Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch giảng dạy lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.59 KB, 8 trang )

Phòng GD Đầm Dơi
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ 6
A. KHÁI QUÁT ĐIỂM MẠNH, YẾU CỦA BỘ MÔN.
1, Thuận lợi:
- Giáo viên nhiệt tình, tích cực tìm hiểu phương pháp giảng dạy.
- Đồ dùng đạy học tương đối đầy đủ so với nội dung bài học.
- Môn học gắn liền với thực tế.
2, Khó khăn:
- Một số bộ dụng cụ thí nghiệm thiếu chính xác.
B. TỈ LỆ KHẢO SÁT
Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém
6B 5 = 11,9% 10 = 23,8% 17 = 40,5% 5 = 11,9% 5 = 11,9%
6C 3 = 7,3% 7 = 17,1% 22 = 53,6% 6 = 14,6% 3 = 7,3%
6E 3 = 7,1% 8 = 19% 20 = 47,6% 4 = 9,5% 7 = 16,7%
C. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU.
Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém
6B 3 = 7,1% 8 = 19% 27 = 64,3% 4 = 9,5% 0 = 0%
6C 3 = 7,3% 5 = 12,5% 29 = 70,7% 4 = 9,8% 0 = 0%
6E 3 = 7,1% 7 = 16,7% 28 = 66,7% 4 = 9,5% 0 = 0%
D. MỘT SỐ YÊU CẦU KHI GIẢNG DẠY BỘ MÔN.
* Đối với GV:
- Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở học sinh.
- Phải có đồ dùng trực quan, dụng cụ thí nghiệm đầy đủ theo nội dung của bài.
- Sử dụng phương pháp phù hợp với nội dung bài, lấy học sinh làm trung tâm.
- Có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, châm bồi học sinh khá giỏi.
* Đối với HS:
- Phải có đầy đủ dụng cụ học tập
- Phải học bài, làm bài, soạn bài trước khi tới lớp.
- Tham gia và tiến hành thí nghiệm một cách nghiêm túc.
- Có tinh thần tập thể và nghiêm túc khi hoạt động nhóm
E. NHỮNG BIỆN PHÁP LỚN.


- Sử dụng phương pháp phù hợp với nội dung bài học lấy học sinh làm trung tâm, luôn tạo cho
lớp không khí sôi nổi học tập.
- Đảm bảo nguyên tắc dạy môn vật lí có tính tư tưởng, khoa học, tính thực tiễn.
- Thực hiện đầy đủ thí nghiệm có trong bài.
- Phát hiện phụ đạo học sinh học yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi qua các tiết dạy và các tiết
kiểm tra.
F. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY THEO TUẦN.
Tuần Tên bài Kiến thức, kó năng cần đạt
Phương pháp, biện pháp
cơ bản
Thời
lượng
1
Bài 1:
- Kể tên một số dụng cụ đo độ - Sử dụng P
2
: Gợi mở 1 tiết
Lại Văn Đồng - Trường THCS Tân Tiến 1
Phòng GD Đầm Dơi
Đo độ dài
dài.
- Biết xđ GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ.
- Biết ước lượng gần đúng một
số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài một số vật
thường thường
- Biết sử dụng thước đo phù hợp
với vật cần đo.
- Sử dụng tranh, đồ dùng

trực quan.
- Thực hành: HS hđ nhóm
trực tiếp đo
2
Bài 2:
Đo độ dài
- Củng cố việc xác định GHĐ và
ĐCNN của thước.
- Củng cố cách xđ gần đúng độ
dài cần đo để chọn thước đo cho
phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng đo chính
xác độ dài của vật và ghi kết
quả.
- Biết tính giá trị trung bình của
đo độ dài.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng tranh, đồ dùng
trực quan.
- HS hđ nhóm thảo luận
nêu ra kết luận
1 tiết
3
Bài 3:
Đo thể tích
- Biết một số dụng cụ đo thể tích
chất lỏng.

- Biết xđ thể tích của chất lỏng
bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Biết sử dụng cụ đo thể tích chất
lỏng.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở
- Sử dụng tranh, đồ dùng
trực quan.
- Thực hành: HS hđ nhóm
trực tiếp đo
1 tiết
4
Bài 4:
Đo thể tích
vật rắn không
thấm nước.
- Biết đo thể tích của vật rắn
không thấm nước.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể
tích chất lỏng để đo thể tích vật
rắn bất kỳ không thấm nước.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng tranh, đồ dùng
trực quan.
- Thực hành: HS hđ nhóm
trực tiếp đo

1 tiết
5
Bài 5:
Khối lượng –
Đo khối
lượng.
- Biết được số chỉ khối lượng
trên túi đựng là gì.
- Biết được khối lượng của quả
cân 1kg.
- Biết sử dụng cân Rôbecvan.
- Đo được khối lượng của một
vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ
của cân.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
- Sử dụng tranh, đồ dùng
trực quan.
- Thực hành: HS hđ nhóm
trực tiếp đo
1 tiết
6
Bài 6:
Lực – Hai lực
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút,
lực kéo,… khi vật này tác dụng

- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
1 tiết
Lại Văn Đồng - Trường THCS Tân Tiến 2
Phòng GD Đầm Dơi
cân bằng
lên vật kia. Chỉ ra được phương
và chiều của lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân
bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của
vật khi chịu tác dụng lực.
- Biết lắp dụng cụ thí nghiệm sau
khi nghiên cứu kinh hình.
đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm
- Sử dụng tranh, ảnh
7
Bài 7:
Tìm hiểu kết
quả tác dụng
của lực.
- Biết được thế nào là sự biến
đổi của chuyển động và vật bị
biến dạng, tìm được thí dụ để
minh họa.
- Nêu được một số thí dụ về lực

tác dụng lên một vật làm biến
đổi chuyển động của vật đó hoặc
làm biến dạng hoặc làm vật đó
vừa biến đổi chuyển động vừa
biến dạng.
- Biết lắp dụng cụ, tiến hành thí
nghiệm, biết phân tích thí
nghiệm, hiện tượng để rút ra quy
luật của vật chịu tác dụng lực.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm
- Sử dụng tranh, ảnh.
- Liên hệ thực tế.
1 tiết
8
Bài 8:
Trọng lực –
Đơn vị lực
- Hiểu được trọng lực hay trọng
lương là gì?
- Nêu được phương và chiều của
trọng lực.
- Nắm được đơn vị đo cường độ
của trọng lực là Niutơn.
- Biết ứng dụng trọng lực vào

thực tế: Sử dụng dây dọi để xđ
phương thẳng đứng.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm
- Sử dụng tranh, ảnh.
- Liên hệ với thực tế.
1 tiết
9 Kiểm tra
- Hệ thống kiến thức cơ bản đã
học trong chương.
- Rèn luyện tính tư duy độc lập
- Đánh giá quá trình học tập của
học sinh.
- Căn cứ vào kiến thức cơ
bản trong chương ra đề nộp
cho BGH duyệt.
- Giám sát HS làm bài.
1 tiết
10
Bài 9:
Lực đàn hồi
- Nhận biết được vật đàn hồi
(qua đàn hồi của lò xo).
- Nắm được đặc điểm của lực
đàn hồi.

- Rút ra được nhận xét về sự phụ
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
1 tiết
Lại Văn Đồng - Trường THCS Tân Tiến 3
Phòng GD Đầm Dơi
thuộc của lực đàn hồi vào biên
độ dao động của vật đàn hồi.
đáp.
11
Bài 10:
Lực kế - Phép
đo lực. Trọng
lượng và khối
lượng
- Nhận biết được cấu tạo của lực
kế, xđ được GHĐ và ĐCNN của
mỗi lực kế.
- Biết đo lực bằng lực kế
- Biết mối liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng của vật khi
biết khối lượng, hoặc ngược lại.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi

đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực
quan.
1 tiết
12
Bài 11:
Khối Lượng
riêng – Trọng
lượng riêng
- Hiểu KLR và KLR là gì?
- Xây dựng được công thức tính
m = D.V và P = d.V.
- Biết sử dụng bảng KLR của 1
số chất để xác định: chất đó là
chất gì khi biết KLR của chất đó
hoặc tính khối lượng hoặc trọng
lượng của một số chất khi biết
KLR.
- Biết sử dụng phương pháp cân
khối lượng, đo thể tích để đo
trọng lượng của vật.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
1 tiết
13

Bài 12:
Thực hành:
Xác định
KLR của sỏi
- Biết cách xđ KLR của vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bài
thực hành vật lí.
- GV chia học sinh hoạt
động theo nhóm dưới sự
hướng dẫn và giám sát của
GV
1 tiết
14
Bài 13:
Máy cơ đơn
giản
- Biết làm thí nghiệm so sánh
trọng lượng của vật và lực dùng
để kéo vật trực tiếp lên theo
phương thẳng đứng.
- Nắm được tên của một số máy
cơ đơn giản thường dùng.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Liên hệ với thực tế.

1 tiết
15
Bài 14:
Mặt phẳng
nghiêng
- Nêu được thí dụ sử dụng mặt
phẳng nghiêng trong cuộc sống
và chỉ rõ lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng
nghiêng hợp lí trong từng trường
hợp
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Liên hệ với thực tế.
1 tiết
16
Bài 15: Đòn
bẩy
- HS nêu được các ví dụ và sử
dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xđ được điểm tựa(O),các lực
tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm
O
1
, O
2

và lực F
1
, F
2
)
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các
công việc thích hợp (biết thay
đổi vị trí các điểm O, O
1
, O
2
cho
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực
quan.
- Liên hệ với thực tế.
1 tiết
Lại Văn Đồng - Trường THCS Tân Tiến 4
Phòng GD Đầm Dơi
phù hợp với yêu cầu sử dụng).
17
Ôn tập
học kỳ I
- Củng cố lại những kiến thức cơ
bản liên quan đến đo độ dài, đo

thể tích chất lỏng, đo thể tích
vật rắn………..
- Biết đo chiều dài, thể tích chất
lỏng, chất rắn, khối lượng một
vật bất kỳ; biết sử dụng đòn
bẩy, mặt phẳng nghiêng áp
dụng vào giải quyết công việc
thực tế.
- Vận dụng kiến thức trong
chương để giải thích một số hiện
tượng trong thực tế, để giải bài
tập và để trả lời câu hỏi.
- GV hệ thống câu hỏi về
kiến thức cơ bản trong học
kỳ, yêu cầu HS soạn, tìm
hiểu trước.
- Hệ thống các dạng bài
tập yêu cầu HS tự làm. GV
giải thích những vấn đề HS
thắc mắc.
1 tiết
18
Kiểm tra
học kỳ I
- Đánh giá q trình học tập của
học sinh trong học kỳ I.
- Tổ chức kiểm tra học kỳ
(dựa vào kiến thức có trong
học kỳ I) theo kế hoạch của
BGH.

1 tiết
19
Bài 16:
Ròng rọc
- Nêu được ví dụ về sử dụng các
loại ròng rọc trong cuộc sống và
chỉ ra được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong
những công việc thích hợp.
- Biết cách đo lực kéo của ròng
rọc.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
theo nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực
quan.
- Liên hệ với thực tế.
1 tiết
20
Bài 17:
Tổng kết
chương I: Cơ
học
- Ôn lại những kiến thức cơ bản
về cơ học đã học trong chương.
- Vận dụng kiến thức trong thực
tế, giải thích các hiện tượng liên

quan trong thực tế.
- Sử dụng P
2
: nêu và giải
quyết vấn đề, hỏi đáp.
- GV hệ thống kiến thức
của trương thơng qua câu
hỏi của GV và câu trả lời
của học sinh.
- Cho HS hoạt động cá
nhân
1 tiết
21
Bài 18:
Sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
- Thể tích, chiều dài của một vật
rắn tăng lên khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản vì sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng đồ dùng t/ quan
- Làm thí nghiệm: tổ chức

theo nhóm.
- Liên hệ với thực tế.
1 tiết
22
Bài 19:
Sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
- Thể tích của một chất lỏng
tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh
đi.
- Các chất lỏng khác nhau, dãn
- Sử dụng P
2
: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hỏi
đáp.
- Làm thí nghiệm: tổ chức
1 tiết
Lại Văn Đồng - Trường THCS Tân Tiến 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×