Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

SO KE HOACH GIANG DAY ANH 6 THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 49 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ kế hoạch là một phần trong hồ sơ giảng dạy của giáo viên, giáo viên có trách nhiệm sử
dụng và bảo quản tốt.
2. Ngay từ đầu năm học, căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, nhiệm vụ giảng dạy được phân
công và kết quả điều tra thực tế đối tượng học sinh, giáo viên bộ môn lập kế hoạch chi tiết
công tác giảng dạy chuyên môn và ghi vào sổ kế hoạch giảng dạy.
3. Qua giảng dạy, giáo viên có những điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy bộ môn, cần ghi bổ sung kịp thời vào sổ.
4. Tổ chuyên môn có trách nhiệm góp ý xây dung kế hoạch giảng dạy của các tổ viên. Tổ
trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra đôn đốc việc thực hiện đúng kế hoạch hoạt của từng cá nhân
trong tổ.
Hiệu trưởng có kế hoạch kiểm tra định kỳ việc lập kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch của
giáo viên, kết hợp với công tác kiểm tra đánh giá toàn diện giáo viên.
5. Khi lập kế hoạch giảng dạy giáo viên bộ môn phải chú ý các điểm sau:
+ Mỗi cuấn sổ chỉ dùng lập kế hoạch cho một môn, một khối lớp.
+ Thống kê kết quả điều tra cơ bản và chỉ tiêu phấn đấu ghi cho từng lớp vào bảng thống kê,
đồng thời cần chỉ ra cụ thể những đặc điểm và điều kiện khách quan, chủ quan có tác động
đến chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh các lớp.
+ Biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy bao gồm, biện pháp chung đối với toàn khối và
biện pháp riêng cho từng lớp học sinh nhằm đạt được các chỉ tiêu về chuyên môn đã đặt ra.
+ Kế hoạch giảng dạy từng chương, phần (đối với bộ môn có cấu trúc chương trình không
theo chương) phải chỉ ra được mục đích yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, về giáo dục đạo đức,
hướng nghiệp…, phải chỉ ra được phần chuẩn bị của thầy nhất là về cơ sở vật chất cho thí
nghiệm, thực hành
6. Sau khi thực hiện kế hoạch giảng dạy mỗi chương ( phần) giáo viên cần đánh giá việc thực
hiện các yêu cầu, rút ra tồn tại cần khắc phục cũng như trong sáng kiến kinh nghiệm trong qúa
trình giảng dạy.

_____________________________________________



KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: Tiếng Anh KHỐI: 6
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Bá Mạnh
Năm sinh: 1985 Năm vào ngành: 2009
Các nhiệm vụ được giao: Dạy Tiếng Anh các lớp 6A, 6B, 9A
Bồi dưỡng đội tuyển HSG Tiếng Anh 6
Chủ nhiệm lớp 6A
I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

1. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu
Kết quả học tập của
bộ môn trong năm
Hoàn
Chỉ tiêu bộ môn trong năm học này
Diện
SGK
học trước (KS đầu

cảnh
Lớp
Nữ chính
hiện
năm)
số
đặc
sách

biệt
Học lực
Học sinh giỏi
Học lực

Giỏi khá Tb Yếu Huyện Tỉnh Q.Gia G K Tb Y
6A

2
5

19

1

100%

5

10

10

0

6A 24 15

1

100%

0

0


5

19

2. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
a. Thuận lợi:
- Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh được sự quan tâm chỉ đạo thống nhất về chương trình,
việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng của BGH nhà trường.
- Phụ huynh học sinh đa số rất quan tâm đến quá trình học tập của con em mình tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho các em trong quá trình học.
- Môn Tiếng Anh là môn học đang nhận được sự quan tâm của PHHS, nhiều em được làm quen từ
nhỏ. Đa số các em đều nhận định được nếu học tập tốt bộ môn Tiếng Anh các em sẽ có nhiều
thuận lợi trong việc học tập và tiếp thu các bộ môn khác và có nhiều lợi ích cho công việc của các
em sau này.
b. Khó khăn:
- Học sinh phân bố không đều trên địa bàn huyện nên dẫn đến tư tưởng một số học sinh
không ổn định (có xã chỉ có 1-2 hs, lại ở xa trường, nên gia đình và học sinh chưa yên tâm).
2


- Chất lượng học tập của học sinh bộ môn Tiếng Anh ở tiểu học chưa cao, chưa được giảng
dạy đồng đều tại các trường tiểu học, nhiều em chưa có phương pháp tự học phù hợp để học
tập bộ môn có hiệu quả.
II. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
CHUYÊN MÔN
1. Đối với giáo viên:
-Lên lớp đúng thời gian quy định, có đầy đủ giáo án, soạn giảng theo phương pháp mới đúng quy
định của PGD, BGH nhà trường.
-Giáo viên giảng dạy nhiệt tình,trách nhiệm là người tổ chức chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt
động học tập: củng cố các kiến thức cũ, tìm tòi phát hiện kiến thức mới,luyện tập vận dụng kiến thức

vào các tình huống khác nhau..Trình bày bảng khoa học, dễ nhìn, dễ ghi, dế nhớ.
-Giáo viên không cung cấp, không áp đặt các kiến thức có sẵn mà hướng dẫn học sinh thông qua các
hoạt động để phát hiện và chiếm lĩnh chi thức.
- Đảm bảo chế độ cho điểm thường xuyên, đúng quy định. Kiểm tra thường xuyên việc học và làm
bài của học sinh.Chấm bài, trả bài đúng thời gian quy định và có chất lượng
Tăng cường các loại hình kiểm tra. Chuẩn bị chi tiết nội dung kiểm tra phù hợp đối tượng được kiểm
tra .Chú trọng chuẩn kiến thức - kỹ năng và các câu hỏi vận dụng kiến thức cũ để tìm ra kiến thức
mới.
- Thực hiện hồ sơ chuyên môn đúng, đủ và có chất lượng. Đặc biệt soạn và nghiên cứu kỹ kế hoạch
dạy học trước khi lên lớp. Tích cực đổi mới PPDH phù hợp với đối tượng học sinh, chú trọng tính
hiệu quả và chất lượng của tiết dạy.
- Khuyến khích động viên kịp thời những em học tốt, có ý thức vươn lên trong học tập. Đồng thời
phân công những em học tốt theo dõi, giúp đỡ những em học yếu, không tự giác trong học tập.
2. Đối với học sinh:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tích cực học tập, hoạt động suy
nghĩ tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
- Học sinh cần phải rèn luyện các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát
hoá,tương tự hoá, quy nạp, để nắm vững và hiểu sâu các kiến thức cơ bản đồng thời phát huy được
tiềm năng sáng tạo của bản thân.
- Chăm chỉ học và làm bài về nhà. Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Có đầy đủ dụng cụ học tập, SGK, sách bài tập, vở ghi...
- Thường xuyên học hỏi, trao đổi với giáo viên và các bạn trong cũng như ngoài lớp.
III.

PHẦN BỔ XUNG CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

3


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: NHẤT
Tiêu đề: Our communities (Unit 1, 2, 3)
Yêu cầu về kiến thức cơ bản
1.Grammar:
- Tenses: Present simple,
Present continuous tense
- Prepositions of place
- Verbs:
+ have, study, do, play + noun
+ Be, have for description
- There is / there are
There isn't / there aren't
2. Vocabulary:

- Words describing house and
home:
- Names of telecommunication
devices:
- Words describing appearance
of friends
- Words describing things to do

with friends
Pronunciation:
Sounds:
/∂υ / and / Λ/

Yêu cầu về rèn luyện kỹ
năng
Reading
- Read for specific information about
school and things in the room and
things to do with friends.
- Read informal letters about rooms in
the house.
- Read e-mail and advertisements
about things to do with friends.
Listening
- Listen specific information about
school activities/ what students do at
school.
- Listen to get information about
rooms and furniture.
- Listen to get information
about things to do with
friends.

Yêu cầu vận dụng vào
đời sống, kỹ thuật
- Talk about and
describe a school.
- Talk about and describe

school activities.
- Talk about and describe
houses, rooms and
furniture.
- Talk about and describe
appearance and personality
- Talk about and describe
about the plans

Speaking
- Talk about and describe school
activities.
- Talk about and describe houses,
rooms and furniture.
- Talk about and describe
appearance and personality
Writing

- Write an e-mail and a
/z /, / s /, / iz /
webpage for school and an e/ b / and / p /
mail to describe rooms in
• Revision From unit 1 to unit3
the house using word cues or
* The 45-minute test No1
pictures
- Write to describe a friend
and things to do with friends
ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN
I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch

1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tồn tại và nguyên nhân
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4


3.Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………chiếm…………
Từ tiết thứ: 01 đến tiết thứ:
Tuần thứ: 01 đến tuần thứ:
Từ ngày: 29/8/2017 đến ngày:
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao

- Tenses: Present simple,
Present continuous tense
- Prepositions of place
- Talk about and describe
houses, rooms and furniture. - Verbs:
+ have, study, do, play + noun
- Talk about and describe
+ Be, have for description
appearance and personality

- There is / there are
- Talk about and describe
There isn't / there aren't
about the plans
- Talk about and describe
school activities.

Chuẩn bị của thầy và trò

1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook

- Sounds:
/∂υ / and / Λ/
/z /, / s /, / iz /
/ b / and / p /

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5


………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: HAI
Tiêu đề: Our heritage (Unit 4, 5, 6)
Yêu cầu về kiến thức cơ
bản

Yêu cầu về rèn luyện kỹ năng

1.Grammar:
- Comparative adjectives
- Superlative with short
adjectives and long adjectives.
- Modal verb: Must
- Should and shouldn't for
advices
- Will / won't to talk about
intentions

Reading
- Read a dialogue about neighbour and
neighborhood.
- Read short passages to get information
about Natural wonders.

- Read about facts of the New Year's
practices in Viet Nam and others
countries.
Listening
- Listen for specific information to
2.Vocabulary:
locate places in a neighbourhood.
- Words to talk about neighbour - Listen to get information about
and neighborhood.
amazing places for a travel guide.
- Words to talk about Natural
- Listen to a conversation about what
wonders.
you should or should not do at Tet
- Words to talk about future
Holiday.
plans and things to do at Tet
Speaking
holiday.
- Talking about and describing a
neighborhood - Asking for giving
- Sounds:
directions - Talking about and
/I:/ and/ I/
describing things in nature.
/t/ and /st/
- Giving travel guide.
/s/ and /∫/
Writing
- Revise unit 4 and 5

- Write a paragraph of 60-80 words to
tell about neighbourhood.
- The 45-minute test No 2
- Write a travel guide about a natural
attraction.
• Revision from unit 1 to unit 6 - Write a passage about what you
should or should not do at Tet Holiday.
• The first semester examination - Write a passage about what you will /
will not do at Tet Holiday.

Yêu cầu vận dụng vào
đời sống, kỹ thuật
- Talking about and
describing a
neighborhood
- Asking for giving
directions
- Talking about and
describing things in
nature.
- Giving travel guide.

ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN
I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tồn tại và nguyên nhân

………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

6


3. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………chiếm…………
Từ tiết thứ:………………đến tiết thứ:…….……
Tuần thứ:……………..…đến tuần thứ :……..……
Từ ngày:…………………đến ngày:……..…………..…
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao

- Talking about and
describing a neighborhood
- Asking for giving
directions
- Talking about and
describing things in nature.
- Giving travel guide.

- Comparative adjectives
- Superlative with short adjectives
and long adjectives.
- Modal verb: Must
- Should and shouldn't for advices

- Will / won't to talk about
intentions
- Sounds:
/I:/ and/ I/
/t/ and /st/
/s/ and /∫/

Chuẩn bị của thầy và trò
1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


7


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: BA
Tiêu đề: Our World (Unit 7, 8, 9)
Yêu cầu về kiến thức cơ bản
1. Grammar:
- Wh –question: what, where,
when….
- Conjunction: and, but,
though…….
- The past simple
- Imperatives: giving instructions
- Adverbs of frequency
- Present perfect
- Superlative of long adjectives
- Will for future
2. Vocabulary:
- Words to talk about television
and program
- Words for describing favourite
sports and sports stars.
- Words for describing famous
cities and landmarks.
- Sounds:
/ θ / and / ð /
/eə/ and /iə/
/ əu/ and / ai /
- Revise unit 7, 8, 9
- The 45-minute test No 3


Yêu cầu về rèn luyện kỹ năng
Reading
- Reading for specific information
about TV and TV programes.
- Reading for specific information
about favourite sports and sports
stars.
- Reading for specific information
about famous cities and landmarks.

Yêu cầu vận dụng vào đời
sống, kỹ thuật
- Talk about favourite TV
programes.
- Talk about sports / games
you like
- Talk about famous cities
and landmarks ( lifestyle)

Listening
- Listening specific information
about TV and TV programes.
- Listening specific information
about favourite sports and sports
stars.
- Listening specific information
about sports / games people play.
- Listening to quizzes about different
cities in the world.

Speaking
- Talk about favourite TV
programes.
- Talk about sports / games you like
- Talk about famous cities and
landmarks ( lifestyle)
Writing
- Write a paragraph about a favorite
TV programe, use suggested
guidelines or words
- Write a paragraph about sports /
games you like, use suggested
guidelines or words
- Write a postcard about city
attraction
ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN

I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Tồn tại và nguyên nhân
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….

8



3. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………chiếm…………

Từ tiết thứ:………………đến tiết thứ:…….……
Tuần thứ:……………..…đến tuần thứ :……..……
Từ ngày:…………………đến ngày:……..…………..…
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống
- Talk about favourite TV
programes.
- Talk about sports / games
you like
- Talk about famous
cities and landmarks
( lifestyle

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao
- Wh –question: what, where,
when….
- Conjunction: and, but,
though…….
- The past simple
- Imperatives: giving instructions
- Adverbs of frequency
- Present perfect
- Superlative of long adjectives
- Will for future

Chuẩn bị của thầy và trò

1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook

- Sounds:
/ θ / and / ð /
/eə/ and /iə/
/ əu/ and / ai /

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

9


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: TƯ
Tiêu đề: Visions of the future (Unit 10, 11, 12)
Yêu cầu về kiến thức cơ bản
1. Grammar:
- Future simple
- Passive forms : present and
future
- Modal: might for future
prediction
- Conditional type 1.
- If clause
- Review : can
- Could for past ability
- Will be able to for future ability
2. Vocabulary:
- Words about the house
(households) in the future.
- Words about nature and tips to
go green.
- Words for describing robots and
robots show.
- Words about opinions about the
robots in the future.
- Sounds:/dr/ and /tr/
/ ɑ: / and / æ /.
/ɔi/ and /au /.
- Revise unit 10, 11
- The 45-minute test No 4
• Revision from unit 7 to unit 12
• Doing the second semester

examination

Yêu cầu vận dụng vào đời
sống, kỹ thuật
Reading
- Talking about different
Read for specific information about
houses in the future
our houses in the future.
- Talking about different
- Read for specific information about ways to save the environment
tips to "go green"
- Talking about different
- Read for specific information about types of robots and what they
a national and international robots
can do in the future
shows.
- Express personal feelings
Listening
about the future houses with
Listen to an interview about the
robots in the green world.
houses in the future
(dream houses/ schools…. )
- Listening to students to talk about
ways to make school green.
- Listening to students to talk about
ways to make the neighbourhood
green.
Speaking

- talking about different houses in
the future
- Talking about different ways to
save the environment
- Talking about different types of
robots and what they can do in the
future
- Express personal feelings about the
future houses with robots in the
green world. (dream houses/
schools…. )
Writing
- Write about dream houses using
suggested questions or word cues
- Giving ideas to make school green
- Writing about agreement and
disagreement on role of robots in the
future.
Yêu cầu về rèn luyện kỹ năng

ĐÁNH GIÁ SAU KHI THỰC HIỆN
I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Tồn tại và nguyên nhân
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….


10


………………………………………………………………………………………………………….

3. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………chiếm…………
Từ tiết thứ:………………đến tiết thứ:…….……
Tuần thứ:……………..…đến tuần thứ :……..……
Từ ngày:…………………đến ngày:……..…………..…
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống
- Talking about different
houses in the future
- Talking about different
ways to save the
environment
- Talking about different
types of robots and what
they can do in the future
- Express personal feelings
about the future houses
with robots in the green
world. (dream houses/
schools…. )

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao
- Future simple
- Passive forms : present and

future
- Modal: might for future
prediction
- Conditional type 1.
- If clause
- Review : can
- Could for past ability
- Will be able to for future ability
- Sounds:
/dr/ and /tr/
/ ɑ: / and / æ /.
/ɔi/ and /au /.

Chuẩn bị của thầy và trò
1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

11


PHẦN KIỂM TRA CỦA HIỆU TRƯỞNG
Ngày
tháng

Lần KT

NHẬN XÉT

12

Ký tên, đóng dấu


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ kế hoạch là một phần trong hồ sơ giảng dạy của giáo viên, giáo viên có trách nhiệm sử
dụng và bảo quản tốt.
2. Ngay từ đầu năm học, căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, nhiệm vụ giảng dạy được phân
công và kết quả điều tra thực tế đối tượng học sinh, giáo viên bộ môn lập kế hoạch chi tiết
công tác giảng dạy chuyên môn và ghi vào sổ kế hoạch giảng dạy.
3. Qua giảng dạy, giáo viên có những điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy bộ môn, cần ghi bổ sung kịp thời vào sổ.

4. Tổ chuyên môn có trách nhiệm góp ý xây dung kế hoạch giảng dạy của các tổ viên. Tổ
trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra đôn đốc việc thực hiện đúng kế hoạch hoạt của từng cá nhân
trong tổ.
Hiệu trưởng có kế hoạch kiểm tra định kỳ việc lập kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch của
giáo viên, kết hợp với công tác kiểm tra đánh giá toàn diện giáo viên.
5. Khi lập kế hoạch giảng dạy giáo viên bộ môn phải chú ý các điểm sau:
+ Mỗi cuấn sổ chỉ dùng lập kế hoạch cho một môn, một khối lớp.
+ Thống kê kết quả điều tra cơ bản và chỉ tiêu phấn đấu ghi cho từng lớp vào bảng thống kê,
đồng thời cần chỉ ra cụ thể những đặc điểm và điều kiện khách quan, chủ quan có tác động
đến chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh các lớp.
+ Biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy bao gồm, biện pháp chung đối với toàn khối và
biện pháp riêng cho từng lớp học sinh nhằm đạt được các chỉ tiêu về chuyên môn đã đặt ra.
+ Kế hoạch giảng dạy từng chương, phần (đối với bộ môn có cấu trúc chương trình không
theo chương) phải chỉ ra được mục đích yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, về giáo dục đạo đức,
hướng nghiệp…, phải chỉ ra được phần chuẩn bị của thầy nhất là về cơ sở vật chất cho thí
nghiệm, thực hành
6. Sau khi thực hiện kế hoạch giảng dạy mỗi chương ( phần) giáo viên cần đánh giá việc thực
hiện các yêu cầu, rút ra tồn tại cần khắc phục cũng như trong sáng kiến kinh nghiệm trong qúa
trình giảng dạy.

_____________________________________________
13


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: Tiếng Anh KHỐI: 6
Họ và tên giáo viên: Bùi Anh Dũng
Năm sinh: 1979 Năm vào ngành: 2002
Các nhiệm vụ được giao: Dạy Tiếng Anh các lớp 6A1, 6A2, 6A3
Bồi dưỡng đội tuyển HSG Tiếng Anh 6
Chủ nhiệm lớp 6A2

II. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

3. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu
Hoà
Diện
n
chính cảnh
sách đặc
biệt

Kết quả học tập của
bộ môn trong năm
Chỉ tiêu bộ môn trong năm học này
SGK
học trước (KS đầu
hiện
năm)

Học lực
Học sinh giỏi
Học lực
Giỏi khá Tb Yếu Huyện Tỉnh Q.Gia G K Tb Y

Lớp


số

N



6A1

3
4

19

1

100%

32

2

6A2

3
1

15

1

100%

18

10


3

2

6A3

2
8

13

100%

7

9

7

3

4. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
a. Thuận lợi:
- Giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh được sự quan tâm chỉ đạo thống nhất về chương trình,
việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng của BGH nhà trường.
- Phụ huynh học sinh đa số rất quan tâm đến quá trình học tập của con em mình tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho các em trong quá trình học.
- Môn Tiếng Anh là môn học đang nhận được sự quan tâm của PHHS, nhiều em được làm quen từ
nhỏ. Đa số các em đều nhận định được nếu học tập tốt bộ môn Tiếng Anh các em sẽ có nhiều

thuận lợi trong việc học tập và tiếp thu các bộ môn khác và có nhiều lợi ích cho công việc của các
em sau này.
14


b. Khó khăn:
- Học sinh phân bố không đều trên địa bàn huyện nên dẫn đến tư tưởng một số học sinh
không ổn định (có xã chỉ có 1-2 hs, lại ở xa trường, nên gia đình và học sinh chưa yên tâm).
- Chất lượng học tập của học sinh bộ môn Tiếng Anh ở tiểu học chưa cao, chưa được giảng
dạy đồng đều tại các trường tiểu học, nhiều em chưa có phương pháp tự học phù hợp để học
tập bộ môn có hiệu quả.
IV.BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
CHUYÊN MÔN
1. Đối với giáo viên:
-Lên lớp đúng thời gian quy định, có đầy đủ giáo án, soạn giảng theo phương pháp mới đúng quy
định của PGD, BGH nhà trường.
-Giáo viên giảng dạy nhiệt tình,trách nhiệm là người tổ chức chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt
động học tập: củng cố các kiến thức cũ, tìm tòi phát hiện kiến thức mới,luyện tập vận dụng kiến thức
vào các tình huống khác nhau..Trình bày bảng khoa học, dễ nhìn, dễ ghi, dế nhớ.
-Giáo viên không cung cấp, không áp đặt các kiến thức có sẵn mà hướng dẫn học sinh thông qua các
hoạt động để phát hiện và chiếm lĩnh chi thức.
- Đảm bảo chế độ cho điểm thường xuyên, đúng quy định. Kiểm tra thường xuyên việc học và làm
bài của học sinh.Chấm bài, trả bài đúng thời gian quy định và có chất lượng
Tăng cường các loại hình kiểm tra. Chuẩn bị chi tiết nội dung kiểm tra phù hợp đối tượng được kiểm
tra .Chú trọng chuẩn kiến thức - kỹ năng và các câu hỏi vận dụng kiến thức cũ để tìm ra kiến thức
mới.
- Thực hiện hồ sơ chuyên môn đúng, đủ và có chất lượng. Đặc biệt soạn và nghiên cứu kỹ kế hoạch
dạy học trước khi lên lớp. Tích cực đổi mới PPDH phù hợp với đối tượng học sinh, chú trọng tính
hiệu quả và chất lượng của tiết dạy.
- Khuyến khích động viên kịp thời những em học tốt, có ý thức vươn lên trong học tập. Đồng thời

phân công những em học tốt theo dõi, giúp đỡ những em học yếu, không tự giác trong học tập.
2. Đối với học sinh:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tích cực học tập, hoạt động suy
nghĩ tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
- Học sinh cần phải rèn luyện các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát
hoá,tương tự hoá, quy nạp, để nắm vững và hiểu sâu các kiến thức cơ bản đồng thời phát huy được
tiềm năng sáng tạo của bản thân.
- Chăm chỉ học và làm bài về nhà. Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Có đầy đủ dụng cụ học tập, SGK, sách bài tập, vở ghi...
- Thường xuyên học hỏi, trao đổi với giáo viên và các bạn trong cũng như ngoài lớp.
V. PHẦN BỔ XUNG CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP

……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
15


……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………

……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………………
……….

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: NHẤT
Tiêu đề: Our communities (Unit 1, 2, 3)
Yêu cầu về kiến thức cơ bản

Yêu cầu về rèn luyện kỹ
năng

16

Yêu cầu vận dụng vào
đời sống, kỹ thuật


1.Grammar:
- Tenses: Present simple,
Present continuous tense
- Prepositions of place
- Verbs:
+ have, study, do, play + noun
+ Be, have for description

- There is / there are
There isn't / there aren't
2. Vocabulary:

- Words describing house and
home:
- Names of telecommunication
devices:
- Words describing appearance
of friends
- Words describing things to do
with friends
Pronunciation:
Sounds:
/∂υ / and / Λ/
/z /, / s /, / iz /
/ b / and / p /
• Revision From unit 1 to unit

Reading
- Read for specific information about
school and things in the room and
things to do with friends.
- Read informal letters about rooms in
the house.
- Read e-mail and advertisements
about things to do with friends.
Listening
- Listen specific information about
school activities/ what students do at

school.
- Listen to get information about
rooms and furniture.
- Listen to get information about
things to do with friends.

- Talk about and
describe a school.
- Talk about and describe
school activities.
- Talk about and describe
houses, rooms and
furniture.
- Talk about and describe
appearance and personality
- Talk about and describe
about the plans

Speaking
- Talk about and describe school
activities.
- Talk about and describe houses,
rooms and furniture.
- Talk about and describe
appearance and personality
Writing

- Write an e-mail and a
webpage for school and an email to describe rooms in
the house using word cues or

pictures
- Write to describe a friend
and things to do with friends

3
* The 45-minute test No1

ĐÁNH GIÁ SAU KHI
THỰC HIỆN
I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
3. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
17


…………………………………………………………………………………………………
……….
4. Tồn tại và nguyên nhân
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
5. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………

chiếm…………
Từ tiết thứ: 01 đến tiết thứ:
Tuần thứ: 01 đến tuần thứ:
Từ ngày: 29/8/2017 đến ngày:
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao

- Tenses: Present simple,
Present continuous tense
- Prepositions of place
- Talk about and describe
houses, rooms and furniture. - Verbs:
+ have, study, do, play + noun
- Talk about and describe
+ Be, have for description
appearance and personality
- There is / there are
- Talk about and describe
There isn't / there aren't
about the plans
- Talk about and describe
school activities.

- Sounds:
/∂υ / and / Λ/
/z /, / s /, / iz /
/ b / and / p /


18

Chuẩn bị của thầy và trò

1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy.
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………

………
………………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………………
19


………
………………………………………………………………………………………………
………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: HAI
Tiêu đề: Our heritage (Unit 4, 5, 6)
Yêu cầu về kiến thức cơ
bản
1.Grammar:

- Comparative adjectives
- Superlative with short
adjectives and long
adjectives.
- Modal verb: Must
- Should and shouldn't for
advices
- Will / won't to talk about
intentions
2.Vocabulary:
- Words to talk about neighbour
and neighborhood.

Yêu cầu về rèn luyện kỹ năng

Reading
- Read a dialogue about neighbour and
neighborhood.

- Read short passages to get
information about Natural
wonders.
- Read about facts of the New
Year's practices in Viet Nam and
others countries.
Listening
- Listen for specific information to
locate places in a neighbourhood.
- Listen to get information about
amazing places for a travel guide.
- Listen to a conversation about what
you should or should not do at Tet
Holiday.

Yêu cầu vận dụng vào
đời sống, kỹ thuật
- Talking about and
describing a
neighborhood
- Asking for giving
directions
- Talking about and
describing things in
nature.
- Giving travel guide.


- Words to talk about
Natural wonders.
- Words to talk about future Speaking
- Talking about and describing a
plans and things to do at
neighborhood
Tet holiday.
- Asking for giving directions
- Talking about and describing
- Sounds:
things in nature.
/I:/ and/ I/
- Giving travel guide.
/t/ and /st/
Writing
/s/ and /∫/
- Write a paragraph of 60-80
- Revise unit 4 and 5
words to tell about
- The 45-minute test No 2
neighbourhood.
- Write a travel guide about a
• Revision from unit 1 to
natural attraction.
unit 6
- Write a passage about what you
• The first semester
examination


should or should not do at Tet Holiday.
- Write a passage about what you will /
will not do at Tet Holiday.

ĐÁNH GIÁ SAU KHI
THỰC HIỆN
20


I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
4. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
5. Tồn tại và nguyên nhân
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
6. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………
chiếm…………
Từ tiết thứ:………………đến tiết thứ:…….……
Tuần thứ:……………..…đến tuần thứ :……..……

Từ ngày:…………………đến ngày:……..…………..…
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao

21

Chuẩn bị của thầy và trò


- Talking about and
describing a
neighborhood
- Asking for giving
directions
- Talking about and
describing things in
nature.
- Giving travel guide.

- Comparative adjectives
- Superlative with short
adjectives and long
adjectives.
- Modal verb: Must
- Should and shouldn't for
advices
- Will / won't to talk about

intentions
- Sounds:
/I:/ and/ I/
/t/ and /st/
/s/ and /∫/

1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)
II. Những điểm cần bổ xung trong kế hoạch hoặc sáng kiến kinh nghiệm giảng
dạy.
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
22



…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………
……………
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ: BA
Tiêu đề: Our World (Unit 7, 8, 9)
Yêu cầu về kiến thức cơ
bản
1. Grammar:

- Wh –question: what,
where, when….
- Conjunction: and, but,
though…….
- The past simple
- Imperatives: giving
instructions
- Adverbs of frequency
- Present perfect
- Superlative of long
adjectives
- Will for future
2. Vocabulary:

- Words to talk about television
and program
- Words for describing favourite
sports and sports stars.
- Words for describing famous
cities and landmarks.

- Sounds:
/ θ / and / ð /
/eə/ and /iə/
/ əu/ and / ai /
- Revise unit 7, 8, 9
- The 45-minute test No 3

Yêu cầu về rèn luyện kỹ năng
Reading
- Reading for specific information about
TV and TV programes.

- Reading for specific information
about favourite sports and sports
stars.
- Reading for specific information
about famous cities and landmarks.
Listening
- Listening specific information about
TV and TV programes.
- Listening specific information about
favourite sports and sports stars.
- Listening specific information about

sports / games people play.
- Listening to quizzes about different
cities in the world.

Speaking
- Talk about favourite TV programes.

- Talk about sports / games you
like
- Talk about famous cities and
landmarks ( lifestyle)
Writing
- Write a paragraph about a
favorite TV programe, use
suggested guidelines or words
- Write a paragraph about sports
/ games you like, use suggested
guidelines or words
- Write a postcard about city
attraction
23

Yêu cầu vận dụng vào
đời sống, kỹ thuật
- Talk about favourite TV
programes.

- Talk about sports /
games you like
- Talk about famous

cities and landmarks
( lifestyle)


ĐÁNH GIÁ SAU KHI
THỰC HIỆN
I. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
4. Đã thực hiện tốt các yêu cầu.
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
5. Tồn tại và nguyên nhân
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
…………………………………………………………………………………………………
……….
24


6. Kết quả cụ thể: Số hs đạt yêu cầu…………….chiếm……….,khá giỏi………

chiếm…………


Từ tiết thứ:………………đến tiết thứ:…….……
Tuần thứ:……………..…đến tuần thứ :……..……
Từ ngày:…………………đến ngày:……..…………..…
Yêu cầu về giáo dục tư
tưởng đao đức, lối sống

Kiến thức phụ đạo hoặc bồi
dưỡng nâng cao

- Talk about favourite TV
programes.

- Wh –question: what, where,
when….
- Talk about sports /
- Conjunction: and, but,
games you like
though…….
- Talk about famous
- The past simple
cities and landmarks (
- Imperatives: giving
lifestyle
instructions
- Adverbs of frequency
- Present perfect
- Superlative of long
adjectives
- Will for future


- Sounds:
/ θ / and / ð /
/eə/ and /iə/
/ əu/ and / ai /

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHƯƠNG (HOẶC PHẦN)

25

Chuẩn bị của thầy và trò
1.Teacher
-Textbook, lesson plan
-Disk and the player
-Pictures
-Small board
2. Students
- Textbook
- Notebook


×