Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị trường tài chính Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.46 KB, 263 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học kinh tế quốc dân
--------

--------

Nguyễn thu thủy

Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các
thị trờng tài chính và ứng dụng trong
đo lờng rủi ro trên thị trờng
tài chính việt nam
Chuyên ngành:
ngành: KINH Tế HọC
HọC (TOáN
(TOáN KINH Tế)

Mã số: 62310101

Ngời hớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. TRN TRNG NGUYấN
2. PGS. TS. NGUYN VN QUí

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Nghiên cứu sinh cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do nghiên cứu
sinh tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018


Người hướng dẫn khoa học

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Trần Trọng Nguyên

Nguyễn Thu Thủy


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo
điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Trần Trọng Nguyên và PGS. TS Nguyễn
Văn Quý về sự hướng dẫn nhiệt tình trong suốt quá trình tôi làm luận án.
Tôi xin cảm ơn đến các thầy, cô trong khoa Toán kinh tế, trường Đại học Kinh
tế Quốc dân đã giúp đỡ và có những góp ý quý báu để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn các cán bộ thuộc Viện đào tạo Sau đại học, trường Đại học
Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành chính và hướng dẫn chi tiết cho
tôi quy trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn những người đã sinh thành và nuôi dạy tôi trưởng
thành, gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó
khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhưng bản Luận án này
không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của quý thầy cô và đồng nghiệp để bản luận án này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC PHỤ THUỘC GIỮA CÁC
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO LƯỜNG RỦI RO ... 6
1.1. Thị trường tài chính ......................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm thị trường tài chính ....................................................................... 6
1.1.2. Phân loại thị trường tài chính ......................................................................... 7
1.2. Lý luận cơ bản về nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài
chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro ............................................................... 9
1.2.1. Khái niệm cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính ............................ 9
1.2.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc trong độ đo rủi ro ............ 10
1.3. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài
chính ...................................................................................................................... 11
1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán
một nước và thị trường chứng khoán các nước khác .............................................. 14
1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán
và thị trường ngoại hối một nước ........................................................................... 17
1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến Việt Nam ..................................... 21
1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán
Việt Nam và thị trường chứng khoán các nước khác.............................................. 21
1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán
và thị trường ngoại hối Việt Nam .......................................................................... 24
1.5. Tổng quan về các chính sách trên thị trường chứng khoán và thị trường
ngoại hối Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu .................................................. 27
1.5.1. Tổng quan về chính sách trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn
2004-2014 ............................................................................................................. 27

1.5.2. Tổng quan về chính sách trên thị trường ngoại hối của Việt Nam giai đoạn
2007-2015 ............................................................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 38


CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 39
2.1. Phương pháp copula....................................................................................... 39
2.2. Phương pháp hồi quy phân vị ........................................................................ 47
2.2.1. Phân vị......................................................................................................... 47
2.2.2. Hồi quy phân vị ........................................................................................... 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 51
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC PHỤ THUỘC GIỮA CÁC
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ................................................................................... 52
3.1. Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán Việt Nam và
một số thị trường chứng khoán thế giới ............................................................... 52
3.1.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 52
3.1.2. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp copula ...................................... 57
3.1.3. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp hồi quy phân vị ........................ 73
3.1.4. So sánh và bình luận về kết quả thực nghiệm ............................................... 79
3.2. Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán và thị trường
ngoại hối Việt Nam ............................................................................................... 82
3.2.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 82
3.2.2. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp copula ...................................... 85
3.2.3. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp hồi quy phân vị ........................ 89
3.2.4. So sánh và bình luận về kết quả thực nghiệm ............................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 96
CHƯƠNG 4. ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM.. 97
4.1. Thủ tục ước lượng VaR, CVaR ..................................................................... 97
4.2. Đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thế giới thời kỳ
sau khủng hoảng ................................................................................................... 99

4.2.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 99
4.2.2. Đo lường VaR và CVaR của danh mục đầu tư chứng khoán trong nước và
quốc tế ................................................................................................................. 102
4.3. Đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối Việt Nam ... 121
4.3.1. Mô tả số liệu .............................................................................................. 121
4.3.2. Đo lường VaR và CVaR của danh mục đầu tư chứng khoán và ngoại hối ........ 122
4.4. Hậu kiểm mô hình VaR, CVaR ................................................................... 128
4.4.1. Hậu kiểm mô hình VaR ............................................................................. 128
4.4.2. Hậu kiểm mô hình CVaR ........................................................................... 130
4.5. Một số khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ................................................. 132
4.5.1. Một số khuyến nghị đối với nhà quản lý .................................................... 132


4.5.2. Một số khuyến nghị đối với nhà đầu tư ...................................................... 135
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 139
KẾT LUẬN, HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TIẾP THEO ................................................................................................. 140
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 144
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIC
BIC

Akaike Info criterion (Tiêu chuẩn Akaike)
Bayesian Information Criterion (Tiêu chuẩn Bayes)

c.s

DMĐT
ETF

cộng sự
Danh mục đầu tư
Exchange Traded Fund (Quỹ hoán đổi danh mục)

ETF VNM
FTSE Vietnam
GPD
IFM

Quỹ ETF VNM
Quỹ ETF FTSE Vietnam
Generalized Pareto Distribution (Phân phối Pareto tổng quát)
Inference functions for margins (Phương pháp hàm suy diễn cho các

LL
NHNN
OLS
TTCK
TTNH
TTTC

biên duyên)
Log-likelihood (giá trị logarit của hàm hợp lý)
Ngân hàng nhà nước
Ordinary Least Square (Phương Pháp Bình Phương Nhỏ Nhất)
Thị trường chứng khoán
Thị trường ngoại hối

Thị trường tài chính

UBCKNN
USD
VND

Ủy ban chứng khoán Nhà nước
United States Dollar (Đô la Mỹ)
Vietnam Dong (Đồng Việt Nam)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Một số ưu điểm và hạn chế của một số phương pháp nghiên cứu cấu trúc
phụ thuộc ............................................................................................... 13

Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.1.

So sánh ý tưởng của luận án với nghiên cứu của Cường và các c.s (2012) .... 23
So sánh ý tưởng của luận án với nghiên cứu của Nga (2014) .................. 26
Một số họ copula và các hệ số phụ thuộc đuôi của chúng ....................... 42

Bảng 3.1.

Mô tả thống kê chuỗi lợi suất chỉ số chứng khoán theo ngày từ 21/6/2004
đến 19/6/2014......................................................................................... 54
Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường

chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ

Bảng 3.2.

Bảng 3.3.

Bảng 3.4.

Bảng 3.5.

Bảng 3.6.

Bảng 3.7.

Bảng 3.8.

Bảng 3.9.

trước khủng hoảng (21/6/2004 đến 11/2/2008) ....................................... 57
Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường
chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ
khủng hoảng (12/2/2008-13/10/2009)..................................................... 58
Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường
chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ
sau khủng hoảng (14/10/2009-19/6/2014) .............................................. 59
Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng
khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán
thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ trước khủng hoảng (21/06/200411/2/2008) .............................................................................................. 60
Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng
khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán

thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ khủng hoảng (12/2/200813/10/2009) ............................................................................................ 61
Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng
khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán
thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ sau khủng hoảng (14/10/200919/6/2014) .............................................................................................. 61
Mức độ tăng/giảm (%) của hệ số phụ thuộc tính bởi copula Gauss so với
hệ số tương quan tuyến tính của các cặp lợi suất chỉ số thị trường chứng
khoán Việt Nam và thế giới trong từng thời kỳ ....................................... 63
Sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ phụ thuộc của thị trường chứng
khoán Việt Nam và thế giới .................................................................... 64

Bảng 3.10. Ý nghĩa của các tham số của copula ....................................................... 68


Bảng 3.11. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán
S&P500-Vnindex thời kỳ trước khủng hoảng và copula tốt nhất ............ 69
Bảng 3.12. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán
S&P500-Vnindex thời kỳ khủng hoảng và copula tốt nhất...................... 70
Bảng 3.13. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán
S&P500-Vnindex thời kỳ sau khủng hoảng và copula tốt nhất ............... 70
Bảng 3.14. Kết quả lựa chọn copula tốt nhất mô tả sự phụ thuộc giữa các cặp lợi suất
chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex từng thời kỳ và các hệ số phụ
thuộc đuôi tương ứng ............................................................................. 71
Bảng 3.15. Sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số
S&P500 và Vnindex từng thời kỳ ........................................................... 72
Bảng 3.16. Kết quả hồi quy phân vị mô hình ............................................................ 75
Bảng 3.17. Kết quả mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số chứng
khoán thế giới và Vnindex từng thời kỳ .................................................. 76
Bảng 3.18. Kết quả mô tả sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi
suất chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex thời kỳ thị trường bình ổn
và khủng hoảng ...................................................................................... 82

Bảng 3.19. Thống kê mô tả các chuỗi lợi suất .......................................................... 83
Bảng 3.20. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường
chứng khoán Việt Nam và các chuỗi lợi suất tỷ giá ................................ 85
Bảng 3.21. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán
Vnindex và tỷ giá VND/USD ................................................................. 86
Bảng 3.22. Ước lượng các tham số của copula cho từng cặp lợi suất chỉ số chứng
khoán Vnindex và lợi suất tỷ giá và copula tốt nhất ................................ 87
Bảng 3.23. Ước lượng các tham số của copula cho từng cặp lợi suất chỉ số chứng
khoán Vnindex và lợi suất tỷ giá và copula tốt nhất ................................ 89
Bảng 3.24. Kết quả hồi quy phân vị mô hình ............................................................ 90
Bảng 3.25. Kết quả mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa từng cặp lợi suất chỉ số chứng
khoán Việt Nam và lợi suất từng tỷ giá trên thị trường ngoại hối ............ 91
Bảng 3.26. Kết quả mô tả cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số
chứng khoán và ngoại hối ....................................................................... 94
Bảng 4.1. Kết quả lựa chọn copula tốt nhất mô tả sự phụ thuộc giữa các cặp lợi suất
Bảng 4.2.

chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex thời kỳ sau khủng hoảng ........ 102
Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên cho các
chuỗi lợi suất Vnindex, FTSE100, Kospi, SSE ..................................... 102


Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.


Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi
URVnindex, URFTSE100, URKospi, URSSE ..................................... 104
Các tham số của copula Student cho từng cặp lợi suất Vnindex với
FTSE100, Kospi và SSE....................................................................... 104
VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula
Student cho từng cặp lợi suất VNindex với FTSE100, Kospi và SSE ... 106
Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với
FTSE100, Kospi, SSE .......................................................................... 107
Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với
FTSE100, Kospi, SSE nhờ Copula Student .......................................... 108
Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên của các
chuỗi lợi suất CAC40, Dowjones, Hangseng và S&P500 ..................... 109
Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi
URCAC40, URDowjones, URHangseng, URS&P500 ......................... 110

Bảng 4.10. Các tham số của Copula Gumbel cho từng cặp lợi suất Vnindex với
CAC40, Dowjones, Hangseng và S&P500 ........................................... 111
Bảng 4.11. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula
Gumbel cho từng cặp lợi suất VNindex với CAC40, Dowjones, Hangseng và
S&P500 ................................................................................................ 112
Bảng 4.12. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với
CAC40, Dowjones, Hangseng, S&P500 ............................................... 113
Bảng 4.13. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục Vnidex với CAC40, Dowjones,
Hangseng, S&P500 nhờ Copula Gumbel .............................................. 114
Bảng 4.14. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên của các
chuỗi lợi suất JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ................................................... 115
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi
URJCI, URNasdaq, URSti, URTaiex ................................................... 116
Bảng 4.16. Các tham số của Copula Student cho từng cặp lợi suất Vnindex với JCI,
Nasdaq, Sti, Taiex ................................................................................ 117

Bảng 4.17. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula
Student cho từng cặp lợi suất VNindex với JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ...... 118
Bảng 4.18. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với
JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ......................................................................... 119
Bảng 4.19. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với JCI,
Nasdaq, Sti, Taiex nhờ Copula Student ................................................ 120


Bảng 4.20. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên cho các
chuỗi lợi suất vnindex và USD/VND.................................................... 122
Bảng 4.21. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling .......................... 123
Bảng 4.22. Các tham số của copula Student ........................................................... 124
Bảng 4.23. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula
Student cho từng cặp lợi suất VNindex với lợi suất tỷ giá..................... 125
Bảng 4.24. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với
USD/VND............................................................................................ 127
Bảng 4.25. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với
USD/VND nhờ Copula Student ............................................................ 127
Bảng 4.26. Tóm tắt kết quả hậu kiểm mô hình VaR(0,95) ...................................... 129
Bảng 4.27. Thống kê độ sai lệch tuyệt đối trung bình của các mô hình ước lượng
VaR(0.95) ............................................................................................ 129
Bảng 4.28. Tóm tắt kết quả hậu kiểm mô hình CVaR(0,95) ................................... 131
Bảng 4.29. Thống kê độ sai lệch tuyệt đối trung bình của các mô hình ước lượng
CVaR(0.95) .......................................................................................... 131


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn các kết quả hồi quy phân vị của Y theo X ....................... 50
Hình 3.1. Đồ thị phân phối chuẩn Q-Q của các chuỗi lợi suất ................................... 56
Hình 3.2. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ trước khủng hoảng65

Hình 3.3. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ khủng hoảng ......... 66
Hình 3.4. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ sau khủng hoảng ... 66
Hình 3.5. Đồ thị so sánh hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất chứng khoán thế
giới và Việt Nam tính bằng copula Gauss trong 3 thời kỳ ......................... 67
Hình 3.6. Minh họa hình học sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa thị
trường chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới 78
Hình 3.7. Đồ thị phân phối chuẩn Q-Q của các chuỗi lợi suất ................................... 84
Hình 3.8. Mật độ của t-copula Student mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa hai thị trường 88
Hình 3.9. Minh họa hình học sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa thị
trường chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới 92
Hình 4.1. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất Vnindex,
FTSE100, Kospi, SSE ............................................................................. 103
Hình 4.2. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất
Vnindex và FTSE100, Kospi, SSE .......................................................... 106
Hình 4.3. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất CAC40,
Dowjones, Hangseng và S&P500............................................................ 109
Hình 4.4. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất
Vnindex và CAC40, Dowjones, Hangseng, S&P500............................... 112
Hình 4.5. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất JCI, Nasdaq, Sti,
Taiex....................................................................................................... 115
Hình 4.6. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất
Vnindex và JCI, Nasdaq, Sti, Taiex......................................................... 119
Hình 4.7. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất vnindex và tỷ giá ... 122
Hình 4.8. Biên hiệu quả của M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất Vnindex và tỷ giá.. 126


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong thời đại hội nhập ngày nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia chịu sự ảnh
hưởng sâu sắc từ nền kinh tế thế giới, đặc biệt là trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế
giới. Trước những biến động tài chính thế giới, các nước khác nhau bị ảnh hưởng theo
các cách và mức độ khác nhau, do yếu tố lịch sử, văn hóa, chính sách và sức mạnh tài
chính khác nhau. Trong những năm gần đây, thị trường tài chính thế giới đã chứng
kiến sự đổ vỡ của nhiều tổ chức và định chế tài chính lớn, chẳng hạn: khủng hoảng tài
chính toàn cầu (2007-2008), khủng hoảng nợ công Châu Âu (2010), … Hậu quả là làm
suy giảm kinh tế toàn cầu.
Ngoài mối quan hệ giữa nền kinh tế các quốc gia khác khau, ngay trong nền
kinh tế mỗi quốc gia, các thị trường tài chính cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Sự biến động trên mỗi thị trường (hoặc một nhóm các thị trường) này có thể tác động
mạnh mẽ đến sự biến động của các thị trường khác và ngược lại.
Bởi vậy, việc nghiên cứu để nhận diện, đo lường và phòng hộ rủi ro nhằm giúp
giảm thiểu tổn thất, đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả của các tổ chức tài chính nói
chung và của các nhà đầu tư cá nhân nói riêng ngày càng trở thành vấn đề quan trọng
và bức thiết, đặc biệt là thời kỳ kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào nền
kinh tế thế giới. Để làm tốt điều đó, nhất thiết phải nắm bắt và đo lường được mức độ
và cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính.
Như vậy, nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính ở phạm
vi trong nước và trên thế giới đều cần thiết, giúp chúng ta nắm bắt được quy luật vận
hành của nền kinh tế và lường trước được những rủi ro tiềm ẩn trong nó; đồng thời
có thể đánh giá được mức độ rủi ro khi đầu tư vào một danh mục đầu tư tài chính
gồm nhiều loại tài sản trong đó có cả tài sản trên thị trường trong nước và trên thị
trường quốc tế, từ đó ước lượng được tổn thất có thể xảy ra khi có biến động xấu trên
thị trường.
Trong tầm hiểu biết của tác giả, cho đến nay còn rất ít nghiên cứu về cấu trúc
phụ thuộc giữa các thị trường tài chính Việt Nam trong nước và giữa thị trường tài
chính Việt Nam với thị trường tài chính thế giới. Với sự cần thiết về nghiên cứu cấu
trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính, đồng thời hi vọng làm giàu thêm các
nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cấu

trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị
trường tài chính Việt Nam”. Luận án dự kiến sử dụng phương pháp nghiên cứu tiên


2

tiến, hiện đại và ứng dụng thực nghiệm với số liệu về các thị trường tài chính Việt
Nam và thế giới, giúp mô tả cấu trúc phụ thuộc theo nhiều phương diện với các kết
quả ước lượng tốt. Các thị trường được nghiên cứu trong thị trường chứng khoán và
TTNH ở Việt Nam; một số thị trường chứng khoán thế giới.
Như chúng ta đã biết, mỗi mô hình hoặc phương pháp định lượng thường gắn
với những giả thiết nhất định. Việc đặt giả thiết này sẽ giúp chúng ta dễ dàng nghiên
cứu mô hình hơn. Tuy nhiên, hạn chế là có khi những giả thiết này lại không phù hợp
với điều kiện thị trường thực tế. Khi đó, rất cần phát triển những công cụ đo lường mới
phù hợp hơn với điều kiện thực tế thị trường. Nói riêng, bản chất phụ thuộc giữa tỷ
suất sinh lợi trên các thị trường tài chính đã trở thành vấn đề nóng, gây nhiều tranh cãi
giữa các nhà kinh tế học trên cả lĩnh vực hàn lâm và thực tiễn. Các công cụ đo lường
phụ thuộc tuyến tính đang được sử dụng phổ biến hiện nay thì khá đơn giản không thể
mô tả một cách chính xác phân phối của các tỷ suất sinh lợi trên thị trường tài chính
trong những điều kiện nhất định. Việc nghiên cứu các vấn đề này một cách chặt chẽ về
mặt lý thuyết và minh chứng bằng các mô hình, các số liệu thực nghiệm trên thị trường
tài chính Việt Nam sẽ là cơ sở khoa học, cung cấp những thông tin hữu ích và cần thiết
cho các nhà nghiên cứu, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài
chính và ứng dụng kết quả nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc trong đo lường rủi ro trên thị
trường tài chính Việt Nam.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ (thị
trường cho vay ngắn hạn, thị trường hối đoái, thị trường liên ngân hàng) và thị trường

vốn (thị trường tín dụng thuê mua, thị trường thế chấp và thị trường chứng khoán).
Trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu thị trường chứng khoán (chỉ xét thị
trường cổ phiếu) và thị trường ngoại hối. Thị trường chứng khoán là một cấu phần của
thị trường vốn, được lựa chọn làm đại diện cho thị trường vốn. Thị trường hối đoái là
một cấu phần của thị trường tiền tệ, được lựa chọn làm đại diện cho thị trường tiền tệ.
Đây là một hạn chế của luận án do nguyên nhân khách quan về thu thập số liệu thực
nghiệm. Các thành phần thị trường này đảm bảo có số liệu theo ngày song hành, đáp
ứng được yêu cầu của phương pháp nghiên cứu. Bên cạnh đó, số liệu từ các thị trường
này có kích thước mẫu nghiên cứu đủ lớn, góp phần nâng cao mức độ tin tưởng của
kết quả thống kê khi phản ánh thực nghiệm.


Luận án đủ ở file: Luận án full












×