Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Kế hoạch tập huấn: NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NGÂN QUỸ HDBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.12 KB, 30 trang )

Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................................1
1.SỰ CẦN THIẾT.............................................................................................................................1
2.PHẠM VI VÀ ĐỐI TUỢNG ÁP DỤNG.......................................................................................1
3. THỜI LƯỢNG: 3 buổi ( cả ngày Thứ 7 và buổi sáng ngày Chủ nhật)......................................2
4. PHỤ TRÁCH TẬP HUẤN:...........................................................................................................2
P. Thanh toán và Ngân quỹ - TSC; Phân hệ RBBT –DA..................................................................2
5. NỘI DUNG TẬP HUẤN:.............................................................................................................2
5.1 BUỔI 1 : NGHIỆP VỤ THANH TOÁN-QUY ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ..............2
5.1.1 VĂN BẢN QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN.........................................................................2
5.1.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SẢN PHẨM TIỀN GỬI, TIẾT KIỆM...................3
5.1.3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÁC SẢN PHẨM.........................................................5
5.1.4 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DỊCH VỤ............................................................................6
5.1.5 HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q &A) – QUI ĐỊNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ.................................7
5.2 BUỔI 2 : NGHIỆP VỤ THANH TOÁN - QUY TRÌNH THỰC HIỆN.................................7
5.2.1 KHÁI QUÁT CÁC MÃ SẢN PHẨM TRÊN SYMBOLS : 10 nhóm.............................7
5.2.2 KHÁI QUÁT CÁCH MỞ TÀI KHOẢN CÓ KỲ HẠN..................................................8
5.2.3 QUY TRÌNH NHẬN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG TIỀN MẶT (hướng đến bỏ Phiếu lưu)9
5.2.4 QUY TRÌNH MỞ TÀI KHOẢN TGTT CHO KH CÁ NHÂN......................................10
5.2.5 QUY TRÌNH TRẢ TIỀN MẶT TỪ TÀI KHOẢN CÁ NHÂN.....................................12
5.2.6 GIAO DỊCH THU VỐN.................................................................................................13
5.2.7 GIAO DỊCH THU LÃI..................................................................................................14
5.2.8 GIAO DỊCH THU VỐN – LÃI......................................................................................16
5.2.9 CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG........................................................................................17
5.2.10 KIỂM TRA CHỨNG TỪ VÀ GIAO DỊCH THỰC HIỆN TRONG NGÀY...............18
5.2.11 LƯU TRỮ CHỨNG TỪ...............................................................................................19
5.2.12 HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q & A) – QUI TRÌNH T/H NGHIỆP VỤ THANH TOÁN.........21
5.3 BUỔI 3 : NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ....................................................................................22
5.3.1 KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT TIỀN VND........................................................................22


5.3.2 KỸ NĂNG NHẬN BIẾT USD......................................................................................24
5.3.3 KỸ NĂNG NHẬN BIẾT EUR......................................................................................27
5.3.4 KỸ NĂNG NHẬN BIẾT VÀNG...................................................................................28
5.3.5 QUY TRÌNH GIAO NHẬN TIỀN MẶT & QUY CHẾ AN TOÀN KHO QUỸ.........29
5.3.6 HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q & A) - NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ..........................................29
6. CÁC TÀI LIỆU GDV CẦN THAM KHẢO...............................................................................29

NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NGÂN QUỸ HDBANK
1.SỰ CẦN THIẾT
Nhằm hệ thống hoá các sản phẩm, dịch vụ; nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ; các quy trình, quy
định hiện có của HDBank. Từ đó giới thiệu cũng như cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đến KH
một cách thống nhất và chuyên nghiệp trên toàn hệ thống HDBank.

2.PHẠM VI VÀ ĐỐI TUỢNG ÁP DỤNG
- Phạm vi tập huấn: trên toàn hệ thống HDBank.
- Đối tượng tập huấn: tất cả Giao dịch viên; KSV, kiểm ngân (nếu có) trong hệ thống
HDBank.

1


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

3. THỜI LƯỢNG: 3 buổi ( cả ngày Thứ 7 và buổi sáng ngày Chủ nhật).
4. PHỤ TRÁCH TẬP HUẤN:
P. Thanh toán và Ngân quỹ - TSC; Phân hệ RBBT –DA Core Banking

5. NỘI DUNG TẬP HUẤN:
5.1 BUỔI 1 : NGHIỆP VỤ THANH TOÁN-QUY ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ
5.1.1 VĂN BẢN QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN

STT Số QĐ, NĐ, TT
1

110/2004/NH4

Ngày QĐ,
NĐ, TT
12/04/2004

2

763/08/QĐ-TGĐ

08/08/2008

3

764/08/QĐ-TGĐ

08/08/2008

4

431/08/QĐ-TGĐ

22/04/2008

5
6
7


10/12/2003
15/09/2004
08/10/2002

8
9

159/2003/NĐ-CP
05/2004/TT-NHNN
1092/2002/QĐNHNN
20/2008/QĐ-HĐQT
436/08/QĐ-TGĐ

10

561A/08/QĐ-TGĐ

30/05/2008

11

435/08/QĐ-TGĐ

22/04/2004

12

771/08/QĐ-TGĐ


14/08/2008

13

434/08/QĐ-TGĐ

22/04/2004

14

771/08/QĐ-TGĐ

14/08/2008

15

433/08/QĐ-TGĐ

22/04/2004

16

432/08/QĐ-TGĐ

22/04/2004

17

771/08/QĐ-TGĐ


14/08/2008

18/02/2008
22/04/2004

Tên QĐ, NĐ, TT
Quy định về mở và sử dụng tài khoản
TGTT
Quy định về việc cung cấp sản phẩm Tài
khoản Linh hoạt
Quy định về việc cung cấp sản phẩm Tài
khoản Lãi suất lũy tiến
Quy định về việc cung cấp sản phẩm dịch
vụ Vàng giữ hộ
Cung ứng và sử dụng Sec
Cung ứng và sử dụng Sec
Quy định thủ tục thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Quy chế Tiền gửi tiết kiệm
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn
Sửa đổi, bổ sung một số khoản mục Quy
định cung cấp sản phẩm Tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi khi đáo hạn
Bổ sung một số khoản mục Quy định
cung cấp sản phẩm Tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn, trả lãi khi đáo hạn
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi

tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi theo kỳ hạn
thỏa thuận
Bổ sung một số khoản mục Quy định
cung cấp sản phẩm Tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn, trả lãi theo kỳ hạn thỏa thuận
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm bậc thang theo thời gian
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm bậc thang theo số tiền
Bổ sung một số khoản mục Quy định
cung cấp sản phẩm Tiền gửi tiết kiệm bậc
thang theo số tiền
2

Ghi chú


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

18

799/08/QĐ-TGĐ

01/09/2004

19

800/08/QĐ-TGĐ

01/09/2004


20
21

389/QĐ-NH1
635/07/QĐ-TGĐ

14/12/2005
22/10/2007

22

635/08/QĐ-TGĐ

30/06/2008

23

397/2008/QĐ - TGĐ

18/04/2008

24

113/QĐ-TGĐ

04/05/2006

25


275/NH4

02/06/2004

26
27

35/08/QĐ-TGĐ
34/08/QĐ-TGĐ

10/01/2008
10/01/2008

Quy định cung cấp sản phẩm chứng chỉ
gửi vàng có kỳ hạn, trả lãi khi đáo hạn
Quy định cung cấp sản phẩm Tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi theo kỳ hạn
thỏa thuận
Thể lệ Tiết kiệm Tích lũy mua nhà
Quy định cung cấp dịch vụ chi trả kiều
hối Western Union
Quy định về lập, kiểm soát và lưu trữ
chứng từ kế toán
Quy định quản lý thông tin KH trên
Symbols
Quy trình về thu chi hộ trong hệ thống
HDBank
Quy trình thu chi tiền mặt tại nơi yêu cầu
của KH
Quy trình Giao nhận tiền mặt

Quy trình Giao dịch một cửa

5.1.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SẢN PHẨM TIỀN GỬI, TIẾT KIỆM
*Kỳ hạn
Hiện HDBank có đa dạng các kỳ hạn:
Ngắn hạn: 1tuần, 2 tuần , 3 tuần (VND), 1 tháng (VND,USD, SJC),….
Trung - Dài hạn: 12 tháng , 24 tháng.
và các kỳ hạn gửi tiền khác do Tổng Giám đốc quy định và công bố trong từng thời
kỳ.
*Lọai tiền nhận gửi
-

Loại tiền nhận gửi VND, USD, EUR, SJC

-

Loại tiền nhận gửi khác do Tổng Giám đốc quy định và công bố trong từng thời kỳ.

*Số dư tối thiểu
-

Số dư tối thiểu người gửi mở và duy trì tài khoản/ thẻ tiết kiệm: tùy thuộc vào sản
phẩm sử dụng


TGTT: Cá nhân:100.000VND/50 đvị NT; Pháp nhân:1.000.000VND/100 đvị NT.



Linh hoạt/ Lũy tiến: 1.000.000 VND ( cá nhân và pháp nhân).




Tiết kiệm:


-

CCGV:

- Không kỳ hạn:

100.00 VND/ 10 đvị NT;

- Có kỳ hạn:

500.000 VND/ 50 đvị NT.

10 chỉ

Trường hợp người gửi phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với
HDBank, HDBank có quyền trích tiền từ tài khoản/ thẻ tiết kiệm đến mức số dư của
thẻ thấp hơn số dư tối thiểu.

3


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

-


Tài khoản có số dư dưới mức tối thiểu, HDBank sẽ thu phí duy trì tài khoản: cá nhân
5.000 đ/ tháng, pháp nhân 20.000 đ/ tháng.

*Ngày trả vốn và lãi
 Không kỳ hạn: trả lãi vào ngày cuối tháng và nhập vào vốn gốc.
 Có kỳ hạn: Ngày trả vốn và lãi là ngày tất toán hoặc ngày đáo hạn. Trường hợp ngày
đáo hạn rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ người gửi có thể rút tiền vào ngày làm việc liền kề
trước hoặc sau ngày nghỉ, ngày lễ.
*Ngày đáo hạn
Ngày đáo hạn là ngày gửi (ngày gia hạn) + kỳ hạn gửi.
Trường hợp ngày gửi (ngày gia hạn) là ngày cuối tháng thì ngày đáo hạn là ngày cuối
cùng của tháng đáo hạn.
*Lãi suất và phương pháp tính lãi
Lãi suất.
-

Lãi suất tiền gửi - tiết kiệm do Tổng Giám đốc HDBank quy định trong từng thời kỳ
và từng khu vực trên cơ sở lãi suất thị trường và nhu cầu vốn kinh doanh của
HDBank.

Phương pháp tính lãi
-

Lãi được tính theo ngày gửi thực tế và trên cơ sở một năm là 365 ngày.

-

Tiền lãi được tính khi đáo hạn hoặc khi tất toán thẻ tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn, tính theo lãi suất tương ứng với số ngày thực gửi. Số ngày thực gửi được tính từ

ngày gửi đến ngày tất toán thẻ tiết kiệm, tính ngày gửi không tính ngày lĩnh.

-

Công thức tính lãi:

Số lãi
phải trả
gửi

=

Số dư

x

Lãi suất được hường (% năm)
365

x

Số ngày
thực

 Đối với CCGV xem quy định cung cấp sản phẩm: nhớ thông báo quy định về trả
lãi áp dụng từ 05/09/2008 cho khách hàng.
*Tất toán, gia hạn
-

Tất toán đúng hạn /gia hạn: gia hạn khác với kỳ hạn ban đầu.

Tất toán trước hạn: Người gửi phải đăng ký trước về nhu cầu tất toán trước hạn ngay
khi gửi và phải đăng ký trước cho HDBank. Nếu không đăng ký trước tùy tình hình
cân đối nguồn vốn HDBank sẽ đáp ứng nhu cầu rút trước hạn trong thời gian ngắn
nhất.

*Gửi thêm, rút một phần vốn, rút lãi
- Người gửi chỉ được gửi thêm/ rút bớt một phần vốn/ rút lãi vào đúng ngày đáo hạn thẻ
tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. Trường hợp ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ, ngày
lễ, người gửi được gửi thêm / rút bớt một phần vốn / rút lãi bằng cách tất toán thẻ tiết

4


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn cũ, mở thẻ tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn mới
vào ngày làm việc trước hoặc sau ngày nghỉ, ngày lễ.
5.1.3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÁC SẢN PHẨM


KH cá nhân :

Nhóm

Sản phẩm

T/toán
UNC
cho KH
khác


Phát
hành
séc

Lãi suất

Lãi suất

Đúng hạn

Trước
hạn

Số lần rút
gốc

(Y/N)

(Y/N)
TG KKH TGTT thông thường

TG KH

Y

Y

KKH


KKH

KGH

Tài khoản linh hoạt

Y

Y

Bậc thang
toàn bộ

Bậc thang
toàn bộ

KGH

Tài khoản lũy tiến

Y

Y

Bậc thang
từng phần

Bậc thang
từng phần


KGH

Tài khoản chuyên dùng

Y

N

KKH

KKH

KGH

Ký quỹ, bảo lãnh

Y

N

Lãi suất KKH hoặc
không lãi

Theo hợp
đồng

Vàng giữ hộ

N


N

0

0

KGH

Tiết kiệm KKH

N

N

KKH

KKH

KGH

Tiết kiệm có kỳ hạn, trả
lãi cuối kỳ

N

N

Cố định

Tùy thời

kỳ

1

Tiết kiệm có kỳ hạn, trả
lãi định kỳ
tháng,quý,năm

N

N

Cố định

Tùy thời
kỳ

1

Bậc thang TG

N

N

Cố định

Theo số
ngày thực
gửi


1

Bậc thang số tiền

N

N

Cố định

KKH

1

Tích lũy mua nhà

KH không quan tâm, hiện không còn số dư.

CCGV trả lãi đáo hạn

N

(kỳ hạn 365 ngày)

N

Cố định

5


0

1


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

Nhớ tbáo CCGV trả lãi định kỳ
KH

N

N

Cố định

0

1

trả lãi
bằng
vàng
CCTG VND


Căn cứ vào thể lệ quy định từng thời kỳ

KH TCKT :


Nhóm

Sản phẩm

T/toán
UNC
cho KH
khác

Phát
hành
séc

Lãi suất

Lãi suất

Đúng hạn

Trước hạn

Số lần rút
gốc

(Y/N)

(Y/N)
TG KKH TGTT thông thường


TG KH

Y

Y

KKH

KKH

KGH

Tài khoản linh hoạt

Y

Y

Bậc thang
toàn bộ

Bậc thang
toàn bộ

KGH

Tài khoản lũy tiến

Y


Y

Bậc thang
từng phần

Bậc thang
từng phần

KGH

Tài khoản chuyên dùng

Y

N

KKH

KKH

KGH

Ký quỹ, bảo lãnh

Y

N

Lãi suất KKH hoặc
không lãi


Theo hợp
đồng

Vàng giữ hộ

N

N

0

KGH

TG có kỳ hạn, trả lãi
cuối kỳ

N

N

Theo hợp đồng

TG có kỳ hạn, trả lãi
định kỳ tháng,quý,năm

N

N


Theo hợp đồng

CCTG VND

Căn cứ vào thể lệ quy định từng thời kỳ

0

5.1.4 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DỊCH VỤ
STT
1

Tên dịch vụ
Chuyển tiền trong nước

Mô tả dịch vụ
Chuyển tiền trong HDBank
hay ngoài HDBank.
KH có tài khoản hoặc không
có tài khoản

6

QĐ liên quan


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

2


Bán ngoại tệ để KH
chuyển,mang ra nước
ngoài

* Phòng/ Bộ phận TT và NQ
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ hợp lệ và thu
tiền VND.
* P.KD TT duyệt giá bán ngoại
tệ.
* P. TTQT thực hiện chuyển
tiền (chuyển); P.TT và NQ
thực hiện xác nhận (mang).

3

Thu /chi hộ trong hệ
thống HDBank
Thu/chi hộ tận nơi theo
yêu cầu của KH và điều
kiện từng đơn vị đảm
bảo an toàn cho
HDBank

4

5

Kiểm đếm


*Tại trụ sở các TCTD khác,
nơi KH rút tiền;
*Tại nhà KH ( theo địa chỉ
đăng ký với HDBank), mặt
tiền đường hoặc hẻm rộng >
6m, thông thoáng, nếu là hẻm
cụt thì hẻm phải ngắn < 200 m)
*Kiểm đếm hộ
*Khi KH rút TM trong số ngày
qui định kể từ ngày nộp.

6

Xác nhận số dư

7

Giữ hộ: tài sản quý, giấy
tờ có giá

5.1.5 HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q &A) – QUI ĐỊNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ

5.2 BUỔI 2 : NGHIỆP VỤ THANH TOÁN - QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Một số từ viết tắt :
GDV = Teller=Giao dịch viên; KSV = Kiểm soát; CIF=Mã số KH; KH=khách hàng; NH=ngân
hàng; KKH= không kỳ hạn; TCKT=tổ chức kinh tế
5.2.1 KHÁI QUÁT CÁC MÃ SẢN PHẨM TRÊN SYMBOLS : 10 nhóm
Nhóm
00


Acct_type
0xx

01

1xx

02

2xx

Symbols
Term
Deposit

Mô tả nhóm sp
Tiết kiệm kỳ hạn cá nhân
cũ trước golive
Tiết kiệm,CCTG kỳ hạn
cá nhân KV1
Tiết kiệm,CCTG kỳ hạn
cá nhân KV2

7

Đặc điểm
LS có kỳ
hạn theo
từng khu
vực


Đối tượng
Cá nhân


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

03

3xx

Tiết kiệm,CCTG kỳ hạn
cá nhân KV3

04

4xx

Tiết kiệm,CCTG kỳ hạn
cá nhân KV4

05

5xx

Tiết kiệm KKH cá nhân

LS KKH

Tiền gửi kỳ hạn,CCTG

TCKT

LS thường
thỏa thuận
theo HĐ,
trừ CCTG
Lãi KKH

Saving
Account
06

6xx
Term
Deposit

07

08

09

7xx

8xx

Tiền gửi KKH cá
nhân,TCKT có lãi
Current
Account


9xx

TCKT

Cá nhân,
TCKT

Tiền gửi KKH cá
nhân,TCKT không có lãi

Không lãi

Tài khoản nội bộ HDBank

Không lãi

Cá nhân,
TCKT
HDBank

5.2.2 KHÁI QUÁT CÁCH MỞ TÀI KHOẢN CÓ KỲ HẠN

Symbols có nhiều sản phẩm TG có kỳ hạn dưới nhiều hình thức : tiền gửi, tiết kiệm,
CCTG, CCGV. Mỗi sản phẩm sẽ có một account type khác nhau. Cách mở tài khoản cho
các sản phẩm này trên symbols về cơ bản chỉ có 2 điểm khác , chia thành 2 nhóm như sau:
-

Nhóm 1 : các sp lãi nhập vốn gốc : 100, 101, 102, 104,105, 151, 161, 162, 200,
201, 202, 204, 205, 251, 261, 262, 300, 301, 302, 304, 305, 351, 361, 362, 400,

401, 402, 404, 405, 451, 461, 462, 600, 604, 605, 610, 661, 662 …

-

Nhóm 2 : các sp lãi ko nhập gốc, được trả sang TK thứ 3 :
003, 023,103,203,303,403,123,223,323,423,110, 111, 120, 130, 140, 141, 210, 211,
220, 230, 240, 241, 310, 311, 320, 330, 340, 341, 410, 411, 420, 430, 440, 441, 611,
612, 613, 614 …

Bảng so sánh khi mở tài khoản cho 2 nhóm trên:
Trường
Auto Renewal/ Rollover

Nhóm 1
Mặc định ‘O’

Nhóm 2
Mặc định ‘W’

Times Renew/ Time rollover

Mặc định để trống

Mặc định để trống

8


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank


Capitalize

Tick vào (Mặc định)

Tick vào (Mặc định)

TD payout

Mặc định Không tick vào

Tick vào TD Pay Out

Frequency (kỳ trả lãi)

Mặc định ‘8Y’

3rd Party account

Mặc định Không chọn, để
trống

Mặc định (Symbols đã mặc
định sẵn khi teller chọn đúng
a/c type. Ví dụ : 1T, 3T …)
Điền TK thứ 3 (cùng mã
client)

Tóm lại : Ngoại trừ mã khách hàng (Customer No), kỳ hạn gửi (Term), loại tiền
(CCY) và số tiền (Principal Amount) được điền theo từng khách hàng.
-


Khi mở tài khoản ở Nhóm 1, toàn bộ thông tin tài khoản mặc định theo Acct_type
Khi mở tài khoản ở Nhóm 2, toàn bộ thông tin tài khoản mặc định theo Acct_type,
điểm khác biệt so với Nhóm 1 là Tick vào TD Pay Out và Điền TK thứ 3 (cùng mã
client)

5.2.3 QUY TRÌNH NHẬN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG TIỀN MẶT (hướng đến bỏ Phiếu lưu)
Bước
1

2

KH
Đề
nghị
gửi TK
TGTT

KSV

Hướng dẫn và
tiếp nhận đề
nghị

Kiểm
tra
thông
tin

KH ký thẻ

chữ ký

Mở CIF và
chuyển KH ký
thẻ chữ ký

Kê tiền và
nộp TG
tiết kiệm

Nhận và kiểm
đếm tiền mặt

Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy gửi
tiền tiết kiệm (MH: KT01), tiếp
nhận Giấy gửi tiền tiết kiệm và
photo CMND* của KH.
GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
gửi tiền tiết kiệm và CMND của
KH nếu có sai sót thì đề nghị KH
điều chỉnh.
Mở CIF và chuyển KH ký Giấy
đăng ký thông tin (MH: KT-14),
chỉ áp dụng đối với KH chưa GD
tại HDBank.
Gán chữ ký cho KH có thể thực
hiện ngay sau khi hoàn tất bước 8.
GDV nhận tiền và kiểm đếm tiền
mặt theo "Quy trình giao nhận tiền

mặt” nếu tiền thừa thiếu, tiền rách,
tiền giả... thì trao đổi với KH và xử
lý theo quy định (nghiệp vụ NQ).

vay

3

4

GDV

5
Mở TK tiết
kiệm trên BT
6

Duyệt mở
TK trên
BT

GDV mở TK tiết kiệm trên BT.
KSV duyệt mở trên BT
GDV t/h nộp tiền vào TK tiết kiệm
của KH trên BT và in STK và trình
KSV phê duyệt.

T/h GD nộp
tiền và in STK
trên BT


9


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

7

8

Duyệt, ký
phát hành
STK
Nhận STK
đóng dấu
của NH

KSV kiểm soát Giấy gửi tiền tiết
kiệm; bút toán trên BT; CMND của
KH và thông tin trên STK, nếu
đồng ý thì ký phát hành STK.
GDV thực hiện đóng dấu của ngân
hàng vào STK và giao STK cho
KH.

Đóng dấu và
giao STK cho
KH

9


GDV lưu các hồ sơ liên quan đến
việc mở STK gồm : Giấy gửi tiền
tiết kiệm, Thẻ chữ ký, Bảng kê các
loại tiền nộp (nếu có).

Lưu hồ


Chú ý đối với GDV :
- Khi KH gửi tiền tiết kiệm tại HDBank, điều này có nghĩa KH đã tin tưởng và lựa chọn HDBank
là địa điểm tin cậy để gửi tiền, do vậy mọi giao dịch/lựa chọn tiếp theo của KH đối với ngân hàng
có thể bị phụ thuộc rất lớn vào lần giao dịch này, việc cẩn thận chu đáo là rất cần thiết.
- Khoảng khắc tin cậy của KH đối với các GDV trong dịch vụ tiết kiệm nằm ở ba quá trình đó là:
Quá trình hướng dẫn, nhận tiền và giao STK, do vậy khi hướng dẫn, nhận tiền và giao STK cần
vui vẻ, hướng dẫn KH chu đáo.
-Thông thường đứng trước rất nhiều các sản phẩm tiết kiệm, các chương trình khuyến mãi của
ngân hàng, KH sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn tối ưu cho việc gửi tiền, các GDV cần nắm rõ
lợi ích của từng sản phẩm, từng chương trình khuyến mãi để tư vấn cho KH.
-Để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong việc cân, kiểm đếm vàng,tiền - khi nhận vàng,tiền để
kiểm đếm, các GDV phải cân và kiểm đếm trước mặt KH nhằm tránh các rủi ro liên quan đến việc
mất, thiếu hụt và không nhất quán với số lượng và chất lượng ban đầu của KH đưa ra.
-Để đẩy mạnh việc huy động tiết kiệm, ngân hàng thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến
mại, dự thưởng, quà tặng... GDV cần chú ý thông báo cho KH biết và không quên kiểm tra sự sẵn
có của quà tặng, ấn phẩm tại quầy để có thể gửi tặng KH.
* Cách xử lý đối với trướng hợp CMND hết hiệu lực.
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1.

Đối với thẻ tiết kiệm mở trước ngày 02/05/08 (ngày goline chương trình

Symbols) : Khi đến hạn GDV khéo léo khuyên khách hàng tất toán thẻ cũ mở lại thẻ mới.
(Thẻ tiết kiệm cũ HDBank ghi lãi suất theo tháng)

2.

Những thẻ tiết kiệm đến hạn trả lãi vào ngày nghỉ, ngày lễ GDV nên khuyên
khách hàng tới giao dịch sau ngày lễ (Nếu có thể không được bắt buộc).Lý do: Không phải
kết tạm ứng (đây là công việc thường rất dễ quên).

3.

Đối với sản phẩm trả lãi theo thỏa thuận: Số tiền lãi hàng tháng khác nhau tùy
thuộc vào số ngày trong tháng. GDV cần bám sát số ngày thực tế trong kỳ hạn để tính lãi
phải trả hàng tháng cũng như lãi phải trả khi khách hàng tất toán trước hạn. Cách nhớ ngày
thực tế của các tháng trong năm (bàn tay).

4.

Với tính chất của Symbols không thể hoàn lại được thẻ tiết kiệm khi đã tất toán
nên GDV cần cân nhắc kỹ khi tất toán.

Khi rút chéo đơn vị tiền tệ GDV cần chú ý tỷ giá (USD: thường tỷ giá của USD mệnh giá nhỏ,
SJC: thường không phải giá niêm yết).
10


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

5.2.4 QUY TRÌNH MỞ TÀI KHOẢN TGTT CHO KH CÁ NHÂN
Chú ý đối với GDV :

- Khi KH mở tài khoản tại HDBank, được hiểu là lần đầu tiên KH tiếp xúc với ngân hàng, do vậy
thái độ phục vụ và sự hỗ trợ tận tình chu đáo của GDVsẽ đem lại cảm giác tin tưởng cho KH, là
cơ sở để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài với KH về sau.
- Hãy thông báo cho KH biết về quy định số dư tối thiểu (100.000 ngàn VND) đối với tài khoản
KH cá nhân để KH nắm rõ sau khi mở tài khoản tại HDBank, KH sẽ phải nộp tiền vào tài khoản
với số dư tối thiểu theo quy định (tránh việc xẩy ra các mâu thuẫn không cần thiết).
- Hầu hết các KH khi đi mở tài khoản đều không mang theo bản phôtô CMND, tuy nhiên việc lưu
bản phôtô CMND là yêu cầu bắt buộc. Để tạo cảm giác quan tâm chăm sóc KH, yêu cầu các GDV
phải chủ động thực hiện phôtô CMND giúp KH.
- Khoảng khắc tin cậy của KH đối với các GDV trong dịch vụ mở tài khoản nằm ở ba quá trình đó
là: Quá trình hướng dẫn, chuyển thẻ và nhận tiền, do vậy khi hướng dẫn, chuyển thẻ và nhận tiền
cần vui vẻ, hướng dẫn KH chu đáo và không quên cảm ơn KH.
- Việc scan chữ ký vào SYMBOL được thực hiện tại bước 7, để đảm bảo việc nộp tiền và rút tiền
nhiều nơi của HDBank, nên việc scan chữ ký là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện trong ngày, đảm
bảo vừa tránh được rủi ro vừa giảm được các chi phí (chi phí thời gian, chi phí FAX, chi phí giấy
tờ...).
Bước
1

2

KH
Đề
nghị
mở TK

GDV

KSV


Hướng dẫn và
tiếp nhận đề
nghị

y
Kiểm
tra
thông
tin

3

Mở CIF và tài
khoản
4

5

Duyệt
mở TK

Nhận thẻ
thông báo
số TK

Chuyển thẻ
thông báo số
TK

11


Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy
đăng ký mở tài khoản cá nhân (Mã
hiệu: KT09), tiếp nhận Giấy đăng
ký và photo CMND của KH
GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
đăng ký mở tài khoản cá nhân và
CMND của KH nếu có sai sót thì
đề nghị KH điều chỉnh.
GDV mở CIF (Nếu KH mới giao
dịch) và tài khoản trên BT, photo
CMND của KH và lấy số tài khoản
và số CIF.
KSV kiểm tra thông tin trên Giấy
đăng ký mở tài khoản cá nhân,
kiểm tra CMND của KH, duyệt mở
TK trên BT, nếu đồng ý thì ký
duyệt trên hồ sơ mở tài khoản.
GDV thông báo đã mở TK cho KH
bằng cách gửi KH thẻ Thông báo
số tài khoản có ghi rõ chủ tài
khoản, số tài khoản, mã CIF.


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

6

Nộp tiền

vàoTK
-nhận P
thu

Nhận tiền,
T/h GD nộp
tiền

KSV Ký
phiếu thu

7

GDV thực hiện scan chữ ký KH
vào SYMBOL chậm nhất là cuối
ngày.

Scan chữ ký
KH vào
Symbols
8

GDV nhận tiền, t/h nộp tiền vào
TK trên BT, in Phiếu thu và trình
KSV phê duyệt.

Duyệt
scan chữ



9

KSV duyệt scan chữ ký

GDV t/h chấm chứng từ và lưu các
hồ sơ mở TK (gồm: Giấy rút tiền,
Phiếu chi và Bảng kê các loại tiền
lĩnh (VND/USD).

In CT,
Lưu hồ


5.2.5 QUY TRÌNH TRẢ TIỀN MẶT TỪ TÀI KHOẢN CÁ NHÂN
Bước
1

2

KH
Đề
nghị
rút tiền

GDV

KSV

Hướng dẫn và
tiếp nhận đề nghị


GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
lĩnh tiền mặt, thông tin trên
CMND, thông tin về tài khoản của
KH trên SYMBOL, nếu có sai sót
thì trao đổi với KH.
Thực hiện GD rút tiền từ tài khoản
KH trên BT và in Phiếu chi và
trình KSV xét duyệt.

Kiểm
tra
thông
tin

3

Hạch toán rút
tiền trên BT

4

Kiểm soát
và duyệt

5

6

Lấy tiền và

kiểm đếm tiền
mặt
Ký tên nhận
tiền và liên 2
phiếu chi

Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy lĩnh
tiền mặt (mã hiệu KT04).

KSV kiểm soát thông tin trên Giấy
lĩnh tiền mặt, thông tin trên
CMND, thông tin trên Phiếu chi,
nếu đồng ý thì phê duyệt .
GDV chuẩn bị tiền và tiến hành
kiểm đếm tiền mặt theo quy trình
"Quy trình kiểm đếm tiền mặt".
GDV chi tiền cho KH số tiền rút,
đóng dấu "đã chi tiền" vào Giấy
lĩnh tiền mặt và 2 liên phiếu chi, trả
KH liên 2 phiếu chi.

Chi tiền cho
KH, giao liên
2 phiếu chi

7
Lưu hồ



12


MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý

T/h nộp tiền
vào tài khoản
KH

Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

-

Rút tiền từ TK TGTT:
 TTV kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ như : ngày, tháng, năm của
nghiệp vụ phát sinh, số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp đúng, mẫu dấu, chữ ký của
chủ TK hoặc người được UQ ( chữ ký KTT nếu có, nếu KTT không đăng ký với NH thì
ghi “ không đăng ký” hoặc “không” ).
 Trên chứng từ ghi một nét chữ, một màu mực, không được sửa chữa và bôi xóa.
 Đối với trường hợp KH rút tiền bằng séc, phải được lập theo yêu cầu sau:
 Những yếu tố trên tờ séc phải được ghi rõ ràng bằng bút mực hoặc bút bi, không viết
bằng bút chì các loại hoặc mực đỏ, không sửa chữa, tẩy xóa. Các chữ số ghi trên séc phải
là chữ số A-Rập (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
 Số tiền được ghi rõ ràng vào đúng nơi quy định, phải ghi bằng chữ và bằng số. Số và
chữ phải viết liên tục, chữ đầu tiên phải được viết hoa, không viết cách quãng, không viết
cách xa đầu dòng, không viết chèn thêm vào giữa hai chữ đã viết liền nhau, chỗ trống phải
gạch chéo.
 Chữ ký của người ký phát phải là chữ ký tay bằng bút mực hoặc bút bi theo chữ ký mẫu
đã đăng ký, kèm theo họ tên của người ký.
 Ngày ký phát trên tờ séc ghi như sau ( VD TPHCM, ngày Hai mươi, tháng Tám, năm

2008.
 Mặt sau tờ séc: phần chuyển nhượng (1) và (2) ghi chữ không .
 Người lĩnh TM phải ghi rõ họ tên, số CMND của mình vào phần quy định dùng cho lĩnh
TM ở mặt sau tờ séc.

-

Chuyển tiền bằng UNC:
Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ như: ngày, tháng, lập UNC, Số tiền bằng
chữ và bằng số phải khớp đúng, chữ ký của chủ TK, KTT (nếu có), con dấu. Cần xác định
ngân hàng thụ hưởng có tham gia thanh toán bù trừ hay không? chuyển thường hay
chuyển khẩn, điện tử giá trị thấp hay giá trị cao. . . để thu phí cho đủ.
Chuyển tiền bằng UNT: thường thanh toán tiền điện, điện thoại . . .cần phải có yêu cầu
hoặc đề nghị của khách hàng. Đính kèm các liên UNT có Thông báo cước phí, hóa đơn.

-

5.2.6 GIAO DỊCH THU VỐN
Bước
1

KH
Đề nghị
giảm
vốn vay

GDV

KSV


Hướng dẫn và
tiếp nhận đề
nghị

2
Kiểm
tra
thông
tin

3

Kê tiền, ghi
số tiền, nộp
tiền mặt

Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy nộp
tiền vào TK TGTT của KH (Mã
hiệu: KT03), nội dung : giảm vốn
HĐ vay số ...., số tiền ghi sau
GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
nộp tiền của KH nếu có sai sót thì
đề nghị KH điều chỉnh.

- GDV Căn cứ HĐ vay, tình hình
trả nợ thực tế ,yêu cầu KH và:
-Vào màn hình Repayment
Schedule xem lịch trả nợ tại phân
hệ CL


Báo số tiền
cho KH, T/h
kiểm đếm tiền

13


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

4

GDV thực hiện nộp tiền vào tài
khoản KH trên BT, in 3 liên (KH,
lưu, bộ phận thu vốn + lãi), hoặc sử
dụng giấy nộp tiền (3 liên)

T/h nộp tiền
vào tài khoản
KH trên BT
5

6

KSV Ký
phiếu thu
Nhận
phiếu
thu,ra về


7

Kiểm tra phiếu thu và số tiền thu
vào tài khoản KH.

GDV kiểm
tra, trả phiếu
thu cho KH

GDV lưu : giấy nộp tiền/phiếu thu,
bảng kê nộp tiền

Lưu chứng từ

8

Nếu không t/h tiếp GD thu vốn trên
CL, GDV chuyển Phiếu thu cho bộ
phận thu vốn + lãi.

Chuyển
phiếu thu cho
bộ phận thu
vốn

9

GDV bộ phận thu vốn/lãi vào phân
hệ Customer Lending


T/h GD thu
vốn trên CL

10
Thu nợ trước
hạn : Early
Repayment
11

-Early Repayment: thu vốn trước
hạn (hệ thống chưa sinh bill)
- Normal Receipt: Thu vốn đúng
hạn (hệ thống đã sinh bill)

Thu nợ đúng
hạn : Normal
Receipt

Chỉ định TK thanh toán tại màn
hình Receipt Settlement (tài khoản
KH đã nộp tiền)

Chỉ định TK
thanh toán
(Settlement)

12

13
Nhận CT

định kỳ

In CT,
Lưu hồ sơ

KSV kiểm tra thông tin trên Giấy
nộp tiền/Phiếu thu, nếu đồng ý thì
ký duyệt.

KS
V
duy
ệt

KSV duyệt tại màn hình Receipt
Verification
In 2 liên Phiếu chuyển khoản tại
Message
(Lưu 1 bản,trả KH 1 bản)

5.2.7 GIAO DỊCH THU LÃI
Bước
1

KH
Đề nghị
trả lãi
vay

GDV


KSV

Hướng dẫn và
tiếp nhận đề
nghị

14

Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy nộp
tiền vào TK TGTT của KH (Mã
hiệu: KT03), nội dung : trả lãi HĐ
vay số .... , số tiền ghi sau.


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

2

GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
nộp tiền của KH nếu có sai sót thì
đề nghị KH điều chỉnh.

Kiểm
tra
thông
tin

3

Kê tiền, ghi
số tiền, nộp
tiền mặt
4

Báo số tiền
cho KH, T/h
kiểm đếm tiền
T/h nộp tiền
vào TK KH
trên BT

5

6

7
8

9

- GDV Căn cứ HĐ vay, tình hình
trả nợ thực tế và :
-Vào màn hình Repayment
Schedule xem lịch trả lãi tại phân
hệ CL
GDV thực hiện nộp tiền vào tài
khoản KH trên BT, in 3 liên (KH,
lưu, chuyển bộ phận thu vốn + lãi),
hoặc sử dụng giấy nộp tiền (3 liên)

KSV Ký
phiếu thu

Nhận
phiếu thu,
ra về

GDV kiểm tra phiếu thu/ Giấy nộp
tiền và số tiền thu vào TK KH.

GDV kiểm
tra, trả phiếu
thu cho KH

GDV t/h lưu: Giấy nộp tiền/phiếu
thu, bảng kê nộp tiền

Lưu chứng từ

Nếu không t/h tiếp GD thu lãi trên
CL, GDV chuyển Phiếu thu cho bộ
phận thu vốn + lãi.

Gửi 1 liên
phiếu thu cho
bộ phận thu
lãi

GDV phụ trách thu lãi vào phân hệ
Customer Lending thực hiện thu lãi


T/h GD thu
lãi trên CL

10
Thu lãi trước
hạn : tạo bill
11
12

Thu lãi đúng
hạn

- Thu lãi trước hạn : tạo bill
(hệ thống chưa sinh bill)
- Thu lãi đúng hạn : ko tạo bill
(hệ thống đã sinh bill)
GDV tạo bill tại : Debit Note
Entries

GDV Tạo bill

Vào Normal receipt thu đúng bill
lãi đã tạo hay hệ thống sinh ra.

Thu lãi
(Normal
Receipt)

13


KSV kiểm tra thông tin trên Giấy
nộp tiền/Phiếu thu, nếu đồng ý thì
ký duyệt

Chỉ định TK thanh toán tại màn
hình Receipt Settlement

Chỉ định TK
thanh toán
(Settlement)

15


T/h nộp tiền
vào tài khoản
KH

Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

14
KSV
duyệ
t

15

Nhận CT
định kỳ


KSV duyệt tại màn hình Receipt
Verification
In 2 liên Phiếu chuyển khoản tại
Message
In 2 liên PTL trên KM
Lưu 1 bản,trả KH 1 bản

In CT
Lưu hồ


5.2.8 GIAO DỊCH THU VỐN – LÃI
Bước
1

KH
Đề nghị
trả vốn
+ lãi

GDV

KSV

Hướng dẫn
và tiếp nhận
đề nghị

2


3

4

Báo số tiền
cho KH, T/h
kiểm đếm tiền

- GDV Căn cứ HĐ vay, tình hình
trả nợ thực tế, yêu cầu KH và :
-Vào màn hình Repayment
Schedule xem lịch trả nợ tại phân
hệ CL

T/h nộp tiền
vào tài khoản
KH trên BT

GDV thực hiện nộp tiền vào tài
khoản KH trên BT, in 3 liên (KH,
HDBank, bộ phận thu vốn + lãi),
hoặc sử dụng giấy nộp tiền (3 liên)

5

6

7
8


9

GDV kiểm tra thông tin trên Giấy
nộp tiền của KH nếu có sai sót thì
đề nghị KH điều chỉnh.

Kiểm
tra
thông
tin

Kê tiền,
nộp tiền
mặt cho
GDV

KSV Ký
phiếu thu
Nhận
phiếu
thu,ra về

Diễn giải
GDV hướng dẫn KH viết Giấy nộp
tiền vào TK TGTT của KH (Mã
hiệu: KT03), nội dung : trả vốn+lãi
HĐ vay số ...., ghi số tiền sau.

KSV kiểm tra thông tin trên Giấy

nộp tiền/Phiếu thu, nếu đồng ý thì
ký duyệt
Kiểm tra phiếu thu và số tiền thu
vào TK KH.

GDV kiểm
tra, trả phiếu
thu cho KH

GDV t/h lưu: phiếu thu/giấy nộp
tiền, bảng kê nộp tiền.

Lưu chứng từ

Nếu không t/h tiếp GD thu vốn+lãi
trên CL, GDV chuyển Phiếu thu
cho bộ phận thu vốn + lãi.

Chuyển
phiếu thu cho
bộ phận thu
vốn, lãi

GDV phụ trách thu nợ+lãi vào
phân hệ Customer Lending

T/h GD thu
vốn + lãi trên
CL


16


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

10

GDV thu vốn theo qui trình thu
vốn

T/h GD thu
vốn trên CL

11

GDV thu lãi theo qui trình thu lãi

T/h GD thu
lãi trên CL

12

KSV

KSV duyệt tại màn hình Receipt
Verification

duyệt

13


Nhận CT
định kỳ

GDV In CT theo qui trình thu
vốn+lãi.
Lưu hồ sơ

In CT
Lưu hồ


5.2.9 CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Mã hiệu
KT-01
KT-02
KT-03
KT-04
KT-05
KT-06
KT-07
KT-08
KT-09
NQ-01
NQ-02
NQ-03
NQ-04
KT-10
KT-11
KT-12
KT-13

KT-14

Tên mẫu biểu
Giấy gửi tiết kiệm
Giấy rút tiết kiệm
Giấy nộp tiền
Giấy lĩnh tiền mặt
Giấy chuyển tiền mặt
Phiếu đổi ngoại tệ
Ủy nhiệm chi
Giấy đăng ký mở tài khoản, dành cho tổ chức
Giấy đăng ký mở tài khoản, dành cho cá nhân
Bảng kê nộp tiền
Bảng kê chi tiền
Bảng kê nộp ngoại tệ
Bảng kê nộp vàng
Giấy chi tiền
Giấy ủy quyền
Giấy đề nghị bổ sung, thay đổi thông tin tài khoản, dành cho cá nhân
Giấy đề nghị bổ sung, thay đổi thông tin tài khoản, dành cho tổ chức
Giấy đăng ký thông tin, dành cho KH tiết kiệm
Giấy đề nghị chuyển đổi tài khoản
Giấy đề nghị đóng tài khoản
Giấy đề nghị tra soát
Giấy đề nghị mua ngoại tệ
Giấy đề nghị bán ngoại tệ
Giấy ủy quyền lĩnh tiền
Giấy xác nhận về việc chuyển tiền
Phiếu yêu cầu giao dịch tài khoản, dành cho cá nhân và tổ chức (kể cả rút tiền
khác nơi mở tài khoản)

Hợp đồng cung ứng dịch vụ thanh toán

17


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

5.2.10 KIỂM TRA CHỨNG TỪ VÀ GIAO DỊCH THỰC HIỆN TRONG NGÀY
STT

Tên công việc cuối
ngày

Tên báo cáo cần in
Đường dẫn

Hướng dẫn kiểm tra

1

Kiểm tra tài khoản
nội bộ, KSV có thể
phân công theo từng
bộ phận

Deposit>Report>Operational
>Transaction History

2


Kiểm tra chứng từ đã
nhập đủ chưa

BT>Reports > Voucher >
List of Transactions.

Kiểm tra, xử lý GD
Unposted, Unknown,
On-hold
Kiểm tra tiền thực tế
có khớp với netcash
và bảng kê trên BT

BT>Enquiries>Electric
Journal

Chọn mã chi nhánh,
acct_type từ 901->920
Lưu ý báo cáo này chỉ
liệt kê phát sinh trong
ngày của tài khoản
GDV kiểm tra , kẹp
chứng từ GD và chuyển
cho KSV kiểm tra lại
Userguide BT

3

Người
thực

hiện

GDV

4

5

Xử lý thừa, thiếu quỹ,
đổi tiền, chuyển tiền
về quỹ
Prouf Out và
Branch Teller
Permanent Log Off
Kiểm tra tiền mặt trên BT > Reports > Cash
BT có khớp với tiền
management > Cashbook
mặt thực tế

6
7

8

BT>Enquiries>Totals> Teller Vào Teller Total xem số
Totals
dư, bảng kê, so sánh với
thực tế

Thủ

quỹ

Kiểm tra tiền mặt trên KM>Deposit Report>’Nhật
BT có khớp với tiền
ký quỹ trong ngày online’
mặt trên KM

Userguide BT
Thao tác bắt buộc trước
khi ra về
Kiểm tra số dư và bảng
kê trên BT so thực tế
Chuyển report Cash
Book cho KSV
Kiểm tra vì các bút toán
trên BT chưa chắc đã
phản ánh hạch toán vào
Symbols

9

Temporary Log Off

Branch Teller

10

-Kiểm tra CT của tất
cả GDV
-Kiểm tra GD tài

khoản R trên
Symbols
-In liệt kê CT tổng
hợp
Kiểm tra tài khoản
nội bộ
Số dư quỹ trên
BT=số dư trên
KM=số dư thực tế
Temporary Log Off

-‘List of transations’ của
GDV
-KM>Deposit Report>’Lkê
GD tài khoản R trên
Symbols’
-BT>Enquiries>Electric
Journal
Deposit>Report>Operational
>Transaction History
Branch Teller
Branch Teller

Thoát khỏi user KSV

Khóa phòng ban và
chi nhánh

Branch Teller


Dùng User SODxxx

11
12
13
14

KSV

18

Thao tác bắt buộc trước
khi ra về
Kiểm tra các GD trên
báo cáo so với CT thực
tế

Kiểm tra tất cả tài khoản
nội bộ
Dựa trên các báo cáo thủ
quỹ in so với thực tế


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

5.2.11 LƯU TRỮ CHỨNG TỪ
Các chứng từ GD được lưu theo QĐ 635/08/QĐ-TGD Quy định về lập, kiểm soát và lưu trữ
chứng từ kế toán ngày 30/06/2008 :
Sau đây là một số trích đoạn :
Loại GD

Gửi tiền vào tài
khoản

Đối với giao dịch về tiền gửi tiết kiệm
Các chứng từ lưu
- Giấy gửi TK(hoạc phiếu thu) kèm bảng kê thu (gửi bằng tiền
mặt)
- Ủy nhiệm chi (chuyển khoản từ TK TGTT của KH)
- Phiếu chuyển khoản(hoặc giấy báo có)đối với trườc hợp KH đề
nghị trích tiền từ TK TG của KH
- Giấy tham gia các chương trình tiết kiệm (nếu có).

Rút 1 phần vốn gốc
hoặc lãi

-

Giấy rút tiết kiệm ( hoặc phiếu chi) kèm bảng kê chi
Phiếu tính lãi (nếu KH rút lãi nhiều kỳ).

Rút vốn gốc hoặc lãi

-

Giấy rút tiết kiệm (hoặc phiếu chi) kèm bảng kê chi (rút tiềm
mặt)
Ủy nhiệm chi (KH chuyển tiền về TKTG của KH).
Phiếu chuyển khoản hoặc giấy báo nợ (KH đề nghị trích tiền
chuyển về tài khoản tiền gửi của KH) .
Phiếu tính lãi (nếu KH rút trước hạn).

Thẻ tiết kiệm.
Trường hợp Kh mất thẻ tiất kiệm, cần kèm phiếu lưu tiết kiệm
(nếu có),hoặc sổ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi tiết kiệm và
giấy báo mất thẻ tiết kiệm.
Các giấy tờ có liên quan như: Giấy ủy quyền, giấy phong tỏa,
giải tỏa tài khoản, giấy báo tử, văn bản thừa kế….

-

Đối với giao dịch về tiền gửi, ký quỹ, tiền giữ hộ và đợi thanh toán, chuyển tiền phải trả
đối với KH vãng lai
Nộp tiền mặt
Giấy nộp tiền (hoặc phiếu thu, giấy báo có) kèm bảng kê thu.
Rút tiền mặt từ TK

-

Séc, giấy lĩnh tiền mặt, phiếu chi kèm bảng kê chi
Giấy nhận nợ (kiêm lệnh chi, chuyển tiền)- TH rút tiền từ vay
giải ngân vào TKTG KKH).
Thư báo giải tỏa (giải tỏa tiền ký quỹ).
Giấy đề nghị đóng tài khoản (đóng tài khoản.)

Chuyển tiền đi

-

Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
Các giấy tờ liên quan: HĐ cung ứng dịch vụ, giấy báo cước
phí, bưu phí, thông báo chuyển tiền, danh sách chi lương…


Chuyển tiền đến

-

Phiếu chuyển khoản (hoặc giấy báo có) kèm điện báo có từ
TTTT, phòng ban tại đơn vị hoặc CN, PGD trong hệ thống
HDBank.
Các giấy tờ có liên quan khác: cam kết thanh toán, thư báo
thanh toán…

-

19


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

Chuyển tiền đi –KH
vãng lai

-

Chuyển tiền đến-KH
vãng lai
Thu phí DV, thu tiền
bán ấn phẩm

-


GD mua bán ngoại
tệ, mua bán vàng

-

Xuất, nhập quỹ tiền
mặt

Xuất quỹ nộp NH
khác

-

giấy chuyển tiền mặt liên 1 hạch toán vào tài khoản chuyển tìên
đi phải trả
giấy chuyển tiền mặt liên 2 hạch toán chuyển tiền cho TTTT.

Phiếu chi (khi KH đến rút tiền).
Sao kê chuyển tiền đến.
Giấy nộp tiền (phiếu thu) kèm bảng kê thu (trường hợp không
có TK tại HDBank)
Phiếu chuyển khoản (kém hóa đơn thu phí).
Giấy đề nghị cấp séc, ấn chỉ.
Phiếu thu (chi) ngoại tệ, vàng và phiếu chi (thu ) VNĐ đối với
giao dịch bằng tiền mặt.
Phiếu chuyển khoản (giấy báo nợ) ngoại tệ và phiếu chuyển
khoản (giấy báo có ) VNĐ trường hợp giao dịch bằng chuyển
khoản.
Giấy đề nghị mua ngoại tệ
Giấy đề nghị bán vàng (tường hợp HDBank mua giá thỏa

thuận).
Hợp đồng, thỏa thuận mua vàg, ngoại tệ (nếu có).
phiếu thu (chi ) giao dịch quỹ (giữa thủ quỹ và GDV).
Phiếu thu (chi ) tiền tiếp quỹ chi nhánh
Phiếu đề nghị điều chuyển vốn
Sổ nhật ký quỹVND, vàng và các loại ngoại tệ (theo mẫu
NHNN).
Báo cáo thu chi quỹ tiền mặt.
Phiếu chi kèm bảng kê chi
hợp đồng, thỏa thuận đổi tiền, gửi tiền (nếu có).
Giấy ủy nhiệm, giấy đề nghị chi tiền nộp vào TKTG HDBank
tại NHNN, TCTD khác.
Phiếu thu của NH nhận.

* Tổ chức lưu trữ chứng từ kế toán : Lưu theo từng GDV, từng phân hệ, từng ngày.
- Mỗi nhân viên thuộc các phòng, ban, bộ phận nghiệp vụ in bảng liệt kê giao dịch, kiểm soát và
sắp xếp các chứng từ kế toán do nhân viên thực hiện giao dịch trong ngày như sau:
Sắp xếp theo từng loại tiền, trong từng loại tiền sắp xếp theo từng phân hệ nghiệp vụ, trong từng
nghiệp vụ sắp xếp theo thứ tự bút toán.
Sau khi sắp xếp và kiểm soát đảm bảo đầy đủ chứng từ, ký tên lên bảng liệt kê giao dịch, trình
cấp có thẩm quyền kiểm soát và ký duyệt.
- Đối với các giao dịch được hệ thống xử lý tự động, các phòng, ban, bộ phận nghiệp vụ có liên
quan phân công phân công nhân viên và người kiểm soát in bảng liệt kê giao dịch, kiểm soát và
ký duyệt.
- Vào ngày làm việc hôm sau , các phòng ban, bộ phận nghiệp vụ chuyển giao cho bộ phận kế
toán tại đơn vị toàn bộ chứng từ kế toán kèm bảng liệt kê giao dịch của nhân viên trực thuộc có ký
xác nhận của nhân viên và người kiểm soát.
- Bộ phận kế toán các đơn vị tập trung tất cả các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày. Thời hạn
lưu trữ chứng từ kế toán là 10 năm tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31 tháng 12).


20


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

* Chứng từ kế toán hằng ngày được đóng thành tập để lưu trữ bao gồm :
- Bảng tổng hợp liệt kê giao dịch
- Nhật ký quỹ
- Bảng liệt kê giao dịch theo từng phân hệ nghiệp vụ hoặc từng nhân viên
- Bảng liệt kê xử lý tự động
- Chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc và các tài liệu kế toán kèm theo.
5.2.12 HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q & A) – QUI TRÌNH T/H NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
1. STK mở ngày 30/09/2008 , kỳ hạn 3M, đáo hạn ngày nào ?
Đáp:
STK có ngày mở/ngày gia hạn rơi vào ngày cuối cùng của tháng sẽ đáo hạn vào ngày cuối cùng
của tháng đáo hạn. Trong tường hợp này, ngày đáo hạn là 31/12/2008.
2. STK kỳ hạn 3M lĩnh lãi hàng tháng, Symbols trả lãi như thế nào?
Đáp:
STK lĩnh lãi tháng, Symbols sẽ trả lãi hàng tháng vào tài khoản trả lãi vào đúng ngày trả lãi (sau
khi khóa ngày), riêng kỳ trả lãi cuối cùng sẽ trả trước 1 ngày.
3. STK Vàng lãi đáo hạn có trả lãi vào TK trả lãi vàng như trước đây không?
Đáp:
Từ 05/09/2008, TK Vàng lãi đáo hạn quy định lãi nhập gốc, do đó không sử dụng TK3 như trước
đây, khi mở TK , không chọn tính chất TD Pay out.
4. Tại sao khi đóng tài khoản TGTT , tình trạng tài khoản vẫn Active?
Đáp:
Khi đóng tài khoản mở màn hình acct closure trên BT,sau khi chọn Alt+9 để nhập lãi không kỳ
hạn vào gốc, nếu không chọn “rút tiền mặt đóng tài khoản” mà thực hiện giao dịch khác thì
Symbols cập nhật trạng thái tài khoản theo giao dịch gần nhất. Để tài khoản thực sự Close, sau khi
thực hiện các giao dịch khác, vào lại màn hình accct closure để đóng tài khoản 1ần nữa.

5. Khi tất toán trước hạn hợp đồng vay, Tại sao tài khoản TGTT có liên quan tới khoản vay
không thể tất toán được?
Đáp:
Tài khoản TGTT được settlement cho khoản vay, khi thanh lý khoản vay trước hạn, ngày đáo hạn
của khoản vay vẫn có giá trị hiệu lực, do đó không thể đóng TK TGTT này. Để đóng được tài
khoản, phải thay đổi ngày đáo hạn của khoản vay (hướng dẫn cụ thể trên MIS ngày 16/09/2008).
6. Một bút toán ở tình trạng Unknown thì xử lý như thế nào?
Đáp:
Trường hợp chưa ghi nhận tài khoản, chưa ghi nhận Net cash thì cancel giao dịch (Alt+6) và làm
lại giao dịch
Trường hợp đã ghi nhận tài khoản và Net cash thì hủy giao dịch ( Alt+9) và làm lại giao dịch.
7. Khi đã load thành công file lương nhưng thông tin của File chưa chính xác, không muốn
duyệt nữa thì làm thế nào?
Đáp:
Khi đã load thành công file lương nhưng chưa duyệt, nếu cần chỉnh sửa thông tin thì tiến hành
chỉnh sửa trên file và load lại. Ở màn hình duyệt , chọn đúng giao dịch cần duyệt để duyệt.
8. Tại sao 1 số loại phí không in được hóa đơn thu phí tại màn hình của BT
Đáp: Nêu loại phí cụ thể báo về Core
9. STK đáo hạn vào thứ 7 và CN, khách hàng đến lĩnh lãi vào thứ 6 thì hạch toán trên
Symbols như thế nào cho hợp lý?
Đáp:
Trường hợp này khuyến khích tất toán STK và mở lại sổ mới.

21


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

10.Đối với STK đáo hạn vào ngày nghỉ, KH muốn gửi thêm vào chính sổ đó, CT ko hỗ trợ ,
khác với CT3 và qui chế ?

Đáp:
Trường hợp này khuyến khích tất toán STK và mở lại sổ mới.
11.Tài khoản 005704050000037 là tiền gửi hay tiết kiệm
Đáp:
Xem chi tiết tài khoản thì vào BT>Enquiries>Account Enquiries >Account Information hoặc
Deposit>Inquiry>Account Details
12. Mở tài khoản có acct type là 9XX trên BT và trên Deposit có khác nhau hay không?
Không khác nhau, tuy nhiên mở trên BT đơn giản và nhanh hơn. Mở trên Deposit dễ sai.

5.3 BUỔI 3 : NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
Để trở thành Kiểm Ngân HDBank cần nắm vững các nghiệp vụ sau:






Kỷ năng nhận biết tiền VND, USD và EURO thật-giả.
Kỷ năng nhận biết vàng (SJC).
Nắm vững quy trình thu chi tiền mặt.
Tuân thủ quy tắc an toàn kho quỹ.
Các nghiệp vụ khác.

5.3.1 KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT TIỀN VND
STT

1
2
3
4

5
6

Mệnh
giá

Kích
thước
(mm)

Màu sắc

500.000 152x65 Lơ,tím
sẩm
200.000 152x64 Đỏ, nâu
100.000 152x63 Xanh lá
cây
50.000 152x62 Nâu, tím
đỏ
20.000 152x61 Xanh lơ
đậm
10.000 132x6 Vàng
0
xanh

Hình ảnh hoa văn

Đặc điểm kỹ thuật bảo an trên
nền giấy in Polyme độ bền cao


Nhà Bác ở Kim Liên

1.Hình chân dung nổi .
2.Cửa sổ nhỏ có các yếu tố in
ẩn.
3.Cửa sổ lớn trong suốt có cụm
số dập nổi.
4.Hình bóng chìm chân dung
HCT.
5.Dây bảo hiểm.
6.Hình định vị.
7.Mực đổi màu.
8.Yếu tố iriodin.
9.Cụm số mệnh giá nổi.
10.Mực không màu phát quang.
11.Dòng serie : - ngang: màu
đen.
- dọc : màu đỏ.
12. Mực phát quang.
13. Mảng chữ in siêu nhỏ.
14. Hình ẩn nổi.
15. Yếu tố nhận biết cho người
khiếm thị

Vịnh Hạ Long
Văn miếu Quốc Tử
Giám
Phong cảnh Huế
Chùa cầu Hội An
Cảng khai thác dầu khí


22


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

SO SÁNH TIỂN THẬT & TIỀN GIẢ
Để khẳng định một tờ bạc là thật ,hay giả cần phải so sánh tổng thể và các yếu tố bảo an.( Tối
thiểu là từ 3 4 bước) để kết luận.
Tiêu chí
kiểm tra

Số Serie

Giấy in

Tiền thật

Tiền giả

*Dưới ánh đèn cực tím:
+Serie ngang: phát quang màu xanh lơ.
+Serie dọc: phát quang màu da cam.
*Hai số đầu của dải số serie biểu thị cho năm
phát hành

Số serie không phát quang hoặc
phát quang không giống tiền thật
( yếu).


*Cửa sổ nhỏ : in ẩn (DOE) nhựa trong suốt 2
mặt.Đưa tới gần sát mắt nhìn xuyên tới nguồn
sáng đỏ(Ngọn lửa…)thấy hình ảnh ẩn xung
quanh nguồn sáng. Từ 500.000 50.000, mỗi
mệnh giá một hình ảnh.
*Cửa sổ lớn: dập nổi con số mệnh giá của tờ
tiền .

*Cửa sổ nhỏ : Không có yếu tố
in ẩn trong cửa sổ nhỏ

*Chất giấy: độ đàn hồi, không rách khi nhẹ xé
mép tờ bạc.

Hình
bóng
chìm khi
soi sáng

Dây bảo
hiểm

*Cửa sổ lớn : cụm số dập nổi
trong cửa sổ lớn khó nhìn
thấy khi chao nghiêng.
* Chất giấy: Có cảm giác dày, bì
hơn hay mỏng hơn tiền thật hoặc
trơn láng.

Sáng trắng hơn nền giấy, từ 500.000 20.000 Bóng chìm chỉ là hình mô phỏng,

bóng chìm là chân dung HCT, riêng loại đen và trắng đục ở giữa hoặc bóng
10.000 bóng chìm : hình ảnh chùa một cột chìm khá đậm.
bóng chìm chỉ nhìn thấy khi soi trước nguồn
sáng cả hai mặt tờ tiền.
*Nhìn rõ từ 02 mặt chạy dọc tờ bạc có cụm
chữ “ NHNNVN”( hoặc “ VNĐ”_ mệnh giá)
tinh xảo. Riêng loại 50.000 có cụm số
“50.000” lặp đi lặp lại.
Các ô màu mặt trước và mặt sau
*Nền dây sáng hơn nền giấy, mệnh giá sáng không trùng khớp nên các khe
hơn nền dây.
trắng không đều

Hình định Các hình định vị ở tiền thật trước nguồn sáng
vị
là hình ảnh hoàn chỉnh khớp khít.
Vuốt nhẹ các yếu tố in lõm ở các mệnh giá
Cảm giác trơn lì, gợn tay do vết
như:
dập trên giấy không phải do độ nổi
-Mặt trước: chân dung HCT, Quốc huy, mệnh
của nét in.
giá bằng số, bằng chữ,dòng chữ
Độ nổi nét “CHXHCNVN”.
in
- Mặt sau dòng chữ: “NHNNVN”, phong cảnh,
mệnh giá bằng chữ và bằng số (loại 500.000,
200.000,100.000) có cảm nhận độ nổi nhám
ráp của nét in.
Mực đổi Loại 500.000, 200.000,100.000

màu(OVI) thẳng : có màu vàng.

OVI có nhưng không đổi màu, nếu
có đổi màu không đúng như màu
23


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

nghiêng: có màu xanh

thật.

Không có yếu tố Iriodin, hoặc có
chỉ là dải màu vàng không lấp
lánh như tiền thật.
Được tạo bởi các dòng chữ “ NHNNVN” hoặc Không có mảng chữ siêu nhỏ, hoặc
Mảng chữ “VN” hoặc số mệnh giá lặp đi lặp lại, nhìn các dòng chữ, mệnh giá không sắc
siêu nhỏ thấy rõ dưới kính lúp.
nét rất khó đọc.
Yếu tố
Iriodin

Dải màu vàng chạy dọc tờ bạc lấp lánh như
kim loại khi chao nghiêng

XỬ LÝ CÁC CÁC LOẠI TIỀN VND
Tình huống
Cách xử lý
Tiền nghi giả, tiền giả Theo quy định hiện hành của NHNNVN :

*Tiền giả: Lập biên bản, thu giữ, đóng dấu tiền giả, đục lỗ tiền giả
(Polyme).Nếu có dấu hiệu nghiêm trọng, kịp thời thông báo cho cơ quan
Công an.
*Tiền nghi giả: Không kết luận được lập biên bản thu giữ tạm thời hiện
vật, đề nghị NHNN, cơ quan Công an giám định kết luận.
Tiền đình chỉ lưu
hành

Theo quy định NHNN :
Loại 100.000 và 50.000 ( coton) : thu vào nhưng không chi ra. Nộp
NHNN.
Loại 20.000,10.000,5.000,2.000,1.000,500,200 (coton): vẫn lưu hành .

Tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông
Tiền thừa,thiếu

Thu hồi và xử lý theo quy định hiện hành của NH TMCP Phát Triển Nhà
dựa trên cá tiêu chuẩn của NHNN “ Công văn số…”
Trong quá trình thu tiền khách hàng nộp vào.Trường hợp phát hiện thừa,
thiếu phải yêu cầu khách hàng kiểm đếm lại để xác nhận, nếu thiếu yêu
cầu khách hàng bù cho đủ.Nếu thừa báo ngay cho thủ quỹ vào sổ theo dõi
và trả lại cho khách hàng.

5.3.2 KỸ NĂNG NHẬN BIẾT USD
Tổng quan
-Năm 1961 chính thức đưa đồng Dollar vào lưu thông- bộ tài chính Mỹ phát hành.
-Từ 1993 về trước : Mặt Tổng thống nhỏ.
-Từ 1996  2003 : Mặt Tổng thống in lớn .Có cùng thiết kế dùng chung một từ “serie 1996”.
-Từ 2004 về sau : Dollar màu( in màu)

-Cam kết từ 7 10 năm phát hành một serie USD mới .Tuy nhiên đồng 01 USD vẫn còn hình
dáng cũ.
-Mỗi mệnh giá có vị trí dây bảo hiểm nằm ở vị trí khác nhau và có phát quang khác nhau.
-Trước 1990: không có in lõm.
-Từ 1990: Có in lõm để bảo an:dây bảo hiểm.
-Serie 1996 : Đưa thêm hai yếu tố bảo an : hình bóng chìm và mực đổi màu.
-Trong dãy số Serie: Chữ cái đầu tiên tượng trưng cho năm phát hành .Ví dụ: CB= 2001.
-Chữ cái thứ hai: tượng trưng cho Ngân hàng phát hành.Ví dụ: B2
-Chữ cái kiểm tra và số góc chỉ biến thiên từ 1 4 ( không bao giờ quá 4).
-Số bảng in nằm phía dưới khoảng giữa tờ tiền theo dõi phát hành từ khu vực nào.Ví dụ : B7
-Số bảng in mặt sau .Ví dụ 51.
*Phương pháp in :
24


Nghiệp vụ Thanh toán Ngân quỹ HDBank

-Năm 1996 : hình ảnh và các đường nét vân,chữ được in lõm( tạo độ nổi của nét in).
-Loại USD 2004: ngoài in lõm còn có thêm màu nền.
-In Typo: số serie, con dấu Ngân hàng, con dấu kho bạc, con dấu dự trữ liên bang mực in màu
xanh lá cây.
-In offset.(serie 2004)
-USD 50: lá cờ Mỹ.
-USD 20: đại bàng in mực đậm màu.
-USD 10: ngọn đuốc nhỏ bằng kim loại màu đỏ nằm góc bên phải chân dung.
-USD 5: màu tím không dùng hình bóng chìm là hình Tổng thống , hình bóng chìm là con số “5”.
Đặc điểm
bảo an
Dây bảo
hiểm


Mô tả
*Năm 1990: USD từ 1100 có dây bảo hiểm nằm cùng vị trí.Không phát quang.
*Năm 1996 : các dây bảo hiểm nằm ở vị trí khác nhau phát quang dưới đèn cực
tím.
- Loại 100 USD : màu đỏ hay hồng.
- Loại 50 USD : màu vàng.
- Loại 20 USD : trên dây bảo hiểm có chữ “USDTWENTY” đảo
chiều phát quang xanh lá cây.
- Loại 10 USD : phát quang màu cam.
- Loại 5 USD : xanh lơ.
*Dây bảo hiểm trên serie màu to hơn serie không màu.

Hình bóng
chìm

*Trước 1996 : không có hình bóng chìm.
*Từ 1996 : có thêm hình bóng chìm (chân dung Tổng thống).
*Từ 5  100 USD (riêng 12 USD không có) đưa trước nguồn sáng để kiểm tra
bên tay phải tờ bạc, có thể nhìn thấy cả hai mặt.

Mực đổi
màu

Mệnh giá từ 10 USD trở lên.
*19962003 con số mệnh giá khi chao nghiêng đổi từ màu xanh lá cây sang màu
đen.
*2004 trở về sau : đổi từ màu vàng đồng sang xanh lá cây.

Chất giấy


Giấy có những sợi tơ màu xanh đỏ không phát quang dưới đèn cực tím chỉ phát
quang dưới bước sóng ánh sáng nhất định 640/m.
Chữ in siêu nhỏ.
Năm 2004, 100USD có hàng chữ siêu nhỏ in trong lòng cụm liên bang( góc dưới
mặt trước).

Đặc điểm
khác
Chống sao
chụp
Chất giấy

Độ lòi lõm

Các con số màu vàng nằm rải rác mặt sau.(Theo 1 ma trận nhất định).
SO SÁNH TIỀN THẬT TIỀN & TIỀN GIẢ LOẠI 100 USD
Tiền thật (100USD)
Tiền giả (100 USD)
dai _ bền có độ co dãn, độ bóng vừa mềm, ít co dãn, dễ gãy, bề mặt trơn
phải.Có độ nổi của nét in, dùng tay láng không có độ nổi của nét in, khi
búng nhẹ nghe âm thanh trong và dùng tay búng nhẹ nghe âm thanh
thanh, không phát quang dưới đèn cực nông và đục.
tím.
khi sờ tay lên có cảm giác lòi lõm do có sự khác biệt so với tiền thật do
phương pháp in
dùng phương pháp in dập nổi bề mặt
sau
25



×