Đại học Nông Lâm)
Bảng 2.3: Lượng nước cấp cho trường Đại học Nông Lâm từ hệ thống cấp nước thành
phố
Lượng nước sử dụng (m3)
TT

Tên đơn vị
Tháng 9/2008

Tháng 11/2008

1

TT nghiên cứu CNSH-1

0

0

2

Phòng hội thảo khoa lâm

76

0

3


Văn phòng dự án lâm nghiệp – xã hội

135

86

4

Nhà khách 1

11

6

5

Nhà khách 1

163

77

6

Nhà khách 1

0

0


7

Nhà khách 1

24

20

8

Nhà khách 1

86

6

9

Cơ khí cũ

208

0

10

Bộ môn dinh dưỡng

86


91

- 70 -


11

PTN thụ tinh nhân tạo và thuốc thú y

0

0

12

Văn phòng khoa cơ khí

0

0

13

Trạm y tế

1

2


14

GĐ cao học 1

0

0

15

GĐ cao học 2

255

275

16

TT bảo vệ môi trường

0

0

17

Phòng TBSP khoa Nông học

10


8

18

Vườn ươm lâm nghiệp

33

9

19

Bộ môn di truyền giống

2

18

20

Nhà hướng dương

290

250

21

Bộ môn giáo dục thể chất


240

22

22

Trung tâm tin học

18

197

23

Trung tâm ngoại ngữ 1

51

20

24

Trung tâm ngoại ngữ 2

52

45

25


Biogas

6

9

26

Trại thực tập thuỷ sản 1

98

33

27

Bộ môn cảnh quan và hoa viên

21

20

28

Khu công nghệ trung tâm

809

608


29

Văn phòng khoa Lâm nghiệp

12

35

30

Câu lạc bộ bóng bàn

30

29

- 71 -


31

Trung tâm anh ngữ

0

11

32

CP


356

379

33

Nhà ăn sinh viên 1

7

21

34

Nhà ăn sinh viên 2

8

43

35

Lò sấy nông lâm nghiệp

39

43

36


Bưu điện

27

15

37

CX A

345

545

38

CX nữ

202

3405

3701

6328

TỒNG
(Nguồn: Phòng Vật tư trường Đại học Nông Lâm)


Như vậy tổng lượng nước cấp cho trường Đại học Nông Lâm vào ngày học khoảng
1200 m3/ngđ, ngày hè khoảng 500 m3/ngđ
* Nhận xét: lượng nước cấp vào thời gian nghỉ hè của SV( 500 m3/ngđ) và thời gian
học (1200 m3/ngđ) chênh lệch khá lớn.
2.2 Hiện trạng nước thải trường Đại học Nông Lâm
2.2.1 Hiện trạng thoát nước
Trường Đại học Nông Lâm có lợi thế về đất đai: diện tích rộng, đất trống còn
nhiều, có vành đai cây xanh bao quanh các giảng đường, xung quanh trường có các hồ
có khả năng tập trung nước. Vì vậy, trường chưa lắp đặt mạng lưới thoát nước thải mà
lợi dụng địa hình, ao hồ và các rừng cây để thải nước trực tiếp bằng các mương thu
gom cục bộ tách rời nhau.
Nước thải và nước mưa thu gom chung vào mương thoát nước hở, được che đậy
bằng các tấm đan bê tông. Đoạn mương thoát nước bên ngoài cổng trường, dọc đường
đi hoàn toàn hở. Nước thải từ các mương dẫn này thải ra các khu đất trống trong
trường.
- 72 -


Hiện tại, Đại học Nông Lâm thải nước ra những điểm sau:
(Xem hình ảnh các điểm thải nước tại phụ lục A.2)
1. Phía sau cư xá E:
Tiếp nhận nước thải từ CXE, CXNA, nhà ăn KTX
Phần nước thải CX NA, nhà ăn thu gom dẫn về sau CXE, hoà với nước thải từ
cư xá E ra phía sau cư xá E, chảy qua sân bóng và xuống hồ nuôi cá của dân cư sau
nhà thi đấu
Đoạn từ CXNA và nhà ăn đến CX E dẫn nước thải bằng mương thoát nước
bêtông mặt bằng hình chữ nhật, đoạn mương đầu có kích thước chiều rộng (B) x
chiều sâu (H) là 0,5 x 0,4 (m). Độ dốc i = 0,5%. Mương được che đậy bằng các
tấm đan bêtông. Đoạn ra khỏi cư xá E nước chảy tự do, tiếp xúc trực tiếp với đất.
2. Rừng cây bên cạnh CXE

Tiếp nhận nước thải của CXNA và nước thải của ½ CXA.
Đoạn từ CX NA và CX A tới rừng cây dẫn bằng mương thoát nước bêtông mặt
bằng hình chữ nhật, đoạn mương đầu có kích thước B x H là 0,5 x 0,4 (m). Độ dốc
0,5%. Mương được che đậy bằng các tấm đan bêtông tới hết phạm vi công trình.
Đoạn trong rừng cây nước chảy tự do theo rãnh nước tiếp xúc trực tiếp với đất.
3. Rừng cây sau giảng đường Rạng Đông
Tiếp nhận nước thải giảng đường Rạng Đông và thư viện điện tử.
Đoạn mương dẫn quanh Khu rạng Đông và thư viện làm bằng bêtông kích
thước bắt đầu B x H là 0,4 x 1 (m). Độ dốc 0,5% tới hết pham vi thư viện điện tử.
Đoạn từ sau thư viện điện tử nước chảy ra rừng cây tự do, tiếp xúc trực tiếp với
đất.
4. Bãi đầm lầy sau khu Hướng Dương
Tiếp nhận nước thải của giảng đường Hướng Dương, Tường Vi, Cẩm Tú, khoa
Cơ khí, giảng đường Phượng Vĩ, khu Thiên Lý, khu chữ I, ½ CXA, CXB, CXC,
CXD, nhà ăn CP, trung tâm ngoại ngữ, khoa Thủy sản.
- 73 -


Nước thải các giảng đường Hướng Dương, Tường Vi, Cẩm Tú, khoa Cơ khí thu
gom bằng mương dẫn bêtông đoạn bắt đầu có kích thước mương dẫn B x H = 0,4 x
1m, độ dốc 0,8%. Mương dẫn tới sau khu Hướng Dương.
Đoạn từ sau khu Hướng Dương nước chảy tự do ra khu đầm lầy, tiếp xúc trực
tiếp với đất.
5. Đầm lầy bên cạnh vườn ươm lâm nghiệp
Đầm lầy bên cạnh vườn ươm khoa lâm nghiệp tiếp nhận nước thải từ hai
mương dẫn lớn: mương dẫn dọc đường đi từ khu Phượng Vĩ ra cồng trường và mương
dẫn dọc đường đi từ cổng phụ KTX tới cổng trường. Hai mương dẫn này hợp chung
tại cổng trường Đại học Nông Lâm và chảy ra đầm lầy bên cạnh vườn ươm khoa lâm
nghiệp.
+ Mương dẫn dọc đường đi vào khu Phượng Vĩ:

Tiếp nhận nước thải giảng đường Phượng Vĩ, khu Thiên Lý, khu chữ I, ½ CXA,
CXB, CXC nhà ăn CP, trung tâm ngoại ngữ, khoa Thủy sản
Nước thải từ CX A, CX B, CX C, Cănước thảiin, nhà ăn sinh viên, Khu Thiên
Lý, Khu Phượng Vĩ, khu Chữ I, trung tâm ngoại ngữ dẫn ra đoạn mương này bằng các
đoạn mương hở kích thước chiều rộng x chiều sâu là 0,4 x 1 (m)
Đoạn mương thoát nước dọc đường đi vào khu Phượng Vĩ dạng hình thang
cân, đoạn bắt đầu kích thước đáy lớn x đáy nhỏ x chiều cao là 1 x 0,6 x 1 (m). Độ dốc
0,01. Trên có đậy tấm đan bêtông.
+ Mương dẫn dọc đường đi từ cổng phụ KTX:
Thu nhận nước thải từ cư xá D
Đoạn mương thoát nước dọc đường đi từ dạng hình thang cân, đoạn bắt đầu
kích thước đáy lớn x đáy nhỏ x chiều cao là 1 x 0,6 x 1 (m). Độ dốc 0,01. Mương hở
hoàn toàn
Nước thải từ cư xá D dẫn ra mương bằng đường ống D100 chôn sâu 0,5m
5. Khu đất trống sau Khoa Môi Trường

- 74 -


Tiếp nhận nước thải Khoa Môi trường, Trung Tâm Phân Tích Thí Nghiệm Hóa
Sinh, CXF, Trung Tâm Nghiên Cứu Chuyển Giao KHKT, Trung Tâm Tin Học
2.2.2 Hiện trạng xử lý nước thải
Nước thải chưa được xử lý và thải trực tiếp ra môi trường.
Tại các điểm thải nước (sau khu Hướng Dương, rừng cây bên cư xá E, đầm lầy
bên vườn ươm khoa Lâm nghiệp, rừng cây sau thư viện điện tử, khu đất trống sau
khoa môi trường) đất không thoát nước được, lại ở vị trí thấp nên khu đất ở những vị
trí này thường xuyên trong tình trạng ngập nước.
Thực vật phát triển trên khu vực đất ngập nước này chủ yếu là cây bụi. trong
điều kiện môi trường ẩm thấp, muỗi và côn trùng phát triển mạnh. Đặc biệt là muỗi.
Tại các đoạn mương hở và các điểm thải nước gây mùi hôi thối, nồng nặc nhất

là đoạn mương dẫn từ cổng trường ra khu đầm lầy bên cạnh vườn ươm khoa Lâm.
Như vậy, các ảnh hưởng của nước thải trường Đại học Nông Lâm bao gồm:
- Nước thải chưa được xứ lý gây mùi, ảnh hưởng đến sinh viên, cán bộ công
nhân viên trong trường và người dân xung quanh vùng. Trực tiếp là người dân sống
dọc đường đi từ bến xe buýt vào bãi contarner
- Các điểm thải nước ẩm thấp, cây bụi um tùm phát sinh muỗi và côn trùng: ảnh
hưởng đến người dân xung quanh vùng
- Mất mỹ quan trường học
- Có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm khi lượng nước thải chưa xử lý ngấm
trực tiếp xuống mạch nước ngầm.
ÆTừ hiện trạng mạng lưới thoát nước và xử lý nước thải trường Đại học Nông
Lâm, tôi nhận thấy việc lắp đặt mạng lưới thoát nước hoàn chỉnh và xây dựng hệ thống
xử lý nước thải là cần thiết.

- 75 -


Chương 3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
3.1 Đặc điểm địa hình trường Đại học Nông Lâm
Có 2 gò đồi cao nằm ở khu vực Giảng đường Phượng Vĩ và khoa Lâm nghiệp.
Gò đồi Phượng vĩ cao dần về hướng Đông (sau Phượng Vĩ) và thấp dần về các
hướng còn lại (ra cổng trường, hướng xuống khu Hướng Dương, hướng qua Rạng
Đông)
Gò đồi bên khoa Lâm nghiệp thấp dần về cả 4 hướng.
Khu vực thấp nhất trong trường nằm cuối khu đất thí nghiệm nông học. Hiện tại
nước thải của ĐH Nông Lâm hầu hết tập trung về đây, làm cho khu vực này luôn bị
ngập nước, nước thải bốc mùi và phát sinh ruồi muỗi.
(Chi tiết cao trình các điểm trong trường xem phụ lục B.1)


- 76 -


Hình 3.1. Đặc điểm địa hình Đại học Nông Lâm
3.2 Tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước trường Đại họcNông Lâm
Mạng lưới thoát nước (MLTN) trường Đại họcNông Lâm (ĐHNL) tính toán
thiết kế dựa trên bản đồ quy hoạch tổng thể đến 2030.
Các bước tính toán thiết kế:
+ Vạch tuyến MLTN
+ Tín toán lưu lượng nước thải
+ Tính toán thuỷ lực
3.2.1 Vạch tuyến
Vạch tuyến MLTN trường ĐHNL dựa vào bản đồ quy hoạch tổng thể đến 2030
và căn cứ vào các nguyên tắc:

- 77 -


×