Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

De an don gian co so kinh doanh thuoc BVTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.78 KB, 20 trang )

CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC BVTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN LONG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ..

Việt Yên, ngày 12 tháng 9 năm 2014

.../… ..

V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở kinh doanh
thuốc BVTV Nguyễn Văn Long

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Việt Yên

Tôi tên là: Nguyễn Văn Long, sinh năm 1958,
Số CMND 121019655 do Công an tỉnh Bắc Giang cấp ngày 2/4/2001, chủ
cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, xin gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Việt
Yên năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở kinh doanh thuốc
BVTV Nguyễn Văn Long.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên
là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì
sai phạm.
Kính đề nghị quý Ủy ban sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án
bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:

Chủ cơ sở

- Như trên;


- Lưu.
Nguyễn Văn Long

1


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VIỆT YÊN
CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC BVTV NGUYỄN VĂN LONG

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của cơ sở kinh doanh thuốc BVTV Nguyễn Văn Long

Việt Yên, tháng 9 năm 2014

2


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VIỆT YÊN
CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC BVTV NGUYỄN VĂN LONG

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của cơ sở kinh doanh thuốc BVTV Nguyễn Văn Long

CHỦ CƠ SỞ
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Việt Yên, tháng 9 năm 2014


3


Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Việt Yên chứng thực: Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số………………. ngày…
tháng… năm …….của UBND huyện Việt Yên.
Việt Yên, ngày… tháng… năm 2014
TRƯỞNG PHÒNG TNMT HUYỆN VIỆT YÊN

Giáp Huy Tưởng

4


MỞ ĐẦU
Cơ sở được thành lập trên cơ sở chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật thuộc sở Nông Nghiệp và PTNT Bắc
Giang cấp.
Những năm gần đây thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế tỉnh Bắc Giang
tiếp tục phát triển với những bước đi vững chắc, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh,
mang lại nguồn thu ngân sách lớn, góp phần tạo nhiều công ăn việc làm và nâng
cao đời sống cho nhân dân. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong đó vai trò
của nền kinh tế nông nghiệp truyền thống là rất lớn, năng suất cây trồng ngày một
tăng cao đòi hỏi nhu cầu sử dụng khoa học kỹ thuật và phân bón, thuốc trừ sâu
trong nông nghiệp cũng là rất lớn.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết thực này, cơ sở kinh doanh thuốc BVTV
Nguyễn Văn Long có địa chỉ tại thôn Thượng, xã Bích Sơn, huyện Việt Yên đầu
tư xây dựng, hoạt động với ngành nghề kinh doanh là buôn bán đạm, lân, kali và
thuốc bảo vệ thực vật với các loại phân bón, thuốc BVTV có trong danh mục

thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Nhà Nước ban hành đảm bảo chất
lượng và đáp ứng được nhu cầu của nhân dân. Có thể thấy cơ sở hoạt động trong
giai đoạn này là cần thiết và có hiệu quả, đem lại lợi ích kinh tế cho hộ gia đình
và cho địa phương.
Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế của các hộ gia đình đã và đang đặt ra nhiều
vấn đề gay gắt về bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe của người dân tham gia lao
động trực tiếp, hướng tới mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Trong số các vấn đề môi trường cấp bách hiện nay ở nước ta thì vấn đề ô
nhiễm môi trường nông thôn đang được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, cơ sở đi vào
hoạt động, tuy nhiên do thời gian gấp, bên cạnh đó lựa chọn đơn vị tư vấn môi
trường, vì vậy hiện tại cơ sở chưa có các loại giấy tờ về môi trường như: Giấy
xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường. Do đó,
theo điểm a, khoản 1 điều 15 của thông tư 01/2012/TT-BTNMT thì cơ sở kinh
doanh thuốc BVTV Nguyễn Văn Long phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
Cấu trúc và nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn giản trình bày theo
quy định tại Phụ lục 19b kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
5


Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Nguyễn Văn Long
1.2. Chủ cơ sở
- Ông: Nguyễn Văn Long, Chủ hộ.
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Thượng, xã Bích Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang.

- Phương tiện liên lạc:
+ Số điện thoại: 01642708021
+ Số Fax:
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở:
- Cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) Nguyễn Văn Long được
đặt tại Thôn Thượng, xã Bích Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Tứ cận tiếp giáp:
- Phía trước tiếp giáp: Đường giao thông trong thôn

khoảng: 3

- Phía sau tiếp giáp: Diện tích nhà và đất ở của gia đình

khoảng: 3

- Phía bên trái tiếp giáp: Đường giao thông trong thôn

khoảng: 3

- Phía bên phải tiếp giáp: Đường giao thông trong thôn

khoảng:3

m.
m.
m.
m.
Khoảng cách từ sở sở đến các công trình công cộng:
- Khoảng cách đến trường học:


gần nhất: 500 m.

- Khoảng cách đến chợ: gần nhất: 500 m.
- Khoảng cách đến trạm y tế: gần nhất:500 m.
- Khoảng cách đến khu dân cư:

gần nhất: 20 m.

- Khoảng cách đến nguồn nước:

gần nhất: 20 m.

1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở:
- Quy mô/Công suất kho chứa và cửa hàng kinh doanh:
+ Phân bón: 40 – 50 tấn các loại/ năm.
6


+ Thuốc bảo vệ thực vật: 20 – 30 kg các loại/năm
- Tổng số lao động: 01 người.
- Thời điểm bắt đầu hoạt động: ngày 30 tháng 3 năm 2003
- Tóm tắt hiện trạng hoạt động của cơ sở:
Loại hình hoạt động: Buôn bán đạm, lân, kali và thuốc bảo vệ thực vật.
Mã nghành kinh tế: 20210
Quy trình hoạt động: Cơ sở kinh doanh đạm, lân, kali và thuốc bảo vệ thực
vật cho nhân dân có nhu cầu tại cửa hàng, trên phần diện tích đất ở của hộ gia đình.
Cơ sở cam kết chỉ buôn bán các loại phân bón, thuốc BVTV có trong danh
mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Nhà Nước ban hành.
Bảng danh mục các loại thuốc kinh doanh tại cửa hàng
Thuốc diệt cỏ


Thuốc bón lá kích Thuốc trừ sâu
thích

Thuốc bệnh

1

BuTaric

NoVa

Ri gân

Nikasu82

2

Kanup

Đầu trâu 502

Dup tơ rích

Varasin

3

Qbaxong


Tokamic

Di ba

TviLTSC

4

Saatho

HBCB97

STT

Validasin

Chủ cơ sở đồng thời cũng là lao động trực tiếp kinh doanh tại cửa hàng đã
có chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật do chi cục bảo vệ thực vật thuộc
sở Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang cấp; Có cửa hàng bán thuốc và kho
chứa thuốc theo đúng quy định; có trang thiết bị đảm bảo an toàn cho người, vệ
sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật.
* Tổng diện tích đất của hộ gia đình: 390 m2:
- Tổng diện tích nhà văn phòng làm việc: 70 m2. Trong đó:
+ Diện tích kho chứa phân bón: 20 m2.
+ Diện tích kho chứa thuốc bảo vệ thực vật: 20 m2.
+ Diện tích cửa hàng kinh doanh phân bón và thuốc BVTV: 30 m2.
- Diện tích nhà ở: 120 m2.
7



- Diện tích đất còn lại: 200 m2.
- Kết cấu nhà xưởng (xây dựng bằng vật liệu gì) kho chứa và cửa hàng kinh
doanh:
+ Tường và mái phải được làm bằng vật liệu không bắt lửa. Tường nhà và
nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập.
+ Phần mái: Dùng vì kèo thép, mái lợp tôn lạnh, chống nóng bằng trần xốp,
xà gồ thép.
+ Cửa sổ và cửa đi dùng cửa nhôm sơn tĩnh điện.
+ Sàn nhà lát gạch liên doanh 400x400.
+ Gạch ốp khu vệ sinh dùng gạch men kính 250x250 liên doanh có hoa
chìm, màu trắng.
+ Thiết bị vệ sinh dùng loại liên doanh, màu kem.
Có tủ trưng bầy hàng, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc BVTV, trang thiết bị
bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
Bảo đảm đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an
toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ
quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như: găng tay, khầu trang, nước sạch, xà
phòng.
- Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản
lý về môi trường.
- Nhiên liệu sử dụng:
+ Điện

:

50 kw/tháng.

- Nguồn cung cấp nước cho hoạt động kinh doanh: (chỉ phục vụ cho sinh hoạt)

+ Nước sạch

:

120 lít/ngày đêm.

8


Chương 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường:
- (a) Rác thải sinh hoạt: thành phần bao gồm thức ăn dư thừa, túi nylon,
giấy, vỏ hộp,…
Lượng rác thải sinh hoạt của cơ sở phát sinh trong ngày:
Số lượng người lao động tại cơ sở 01 người; lượng rác thải ra hàng ngày: 01
người x 1 kg/người/ngày = 1 kg/ngày.
Biện pháp quản lý, xử lý:
- Rác thải sinh hoạt được gom vào các sọt rác, cuối ngày tập trung lại, đội
thu gom rác của địa phương đến thu gom mỗi ngày.
- Biện pháp khác: Không
- (b)Rác thải phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
bao gồm:
Thành phần:

Vỏ bao bì đựng sản phẩm, sản phẩm hết hạn.

Tổng khối lượng trung bình: 0,5 kg/ngày
Biện pháp quản lý, xử lý hiện tại:
- Rác thải sản xuất được phân loại, thu gom hàng ngày vào lưu chứa an
toàn, chuyển giao cho đơn vị cung cấp để thu gom, xử lý.

- Biện pháp khác: Vỏ bao bì đựng phân bón chủ cơ sở sẽ thu gom và
chuyển giao cho hợp tác xã môi trường huyện thu gom, xử lý.
Đề xuất: trong thời gian tới (tháng……/năm……) cơ sở sẽ thực hiện các
biện
pháp…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………,
Tổng lượng rác thải tại cơ sở: (a) + (b) = 1,5 kg/ngày.
2.2. Nguồn chất thải lỏng:
Nước thải phát sinh từ hoạt động kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
- (a) Nước thải sinh hoạt:
Nguồn phát sinh từ các hoạt động tắm, giặt, vệ sinh cá nhân, phục vụ ăn
uống….
9


Tính lượng nước thải sinh hoạt của cơ sở phát sinh trong ngày: Số lượng
lao động tại cơ sở 01 người; lượng nước thải ra hàng ngày: 1 người x 120
lít/người/ngày.đêm x 80% = 96 /lít/ngày.đêm.
Biện pháp xử lý:
+ Hầm tự hoại 3 ngăn: 
+ Tự thấm:
+ Khác





Nguồn tiếp nhận :
+ Sông, kênh, rạch




+ Hệ thống thoát nước chung của khu vực
+ Khác





Nước thải sinh hoạt của cơ sở có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD/BOD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật.
Tác động do nước thải sinh hoạt: Hiện tại cơ sở kinh doanh thuốc BVTV
Nguyễn Văn Long đã có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của nhân
viên, khách hàng bằng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn (bể tự hoại xử lý nước thải
sinh hoạt có 01 bể, có thể tích 15m 3/bể). Sau khi qua bể tự hoại được thu vào hệ
thống rãnh xây bê tông, có nắp đậy kín và thải vào môi trường.
Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B (C max) được
thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực thôn Thượng, xã Bích Sơn,
huyện Việt Yên.
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể phốt 3 ngăn
Ống thông hơi

Tấm đan bê tông

Nước thải
sinh hoạt
Ngăn lắng
Ngăn lọc


Ngăn thu
và lên men

Nước
thải sau
xử lý

10
Vách ngăn

Lớp vật liệu lọc


Cặn lắng

Nước thải
sinh hoạt

NGĂN 1

NGĂN 2

NGĂN 3

- Điều hoà

- Lắng

- Lắng


- Lắng

- Phân huỷ

- Chảy tràn

- Phân huỷ

Nước thải
sinh hoạt đã
được
xử lý

sinh học

- Nguyên tắc hoạt động của công trình này là lắng cặn và phân huỷ, lên
men cặn lắng hữu cơ. Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể, phần
nước được thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
- Bùn lắng trong hầm tự hoại được chủ cơ sở hợp đồng với đơn vị chức
năng định kỳ hút bùn 06 tháng/lần và đem xử lý đúng nơi quy định.
- (b) Hệ thống thoát nước mặt (nước mưa): Hiện tại cơ sở đã có có hệ
thống thu gom nước mưa trên mái của cửa hàng . Hệ thống thu gom nước mưa
trên các mương trên các mái của cửa hàng được thu gom bằng ống nhựa tiền
phong Ø 76.
-(c) Nguồn chất thải lỏng từ hoạt động kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh của cơ sở không phát sinh nước thải.
2.3. Nguồn chất thải khí:
Khí thải phát sinh từ:
các loại phân bón và thuốc BVTV nếu chủ cơ sở
không thực hiện các biện pháp bảo quản theo đúng quy định.

Biện pháp quản lý, xử lý hiện tại:
- Xây tường vách che chắn kin đáo, trồng cây xanh, để hạn chế ô nhiễm
mùi đến khu vực xung quanh.
- Chủ cơ sở sẽ thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo quản và lưu trữ sản
phẩm theo đúng quy định.
 Biện pháp khác:...………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề xuất: trong thời gian tới (tháng……/năm……) cơ sở sẽ thực hiện các
biện pháp …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
11


2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Hoạt động của Cơ sở hiện chưa phát sinh chất thải nguy hại, trong quá trình
hoạt động kinh doanh nếu có phát sinh chất thải chúng tôi sẽ thực hiện thu gom,
lưu giử và đăng ký theo đúng quy định.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Nguồn phát sinh:
- Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông qua lại tại cửa hàng.
Tiếng ồn và độ rung tại cơ sở hầu như không đáng kể.
2.6. Các biện pháp ứng phó sự cố môi trường
a. Phòng chống cháy nổ:
Cơ sở kinh doanh thuốc BVTV Nguyễn Văn Long sẽ có trách nhiệm liên hệ
với cơ quan chức năng làm các thủ tục về PCCC và đã trang bị đầy đủ hệ thống
các phương tiện PCCC tại khu vực cửa hàng theo quy định. Có phuơng án phòng
cháy chữa cháy (PCCC) và tuân theo mọi quy định nghiêm ngặt về PCCC.
Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ
quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sãn sàng sử dụng khi cần thiết.

Ngoài ra, cơ sở sẽ áp dụng triệt để các biện pháp phòng ngừa, hạn chể thiệt
hại về người và của khi xảy ra sự cố, ví dụ: các loại nguyên liệu sẽ được bảo
quản, cất chứa xa nơi dễ gây cháy nổ như ổ điện, bếp ga,...
b. An toàn lao động:
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho người kinh doanh tại cửa hàng để
bảo vệ cá nhân như: găng tay, khầu trang, nước sạch, xà phòng
c. Phòng chống sét:
Có hệ thống chống sét cho các nhà xưởng, nhà làm việc theo các quy định
của ngành xây dựng.
2.7. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ta
không liên quan đến chất thải
Hoạt động của cơ sở sản xuất không gây tác động đến hệ sinh thái, đa dạng
sinh học, xói mòn,... quanh khu vực.
Một số tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội như làm tăng cơ học mật độ
dân cư trong khu vực kéo theo các ảnh hưởng đến mật độ phương tiện giao
thông,…là tương đối nhỏ.
Ngoài những yếu tố gây ảnh hưởng tiêu cực như trên, có nhiều mặt tích cực
như sau:
- Đóng góp thêm cho ngân sách địa phương qua các khoản thuế, phí...
12


- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng công nghiệp –
dịch vụ.

13


Chương 3: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận

- Các vấn đề có liên quan đến chất thải như: rác thải, nước thải, chất thải
khí, tiếng ồn phát sinh tại cơ sở có thể được xử lý tốt và giảm thiểu đến mức
thấp nhất bằng các biện pháp cơ bản đã nêu và đang được áp dụng tại cơ sở.
- Các vấn đề không liên quan đến chất thải như: xói mòn, sạt lở, sự cố cháy
nổ, cơ sở thường xuyên kiểm tra và có biện pháp phòng ngừa, ứng phó và kịp
thời báo cáo cơ quan chức năng để có hướng xử lý phù hợp.
Hoạt động của Cơ sở trong tương lai không gây những ảnh hưởng lớn cho
môi trường xung quanh nếu chủ hộ kinh doanh thực hiện đầy đủ và nghiêm túc
các giải pháp hạn chế, xử lý môi trường đã nêu trong báo cáo này.
2. Kiến nghị:
Kiến nghị cơ quan chức năng, chính quyền địa phương xem xét tính tích
cực của Cơ sở tạo điều kiện để Cơ sở hoạt động nhằm tạo việc làm và tạo điều
kiện phát triển kinh tế tại địa phương.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề
án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên
quan đến cơ sở.
- Cam kết không buôn bán các loại thuốc thành phẩm mà không có trong
danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam do Nhà Nước ban hành.
- Cam kết không buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong một cửa hàng cùng
với lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thuốc y tế và các hàng hóa vật tư tiêu
dùng khác.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để
xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.

14


PHỤ LỤC

.
MỞ ĐẦU………………………………………………………...………...…....1
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở…………………………………………...………………….2
1.2. Chủ cơ sở......................................................................................................2
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở……………………………………………………...2
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở……………………….2
Chương 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường……………………….…………..…..6
2.2. Nguồn chất thải lỏng……………………………………………..………. 7
2.3. Nguồn chất thải khí……………………………………………..…………8
2.4. Nguồn chất thải nguy hại …………………………….…………….…….9
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung……………………………………………..…...10
Chương 3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận…………………………………………………………….……….15
2. Kiến nghị………………………………………………….…………….…..15
3. Cam kết…………………………………………………………………..….15

15


PHỤ LỤC
1. Bản vẽ vị trí cuả cơ sở
2. Bản vẽ mặt bằng tổng thể tại cơ sở
3. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có)

16


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CƠ SỞ

(Địa chỉ: ............................................., tổ .................., ấp (khóm) ....................................., xã (phường)............................................,
Huyện (thị xã, thành phố): ......................................., tỉnh An Giang.

17


SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG CƠ SỞ

18


19


20



×