Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn – Định giá ACC_Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.96 KB, 97 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
------------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn – Định giá ACC_Việt Nam
thực hiện.

Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên
Chuyên ngành
Khoá
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Công Kiên

: NGUYỄN CÔNG KIÊN
: CQ 483678
: KIỂM TOÁN
: 48
: GS.TS. NGUYỄN QUANG QUYNH
HÀ NỘI - 05/2010

Lớp: Kiểm toán 48C




Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC.................................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU........................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................................6
1.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu đối với các doanh nghiệp xây dựng 10
1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu đối với các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh...............................................................................................................................11
1.2.1. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ doanh thu ở các doanh nghiệp xây dựng................13
1.2.2. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ doanh thu ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
...................................................................................................................................................14
1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu do Công ty thực hiện.......................14
Bảng 1.1. Quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty ACC_Việt Nam............15
Bảng 1.2. Bảng tính toán giá trị Threshold........................................................................17
Bảng 1.3. Kế hoạch kiểm toán tổng hợp cho tài khoản doanh thu.................................18
Bảng.1.4. Chương trình kiểm toán tài khoản doanh thu..................................................20
1.3.2. Tổ chức thực hiện Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty tại công ty khách hàng...................22
Bảng 1.5.Tìm hiểu thông tin khách hàng Công ty Cổ phần ABC...................................25
Bảng 1.6. Tìm hiểu thông tin khách hàng Công ty Cổ phần XYZ..................................32

Do là khách hàng năm đầu tiên nên để đánh giá rủi ro Kiểm toán và môi trường

kiểm soát, KTV tiến hành thu thập các thông tin về khách hàng, như: tính chính
trực của Ban quản trị, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và trách nhiệm, kinh
nghiệm, ý kiến của KTV trên Báo cáo kiểm toán năm trước… Sau đó, lập bảng
đánh giá rủi ro Kiểm toán và môi trường kiểm soát trên toàn bộ BCTC đối với
Công ty Cổ phần ABC.........................................................................................39

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Bảng 1.7. Đánh giá rủi ro Kiểm toán và môi trường kiểm soát trên toàn bộ BCTC đối
với Công ty Cổ phần ABC.....................................................................................................39
Bảng 1.8. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần ABC...........................42
Bảng 1.9. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần XYZ..........................44
Bảng 1.10. Phân tích tổng quát báo cáo tài chính Công ty Cổ phần ABC.....................46
Bảng 1.11 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính Công ty Cổ phần XYZ......................48
Bảng 1.12 Xác định mức độ trọng yếu Công ty Cổ phần ABC........................................49

Chỉ tiêu chủ yếu..................................................................................................50
Bảng 1.14. Tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình kiểm toán tại công ty XYZ....54
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu................................................56
Bảng 1.15. Các bước trong quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty ABC..................57
Bảng 1.16. Bảng xem xét các thủ tục kiểm soát với công ty ABC...................................58
Bảng 1.17. Thử nghiệm kiểm soát với công ty XYZ..........................................................59
Bảng 1.18. Phân tích tỷ suất liên quan đến doanh thu đối với công ty ABC.................60

Bảng.1.19. Phân tích tỷ suất liên quan đến doanh thu đối với công ty XYZ.................61
Bảng.1.20. Bảng Đối chiếu với tờ khai thuế GTGT..........................................................62
Bảng.1.21. Tổng hợp Kiểm tra chi tiết chọn mẫu công ty ABC......................................63
Bảng.1.22.Kiểm tra chi tiết chọn mẫu.................................................................................65
Bảng.1.23. Tổng hợp Kiểm tra chi tiết chọn mẫu công ty XYZ......................................65
Bảng 1.24. Kiểm tra chi tiết doanh thu nội bộ...................................................................67
Bảng.1.25.Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu đối với công ty ABC..........................71
Bảng.1.26.Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu đối với công ty ABC..........................71
Bảng 1.27. Thư xác nhận khoản phải trả đối với công ty ABC.......................................73
Bảng.1.28. Thư xác nhận khoản phải trả đối với công ty XYZ.......................................74
2.1.1.Những ưu điểm của Công ty trong thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu. 80
2.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................................83
2.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong
kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty............................................................................85
2.2.2. Một số phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu
trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.................................................................86
2.2.2.1. Xây dựng bảng đánh giá HTKSNB phù hợp với từng loại khách hàng...........86
2.2.2.2.Sử dụng các tỷ suất tài chính trong thủ tục phân tích hiệu quả kinh doanh....87

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

2.2.2.3.Thiết kế hệ thống chọn mẫu kiểm toán phù hợp...................................................89
KẾT LUẬN.............................................................................................................................90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................92
Phụ lục 01: Đánh giá rủi ro kiểm toán và môi truờng kiểm soát....................................93

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCKT
BCTC
BTC
DT
DTT
ĐĐH
HTK
HĐTV
HTKSNB
GTGT
KTV
KH
CP
TNHH
TTS
TNV

TK
TSCĐ

VCSH
VAS
SXKD

Nguyễn Công Kiên

Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Bộ Tài Chính
Doanh thu
Doanh thu thuần
Đơn đặt hàng
Hàng tồn kho
Hội Đồng thành viên
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Giá trị gia tăng
Kiểm toán viên
Khách hàng
Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
Tài khoản
Tài sản cố định
Quyết định
Vốn chủ sở hữu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

Sản xuất kinh doanh

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty ACC_Việt Nam
.........................................................................................................................15
Bảng 1.2. Bảng tính toán giá trị Threshold.....................................................17
Nếu R = 2 Threshold = Tiểu số d (số d) x 15%..............................................17
Sau khi đã tính toán được giá trị Threshold, KTV sẽ tiến hành các công việc
sau:..................................................................................................................17
KTV thực hiện việc so sánh giá trị ước tính và giá trị ghi sổ của số dư cần
kiểm tra rồi so sánh số chênh lệch với Threshold...........................................17
Giá trị tuyện đối (Absolute value) của số chênh lệch từ so sánh, nếu lớn hơn
giá trị Threshold được tính toán, thì được coi là số chênh lệch trọng yếu......17
KTV cần quan tâm tới số chênh lệch trọng yếu vì nó là một yếu tố chỉ ra rằng
có thể có sai sót báo cáo tồn tại trong số dư đang được kiểm tra. Trong trường
hợp này, KTV cần xác định và kiểm tra bản chất và nguyên nhân dẫn đến số
chênh lệch trọng yếu đó..................................................................................17
Các bằng chứng mà KTV thu thập được, nhằm giải thích cho số chênh lệch
trọng yếu, cần phải được lượng hóa bằng giá trị số liệu cụ thể.......................18
VẤN ĐỀ XEM XÉT KHI XÁC ĐỊNH SỐ CHÊNH LỆCH TRỌNG YẾU...18
Số chênh lệch trọng yếu không nằm trong định hướng kiểm tra....................18
Dự đoán số chênh lệch do đối chiếu từ sổ chi tiết/sổ cái lên báo cáo.............18
Các khoản mục bất thường trong số chênh lệch..............................................18

Khi tìm kiếm bằng chứng cho số chênh lệch trọng yếu, KTV cần xác định
bằng chứng cho toàn bộ số chênh lệch, chứ không riêng gì cho phần chênh
lệch vượt quá Threshold. Theo đó, KTV cần lượng hóa bằng giá trị để giải
thích số chênh lệch..........................................................................................18
(Nguồn: trích “biểu mẫu Công ty ACC_Việt Nam”)......................................18
Bảng 1.3. Kế hoạch kiểm toán tổng hợp cho tài khoản doanh thu..................18
Bảng.1.4. Chương trình kiểm toán tài khoản doanh thu.................................20
Bảng 1.5.Tìm hiểu thông tin khách hàng Công ty Cổ phần ABC...................25
Bảng 1.6. Tìm hiểu thông tin khách hàng Công ty Cổ phần XYZ..................32
Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Bảng 1.7. Đánh giá rủi ro Kiểm toán và môi trường kiểm soát trên toàn bộ
BCTC đối với Công ty Cổ phần ABC.............................................................39
Bảng 1.8. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần ABC..........42
Bảng 1.9. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần XYZ..........44
Bảng 1.10. Phân tích tổng quát báo cáo tài chính Công ty Cổ phần ABC......46
Bảng 1.11 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính Công ty Cổ phần XYZ.......48
Bảng 1.12 Xác định mức độ trọng yếu Công ty Cổ phần ABC......................49
Bảng 1.13. Tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình kiểm toán doanh thu
tại công ty ABC...............................................................................................52
Bảng 1.14. Tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình kiểm toán tại công ty
XYZ.................................................................................................................54
Bảng 1.15. Các bước trong quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty ABC....57

Bảng 1.16. Bảng xem xét các thủ tục kiểm soát với công ty ABC.................58
Bảng 1.17. Thử nghiệm kiểm soát với công ty XYZ......................................59
Bảng 1.18. Phân tích tỷ suất liên quan đến doanh thu đối với công ty ABC. .60
Bảng.1.19. Phân tích tỷ suất liên quan đến doanh thu đối với công ty XYZ. .61
Bảng.1.20. Bảng Đối chiếu với tờ khai thuế GTGT.......................................62
Bảng.1.21. Tổng hợp Kiểm tra chi tiết chọn mẫu công ty ABC.....................63
Bảng.1.22.Kiểm tra chi tiết chọn mẫu.............................................................65
Bảng.1.23. Tổng hợp Kiểm tra chi tiết chọn mẫu công ty XYZ.....................65
Bảng 1.24. Kiểm tra chi tiết doanh thu nội bộ................................................67
Bảng.1.25.Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu đối với công ty ABC..........71
Bảng.1.26.Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu đối với công ty ABC..........71
Bảng 1.27. Thư xác nhận khoản phải trả đối với công ty ABC.......................73
Bảng.1.28. Thư xác nhận khoản phải trả đối với công ty XYZ......................74
Bảng 1.29. Bảng kết luận kiểm toán đối với công ty ABC.............................75
Bảng 1.30. Bảng kết luận kiểm toán đối với công ty XYZ.............................77

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay, thông tin tài chính của
mỗi doanh nghiệp rất cần cho các nhà hoạch định và quản lý nền kinh tế cũng như
các nhà đầu tư, những đối tượng khai thác và sử dụng thông tin trên báo cáo tài
chính. Kiểm toán, với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động

tài chính của đơn vị được kiểm toán, tạo niềm tin cho những người sử dụng báo cáo
tài chính của công ty được kiểm toán. Việc xuất hiện và phát triển ngành nghề kiểm
toán tại Việt Nam đã đóng góp rất lớn trong việc phát triển nền kinh tế.
Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả doanh
thu là chỉ tiêu biểu hiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hơn nữa
trong các chỉ tiêu tài chính doanh thu là khoản mục có ảnh hưởng tới rất nhiều các
khoản mục khác trên các báo cáo tài chính.. Do đó, doanh thu được coi là một chỉ
tiêu đặc biệt quan trọng, nó luôn ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo kết quả kinh
doanh, cũng như ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán: Lợi
nhuận chưa phân phối, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp… các khoản nghĩa
vụ với nhà nước.
Do đó khi thực hiện kiểm toán đây là một khoản mục cần được quan tâm và
đặt ra yêu cầu việc kiểm toán khoản mục doanh thu phải được thực hiện một cách
có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kiểm toán doanh thu, trong thời
gian thực tập tại công ty Kiểm toán – Tư vấn – Định giá ACC_Việt Nam, dưới sự
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và các anh chị
trong Công ty ACC_Việt Nam, Em đã lựa chọn Đề tài: “Hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán – Tư vấn – Định giá ACC_Việt Nam thực hiện”
Trong Chuyên đề của mình, Em chỉ đi sâu nghiên cứu kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chưa đi sâu vào nghiên cứu toàn bộ các
khoản mục khác của doanh thu như: doanh thu hoạt động tài chính hay doanh thu
hoạt động khác..
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, nội dung Chuyên đề gồm các chương sau:

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Chương I: Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn - Định giá ACC_Việt
Nam thực hiện;
Chương II: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh
thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện.
Trong Chuyên đề của mình, Em đã đi nghiên cứu thực trạng kiểm toán khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong hai loại khách hàng, trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời tiến hành
với một khách hàng là khách hàng truyền thống của Công ty, một khách hàng là
khách hàng mới. Bên cạnh đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị đối với Công ty
nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Mặc dù đã rất cố gắng, trong quá trình thực tập tại Công ty, Nhưng do còn hạn
chế về hiểu biết, kinh nghiệm thực tiễn. Vì vậy bài viết Chuyên đề này của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu
góp ý của Thầy Giáo - GS.TS Nguyễn Quang Quynh và các anh chị trong Công ty
ACC_Việt Nam, để Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo - GS.TS.
Nguyễn Quang Quynh đã giúp Em hoàn thành Chuyên đề, và kính mong nhận được
sự góp ý của Thầy để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Công Kiên


Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

10 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

CHƯƠNG I - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN - TƯ VẤN - ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài
chính
Mục tiêu chung khi kiểm toán tại khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toánTư vấn – Định giá ACC_Việt Nam (giọi tắt là Công ty) là thu thập bằng chứng kiểm
toán để đưa ra kết luận phù hợp về tính trung thực, hợp lý, hợp pháp về Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ (gọi tắt là doanh thu) là việc ghi nhận doanh thu là có căn cứ hợp lý. Tuy nhiên,
đối với các khách hàng cụ thể lại có những mục tiêu riêng. Ở đây trong phạm vi
Chuyên đề chỉ nêu các mục tiêu kiểm toán đối với hai loại hình doanh nghiệp là
doanh nghiệp xây dựng và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu đối với các doanh nghiệp xây
dựng
Mục tiêu có thật
Các nghiệp vụ doanh thu ghi nhận là có thật, doanh thu được ghi nhận là
doanh thu thực tế được khách hàng chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp theo
hợp đồng như biên bản bàn giao công trình, tiến độ thực hiện công trình hoặc theo
khối lượng thực hiện. Không tồn tại các khoản doanh thu được ghi nhận trong khi
không có công trình nào được xây dựng
Mục tiêu đầy đủ

Mọi nghiệp vụ về doanh thu đều được ghi sổ đầy đủ, không bị bỏ sót. Mục
tiêu này chú trọng tới việc ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ doanh thu phát sinh trong
kỳ kế toán
Mục tiêu chính xác số học
Xem xét việc tính toán và ghi sổ doanh thu có chính xác hay không. KTV
thường căn cứ vào biên bản tiến độ hoàn thành kế hoạch và khối lượng thực hiện,

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

11 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

biên bản nghiệm thu. KTV tiến hành tính toán lại và so sánh để xác nhận tính chính
xác của số liệu ghi sổ doanh thu.
Mục tiêu tuân thủ
Doanh thu được ghi nhận đúng thời gian phát sinh theo quy định của chuẩn
mực, luật hiện hành.
Các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, ghi giảm doanh thu được phê chuẩn và
tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
Mục tiêu tính giá
Các khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được trong kỳ cần kèm theo bảng
tập hợp chi phí ghi và các chứng từ chứng minh cho các khoản chi phí đó như hoá
đơn mua hàng...
Mục tiêu phân loại và trình bày
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ghi nhận doanh thu và các khoản giảm
trừ phải được hạch toán đúng tài khoản kế toán

1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu đối với các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh
Mục tiêu có thật
Doanh thu được ghi nhận là doanh thu thực tế có phát sinh và được ghi nhận
tương ứng với số tiền mà khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp. Hàng hoá được chấp nhận là tiêu thụ và chuyển giao cho khách hàng
là có thật, không tồn tại các khoản doanh thu được ghi nhận trong khi khách hàng
chưa chấp nhận thanh toán hoặc hàng hoá chưa được chuyển giao cho khách hàng
Mục tiêu đầy đủ
Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu đều được phản ánh trên sổ sách kế toán một cách đầy đủ không bị bỏ sót khi đủ
điều kiện ghi nhận, đúng kỳ và đảm bảo không có sai sót trọng yếu phát sinh
Mục tiêu chính xác số học
Các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ phải được tính toán chính xác dựa
trên số lượng và đơn giá của từng nghiệp vụ, và phản ánh vào sổ sách kế toán theo

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

12 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

đúng giá trị thực của nó và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm.
KTV căn cứ vào số lượng hàng hoá, đơn giá, dịch vụ bán ra và căn cứ vào vận
đơn. Từ đó, tiến hành tính toán lại để xác nhận tính chính xác của số liệu ghi sổ bán
hàng và ghi sổ doanh thu.
Mục tiêu này nhằm hướng các nghiệp vụ hạch toán doanh thu vào việc ghi sổ

chi tiết, sổ tổng hợp khớp đúng với số tổng trên báo cáo kế toán cuối kỳ của doanh
nghiệp
Mục tiêu tuân thủ
Doanh thu bán hàng được phê chuẩn về phương thức bán hàng, về giá bán hay
không. Kiểm toán viên xem xét các chính sách về giá bán, phương thức bán hàng và
thanh toán của doanh nghiệp thông qua các văn bản, các hợp đồng kinh tế.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
Hàng hoá đã bán thuộc sở hữu của doanh nghiệp và doanh thu ghi nhận tương
ứng với số hàng hoá đã bán trong kỳ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hoá ở
đây không là hàng hoá nhận đại lý, ký gửi hay tài sản nhận giữ hộ...
Mục tiêu trình bày và khai báo
Việc kết chuyển số liệu giữa các sổ kế toán và báo cáo tài chính phải được
thực hiện một cách chính xác và phù hợp với các nguyên tắc kế toán.
Các nghiệp vụ doanh thu được ghi nhận đúng vào các tài khoản và được phân
loại rõ ràng như: các khoản doanh thu từ bán hàng hoá và cung cấp ra bên ngoài với
doanh thu nội bộ doanh nghiệp....
1.2. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ doanh thu ở công ty khách hàng của Công ty
TNHH Kiểm toán - Tư vấn - Định giá ACC_Việt Nam
Trước khi tiến hành kiểm toán công ty khách hàng, KTV sẽ tìm hiểu về đặc
điểm công ty khách hàng, về tổ bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,
cũng như đặc điểm kế toán. Do đó, trước khi đi vào kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ (giọi tắt là doanh thu), các KTV của Công ty sẽ tìm
hiểu và phân tích những đặc điểm hạch toán doanh thu của đơn vị khách hàng, xem
xét ảnh hưởng của khoản mục doanh thu đến kiểm toán BCTC do Công ty thực

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

13 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

hiện. Ở đây trong phạm vi nghiên cứu của mình, từ đặc điểm kế toán nghiệp vụ
doanh thu tại 2 công ty khách hàng, chỉ nêu ra các đặc điểm trong 2 ngành xây dựng
và sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm chung
Ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
được ghi nhận trên cơ sở hàng hóa, dịch vụ hoàn thành, phát hành hóa đơn tài chính
theo quy định và được khách hàng chấp nhận thanh toán mà không kể đến việc đã
thu được tiền hay chưa.
Doanh thu có gốc ngoại tệ: Nếu doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ hoặc tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
1.2.1. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ doanh thu ở các doanh nghiệp xây dựng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm một tỷ trọng hầu hết trong
tổng doanh thu của doanh nghiệp và cũng chiếm vị trí quan trọng trong công tác kế
toán. Các khoản doanh thu tài chính và doanh thu hoạt động khác thường chiếm một
tỷ lệ không đáng kể so với doanh thu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giảm giá hàng bán trong doanh nghiệp xây dựng thường nhỏ, chủ yếu là các
khoản chiết khấu thanh toán do đơn vị thanh toán đúng tiến độ hợp đồng
Khi tiến hành xác định giá vốn hàng bán phải tập hợp chi phí cho từng hạng
mục, từng công trình,
Doanh thu một công trình thi công qua nhiều năm phải theo dõi qua nhiều kỳ
kế toán,
Khi công trình hoàn thành, kế toán cũng phải tính giá thành cho từng công
trình cụ thể.
Đối với công trình phải thi công qua nhiều năm doanh thu thường được xác

định theo tiến độ hoàn thành kế hoạch và theo khối lượng thực hiện.., không chờ
đến lúc bàn giao công trình mới ghi nhận doanh thu

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

14 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Đối với các hợp đồng ký kết thực hiện quyết toán và nghiệm thu khi tất cả
công trình hoàn tất, thì việc ghi nhận doanh thu khi công trình hoàn thành, nghiệm
thu và khách hàng đồng ý thanh toán. Chi phí phát sinh được tập hợp và treo ở tài
khoản 154 chi tiết cho công trình, sau khi ghi nhận doanh thu, chi phí phát sinh kết
chuyển vào chi phí dở dang để tính giá vốn công trình
Trong trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị doanh thu là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị doanh thu là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị
1.2.2. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ doanh thu ở các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu của
một doanh nghiệp, là khoản mục quan trọng trên Báo cáo tài chính nên rất dễ xảy ra
những sai sót hoặc gian lận lớn, gây ra sai phạm trọng yếu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ rất đa dạng về các phát sinh, được
xảy ra và ghi nhận tại nhiều địa điểm và hình thức bán khác nhau, Số lượng cũng

như giá trị của các nghiệp vụ doanh thu phát sinh là rất phức tạp, khả năng xảy ra
sai sót, gian lận là nhiều hơn so với các nghiệp vụ khác
Giảm giá hàng bán bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, hàng bán bị trả lại
Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có nhiều hình thức
ghi nhận doanh thu do có nhiều cách bán hàng. Ví dụ: bán hàng trả góp, trả chậm,
bán hàng thông qua đại lý, ký gửi ….
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Công ty thực hiện
1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu do Công ty thực hiện

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

15 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Như đã trình bày trong Báo cáo thực tập tổng hợp, ở Công ty TNHH Kiểm
toán- Tư vấn – Định giá ACC_Việt Nam, các cuộc kiểm toán tài chính được tiến
hành theo một quy trình gồm các giai đoạn như sau:
Bảng 1.1. Quy trình Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty ACC_Việt Nam

Lập kế hoạch kiểm toán

Thực hiện kế hoạch
kiểm toán


Tóm tắt cuộc họp với khách hàng
Hợp đồng kiểm toán
Thông tin và hoạt động của khách hàng
Đánh giá rủi ro kiểm toán và môi trường kiểm soát
Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
Xác định mức độ trọng yếu
Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
Lập chương trình kiểm toán cho từng tài khoản
Kiểm tra HTKS
Thực hiện các bước phân tích
Thực hiện kiểm tra chi tiết
Thực hiện việc soát xét những sự kiện sau ngày lập báo cáo

Tổng hợp kết quả kiểm
toán và báo cáo

Công việc thực hiện sau
kiểm toán

Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc
Lập bản tổng hợp kết quả kiểm toán
Soát xét, kiểm soát và hoàn thiện giấy tờ làm việc
Hoàn thành kiểm toán và công bố BCKT
Tổng kết cuộc kiểm toán
Đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán
Giữ mối quan hệ với khách hàng

(Nguồn: “Công ty ACC_Việt Nam”)
Hiện tại Công ty đã xây dựng chương trình kiểm toán mẫu cho tất cả các phần
hành và khoản mục được áp dụng cho mọi cuộc kiểm toán. Bởi vậy, KTV không

phải thiết kế chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu cho từng khách hàng. Do
giới hạn về thời gian cũng như phạm vi Chuyên đề nên em chỉ xin đi sâu vào nghiên
cứu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giọi tắt là doanh
thu)
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty được thực hiện theo các
giai đoạn sau

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

16 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán
Bước 1: Đầu tiên, trước khi bắt đầu vào cuộc kiểm toán, đại diện Ban Giám
đốc Công ty và công ty khách hàng sẽ cùng thảo luận về việc cung cấp dịch vụ kiểm
toán. Công ty sẽ khảo sát để thu thập thông tin và tìm hiểu yêu cầu của khách hàng,
đánh giá khả năng phục vụ khách hành, trên cơ sở đó xác định chi phí kiểm toán,
lập kế hoạch kiểm toán, lựa chọn nhóm kiểm toán và các tài liệu yêu cầu khách
hàng cung cấp. Sau khi đánh giá sơ bộ về khách hàng, nếu chấp nhận kiểm toán cho
khách hàng, Công ty và khách hàng thực hiện ký kết hợp đồng kiểm toán.
Bước 2: Thông tin và hoạt động của khách hàng
KVT của Công ty sẽ tiến hành tìm hiểu đầy đủ thông tin về khách hàng, đồng
thời khảo sát và đánh giá ban đầu về khách hàng.
Bước 3: Đánh giá rủi ro kiểm toán và môi trường kiểm soát
Công ty thiết lập một bảng câu hỏi với những tình trạng liên quan đến rủi ro
kiểm toán và môi trường kiểm soát nội bộ. Những câu trả lời trong phần này sẽ chỉ

ra sự tồn tại của rủi ro kiểm toán và môi trường kiểm soát. Từ đó, đưa ra kết luận
chung về môi trường kiểm soát nhằm đánh giá độ tin cậy về hệ thống kế toán và
tính hiệu quả của HTKSNB. Kết luận này là cơ sở cho việc có thể chấp nhận rủi ro
kiểm toán liên quan đến việc chấp nhận hay tái kiểm toán.
Đánh giá rủi ro kiểm toán và môi trường kiểm soát (Phụ lục 01)
Bước 4: Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
KTV sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát. KTV sẽ tiến hành
thu thập cả những thông tin tài chính và thông tin phi tài chính trong một vài năm
gần đây. Sau đó so sánh các thông tin thu được và phân tích, đánh giá kết quả và tìm
hiểu nguyên nhân. Quá trình phân tích này có thể nhận biết được những thay đổi
đáng kể trong hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như có thể đánh giá được
mức độ trọng yếu, rủi ro đối với khoản mục doanh thu và các khoản mục liên quan
để từ đó KTV có hướng kiểm toán.

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

17 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Bước 5: Xác định mức độ trọng yếu
Sau khi tiến hành đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ mà khách hàng đã xây
dựng, KTV tiến hành đánh giá rủi ro kiểm soát của khách hàng
KTV sẽ thực hiện đánh giá mức trọng yếu theo bảng tính toán giá trị Threshol
quy định mức trọng yếu của Công ty như sau.
Bảng 1.2. Bảng tính toán giá trị Threshold
BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ THRESHOLD

(Giá trị chênh lệch có thể chấp nhận được)

Số lượng tiểu
số dư được
phân tách

KT chi tiết ở mức độ thấp
KT chi tiết ở mức độ TB (R=2,0)
(R=0,7)
Giá trị Treshold Nếu giá trị tiểu Giá trị Treshold Nếu giá trị tiểu
(% của MP)
số dư lớn hơn
(% của MP)
số dư lớn hơn
MP nhân với
MP nhân với
1
90.0%
4.50
45.0%
3.00
2
85.0%
4.25
40.0%
2.67
3
80.0%
4.00
37.5%

2.50
4
75.0%
3.75
35.0%
2.33
5
70.0%
3.50
32.5%
2.165
6
65.0%
3.25
30.0%
2.00
7
62.5%
3.125
29.1667%
1.944
8
60.0%
3.00
28.3333%
1.8889
9
57.5%
2.875
27.50%

1.8333
10
55.0%
2.75
26.6667%
1.7778
11
52.5%
2.625
25.8333%
1.7222
12
50.0%
2.50
25.0%
1.6667
Lớn hơn 12
40.0%
2.0
20.0%
1.3333
Nếu giá trị tiểu số dư (số dư) nhỏ hơn MP nhân với giá trị tương ứng ở bảng trên thì giá trị
Threshold sẽ được tính như sau:
Nếu R = 0.7
Threshold = Tiểu số d (số d) x 20%
Nếu R = 2
Threshold = Tiểu số d (số d) x 15%
Sau khi đã tính toán được giá trị Threshold, KTV sẽ tiến hành các công việc sau:
-


KTV thực hiện việc so sánh giá trị ước tính và giá trị ghi sổ của số dư cần kiểm tra
rồi so sánh số chênh lệch với Threshold.

-

Giá trị tuyện đối (Absolute value) của số chênh lệch từ so sánh, nếu lớn hơn giá trị
Threshold được tính toán, thì được coi là số chênh lệch trọng yếu.

-

KTV cần quan tâm tới số chênh lệch trọng yếu vì nó là một yếu tố chỉ ra rằng có
thể có sai sót báo cáo tồn tại trong số dư đang được kiểm tra. Trong trường hợp này,

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

18 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

KTV cần xác định và kiểm tra bản chất và nguyên nhân dẫn đến số chênh lệch
trọng yếu đó.
-

Các bằng chứng mà KTV thu thập được, nhằm giải thích cho số chênh lệch trọng
yếu, cần phải được lượng hóa bằng giá trị số liệu cụ thể.

VẤN ĐỀ XEM XÉT KHI XÁC ĐỊNH SỐ CHÊNH LỆCH TRỌNG YẾU

-

Số chênh lệch trọng yếu không nằm trong định hướng kiểm tra

-

Dự đoán số chênh lệch do đối chiếu từ sổ chi tiết/sổ cái lên báo cáo

-

Các khoản mục bất thường trong số chênh lệch

Khi tìm kiếm bằng chứng cho số chênh lệch trọng yếu, KTV cần xác định bằng chứng cho
toàn bộ số chênh lệch, chứ không riêng gì cho phần chênh lệch vượt quá Threshold. Theo
đó, KTV cần lượng hóa bằng giá trị để giải thích số chênh lệch.

(Nguồn: trích “biểu mẫu Công ty ACC_Việt Nam”)
Bước 6: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
Bảng 1.3. Kế hoạch kiểm toán tổng hợp cho tài khoản doanh thu
Người lập
:
Người soát xét:
Ngày:…/…../…
Kế hoạch kiểm toán tổng hợp cho tài khoản doanh thu
1832
Số tham chiếu

Số dư tài khoản

1832


Doanh thu

Số dư tài khoản này có
trọng yếu không?

Chúng ta xét đến mức độ trọng yếu khi xác định những số dư tài khoản trọng yếu và xử lý
rủi ro cụ thể được xác định. Khi đánh giá sự trọng yếu của số dư tài khoản chúng ta xem
xét mức độ trọng yếu của số liệu ghi sổ cũng như là liệu chúng có ảnh hưởng đến sai sót
trọng yếu trên Báo cáo tài chính.
Hướng dẫn chung
Chúng ta nên xem xét rủi ro của sai sót do gian lận và lỗi trên mỗi số dư tài khoản trọng
yếu, xác định những nhóm nghiệp vụ chủ yếu để xác định rủi ro cụ thể. Chúng ta cũng phải
quản lý được những gian lận và sai sót trọng yếu đã phát hiện được.
Chúng ta xem xét mức độ rủi ro trọng yếu khi xác định những số dư tài khoản ttrọng yếu
và xử lý rủi ro cụ thê.
Kế hoạch kiểm toán tài khoản trọng yếu
Đánh giá rủi ro của số dư tài khoản và mức độ rủi ro tiềm tàng.
Phân tích số dư tài khoản.
Xem xét chi tiết bản chất của số dư tài khoản bao gồm cả những nghiệp vụ bất thường và

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

19 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh


phức tạp, ngoại trừ những số dư được xác định trong tài liệu kế hoạch, có ảnh hưởng đến
cách xác định độ tin cậy kiểm toán.
Xem xét những nhân tố có thể làm tăng độ rủi ro của sai sót
Đối với mỗi số dư tài khoản trọng yếu, chúng ta phải xét xem liệu những nhân tố tồn tại có
thể làm tăng rủi ro của sai sót. Nó bao gồm cả sự xem xét liệu có tình huống hoặc sự kiện
nào làm tăng rủi ro của gian lận và lỗi một cách đáng kể, cũng như đánh giá gian lận và lỗi
có thể dẫn tới những sai sót trọng yếu trên số dư tài khoản. Yêu cầu phải quản lý được
những gian lận hoặc sai sót trọng yếu mà đã phát hiện được.
Chúng ta kiểm tra những sai sót ngẫu nhiên để có thể nhận ra những nhân tố có thể làm
tăng rủi ro của của sai sót, sau đó chúng ta dùng những nhân tố đó để xác định rủi ro cụ thể
số dư tài khoản và mức độ sai sót tiềm tàng.
Để nhận xét về những rủi ro cụ thể xem thêm những phần dưới đây
Có cần thiết phải xem xét những điểm sau đây không
Xem xét liệu số dư tài khoản :
1.Có bao gồm những nghiệp vụ phi hệ thống
2.Có những nghiệp vụ bất thường và phức tạp hay không, chẳng hạn như;
-Những nghiệp vụ phức tạp mà chúng ta tin rằng độ rủi ro do sai sót rất cao
-Những nghiệp vụ do Ban giám đốc quyết định không bình thường hoặc có ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến lợi ích của Ban giám đốc.
-Những nghiệp vụ bất thường trong kinh doanh của khách hàng.
-Những nghiệp vụ bất thường về quy mô và bản chất với các bên liên quan
-Những nghiệp vụ có đặc điểm của những sự thanh toán bất hợp pháp.
3. Trước đây khách hàng có phát hiện ra những lỗi tương tự như vậy
4. Có sự ước tính và điều chỉnh cuối kỳ
5. Có hàng loạt những nghiệp vụ không đúng so với hệ thống kế toán.
6. Có được đối chiếu và soát xét chính xác thường xuyên hay chỉ những khoản mục đặc
biệt
7. Thể hiện rủi ro ngành nghề đối với công việc kinh doanh của khách hàng.
8. Bị ảnh hưởng bởi những sức ép bất thường trong việc đưa ra báo cáo về những vấn đề cụ
thể

9. Có ảnh hưởng vì có những vấn đề liên quan đến tính chính trực của Ban quản trị
Các rủi ro chi tiết được phát hiện
Từ việc phân tích trên, có phát hiện được rủi ro nào đối với tài khoản này không
Nếu có, hãy chi tiết vào bảng dưới đây. Các rủi ro này sẽ được tập hợp vào Bản tổng hợp
kế hoạch kiểm toán (mẫu 1810).
STT

Chi tiết rủi ro

Sai sót tiềm
tàng

Phương pháp
kiểm toán (*)

Thủ tục kiểm
toán

1

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

20 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

(*)

Phương pháp kiểm toán áp dụng gồm 2 phương pháp:
- Thực hiện kiểm tra các bước kiểm soát nhằm giảm bớt rủi ro chi tiết. Thực hiện kiểm tra
chi tiết ở mức độ cơ bản (R=0,7)
- Thực hiện kiểm tra chi tiết toàn bộ (R=2,0)
Các thủ tục kiểm toán tổng hợp cho phần kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
Dưới đây là các thủ tục kiểm toán tổng hợp đối với tài khoản doanh thu. Tùy theo từng
trường hợp cụ thể mà KTV có thể lựa chọn các thủ tục tổng hợp khác nhau. Các thủ tục
tổng hợp này sau sẽ được chi tiết hóa ở chương trình kiểm toán, được thực hiện khi kiểm
tra chi tiết nghiệp vụ.
STT
1
2

3

4
5
6

Thủ tục kiểm toán tổng hợp

Thực
hiện
KTV sẽ sử dụng phương pháp gì để kiểm tra doanh thu: phân tích Kết hợp
soát xét, kiểm tra chi tiết hay kết hợp cả hai ?
cả hai.
Nếu thực hiện kiểm tra chi tiết, bên Nợ tài khoản Giá vốn hàng bán Có
có được kiểm tra đồng thời với bên Có của tài khoản Doanh thu
không ?
Có kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu bằng cách kiểm tra các Có

chứng từ xuất hàng hóa/dịch vụ phát sinh trước kỳ báo cáo hay kiểm
tra các hóa đơn bán hàng ghi chép sau kỳ báo cáo ?
Doanh thu với các bên thứ ba có trọng yếu không ?
Không
Doanh thu bằng ngoại tệ có trọng yếu không ?
Không
Có lý do nào để tin rằng doanh hàng bán bao gồm cả doanh thu bán Không
phế liệu không ?

(Nguồn: trích “biểu mẫu Công ty ACC_Việt Nam”)
Bước 7: Chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu do Công ty xây dựng
Sau khi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro kiểm soát, xác
định mức độ trọng yếu, đánh giá rủi ro tiềm tàng, và tổng họp vào 1 bản kế hoạch
kiểm toán. Công ty thực hiện xây dựng chương trình kiểm toán.
Bảng.1.4. Chương trình kiểm toán tài khoản doanh thu

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

21 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

Người lập: ......................Ngày…………..
Người soát xét: ...............Ngày……….....
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI KHOẢN DOANH THU Tham chiếu 8130

MP (đã điều chỉnh ảnh hưởng của thuế) (Form 1710)

Năm nay:

Năm trước:

Các sự kiện quan trọng và các nghiệp vụ bất thường
Các sự kiện quan trọng và các nghiệp vụ bất thường sau đây ảnh hưởng đến số dư tài khoản này
chưa được xác định trong kế hoạch kiểm toán. Xem xét ảnh hưởng của nó (nếu có) lên các thủ
tục kiểm toán đã được thiết kế cho tài khoản này.
Sự kiện quan trọng / Giao dịch không bình thường
Rủi ro được xác định cụ thể
Các rủi ro chi tiết đã được xác định liên quan đến tài khoản này cần được chỉ ra thông qua việc
thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết được tóm tắt dưới đây:
Chú ý: Khi chúng ta lập kế hoạch dựa trên các hoạt động kiểm soát nhằm giảm bớt rủi ro được
xác định cụ thể và thực hiện kiểm tra chi tiết ở mức độ cơ bản, chúng ta cần phải chắc chắn rằng
các thủ tục kiểm soát đó đã được kiểm tra và kết luận trước khi thực hiện kiểm tra chi tiết.
Soát xét các thông tin được tổng hợp dưới đây và đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán đảm bảo chỉ ra
được các rủi ro
Chi tiết rủi ro

Phương pháp
kiểm toán

Thủ tục kiểm
toán

Người
thực hiện

Nhận xét/
Tham chiếu


Thủ tục kiểm tra cơ bản (Không có rủi ro cụ thể được xác định)
Chương trình kiểm toán mẫu có thể được sử dụng để hướng dẫn thực hiện các thủ tục kiểm tra
chi tiết tài khoản này. Các câu trả lời khẳng định trong các câu hỏi liên quan đến kiểm toán số dư
tài khoản này trong "Audit Plan by Account" sẽ tạo ra các thủ tục bổ sung hoặc thay thế trong
chương trình kiểm toán mẫu.
Chương trình này cần được sửa đổi, bổ sung nếu theo xét đoán của kiểm toán viên các thủ tục
được mô tả chưa đủ để cover các rủi ro tiềm tàng liên quan hoặc chưa đưa ra các chỉ dẫn đầy đủ
để thực hiện kiểm tra chi tiết số dư tài khoản này trong từng trường hợp cụ thể.
Sau khi trả lời các câu hỏi về "Thủ tục kiểm toán chi tiết" trong "Kế hoạch kiểm toán tài
khoản Doanh thu - 1832", tiến hành các thủ tục trong bảng sau đây.
Các thủ tục kiểm toán tổng hợp
01 Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu
02 Kiểm tra doanh thu

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

22 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

(Nguồn: trích “biểu mẫu Công ty ACC_Việt Nam”)
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này, Công ty xây dựng chương trình kiểm toán chi tiết và cụ
thể, Do đó trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, các KTV thực hiện theo đúng
chương trình kiểm toán đã xây dựng. Trong khi thực hiện kiểm toán, nếu chương
trình kiểm toán có điểm không phù hợp với thực tế thì KTV thực hiện có thể thay

đổi, nhưng phải được sự đồng ý và giám sát của trưởng nhóm kiểm toán
Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán
Đây là giai đoạn cuối cùng của cuộc kiểm toán, khi đó Công ty tiến hành
tổng hợp thông tin, bằng chứng kiểm toán mà các KTV thu thập được. Sau đó đưa
ra kết luận kiểm toán, phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý cho khách hàng.
1.3.2. Tổ chức thực hiện Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty tại công ty khách
hàng.
Quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu của Công ty ACC_Việt Nam được
minh họa với hai khách hàng cụ thể là Công ty Cổ phần ABC và Công ty Cổ phần
XYZ. Quy trình được áp dụng đối với một khách hàng mới của Công ty (Công ty
Cổ phần ABC) và một khách hàng truyền thống của Công ty (Công ty Cổ phần
XYZ).
Đối với khách hàng mới Công ty thực hiện gửi thư mời kiểm toán, hoặc khi
khách hàng có thư đề nghị kiểm toán. KTV sẽ thu thập một số thông tin ban đầu về
khách hàng và khi khách hàng chấp nhận kiểm toán thì Công ty và khách hàng thực
hiện ký kết hợp đồng kiểm toán.
Do khách hàng mới, do chưa có thông tin cụ thể về khách hàng, hiểu biết rõ
về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy KTV thực hiện thu thập tài liệu khảo
sát về thông tin và hoạt động của khách hàng rất được chú trọng. Bao gồm tiến hành
Thu thập đầy đủ thông tin về nghĩa vụ pháp lý và tình hình hoạt động kinh doanh
của khách hàng
Đối với khách hàng truyền thống, khi ký hợp đồng kiểm toán Công ty chỉ cần
thay đổi một số điều lệ cho phù hợp với tình hình thực tế đã thay đổi so với năm
Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


23 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

kiểm toán trước. Ví dụ Công ty Cổ phần XYZ là khách hàng truyền thống hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh công nghệ, phần mềm. KTV sẽ cập nhật các
thông tin thay đổi so với năm trước, các nguồn thông tin này chủ yếu do phỏng vấn
Ban giám đốc, Phòng kế toán, tìm hiểu một số thông tin quan trọng qua các nguồn
internet, báo chí… cập nhật các phần mềm, dịch vụ, hoặc chương trình khuyến mại
tung ra trên thị trường, và công việc kiểm toán cần chú ý tới các thay đổi này
Đối với khách hàng truyền thống sau khi kết thúc cuộc kiểm toán hằng năm,
Công ty sẽ có đề nghị với khách hàng mong muốn được tiếp tục kiểm toán và năm
tài chính sau. Điều này vừa duy trì khách hàng kiểm toán, vừa giảm thiểu được chi
phí tìm kiếm khách hàng mới
Như vậy khi áp dụng chương trình kiểm toán của Công ty đối với khách hàng
cụ thể. KTV thực hiện vừa phải tuân theo chương trình kiểm toán quy định của
Công ty, đồng thời có sự linh hoạt với khách hàng cụ thể khi tiến hành kiểm toán.
Sau đây là quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu được thực hiện tại hai
khách hàng cụ thể
Giai đoạn1: Lập kế hoạch kiểm toán: các KTV của Công ty sẽ tiến hành các
công việc sau
Một là: Chuẩn bị kiểm toán

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

24 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh


Khách hàng Công ty Cổ phần ABC
Đầu tiên, trước khi bắt đầu vào cuộc kiểm toán, đại diện Ban Giám đốc Công
ty và Công ty Cổ phần ABC sẽ cùng thảo luận về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán.
Do là khách hàng mới của Công ty, nhằm mục đích đem lại hiệu quả cao nhất cho
công việc kiểm toán, Công ty tổ chức một cuộc khảo sát để thu thập thông tin và tìm
hiểu yêu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách hành, trên cơ sở đó
xác định chi phí kiểm toán, và lập kế hoạch kiểm toán. Chủ nhiệm kiểm toán sẽ lập
kế hoạch giao dịch và phục vụ với khách hàng, bao gồm: Kế hoạch họp mặt khách
hàng, kế hoạch phục vụ khách hàng, kiểm tra các điều kiện phục vụ công việc và
các tài liệu cần được khách hàng cung cấp. Trong cuộc họp với khách hàng kiểm
toán viên sẽ thảo luận các thông tin cơ bản liên quan đến cuộc kiểm toán như: Thời
gian kiểm toán, thời gian phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức, nhóm kiểm toán
thực hiện kiểm toán cũng như các tài liệu yêu cầu phía khách hàng cung cấp cho
cuộc kiểm toán. Đồng thời ký kết hợp đồng kiểm toán
Tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp bao gồm
Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán.
Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ theo tháng (quí) và
theo từng bộ phận (nếu có).
Các tờ khai thuế GTGT.
Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, các khoản giảm trừ doanh thu.
Khách hàng Công ty Cổ phần XYZ
Công ty Cổ phần XYZ là khách hàng truyền thống của Công ty và được
Công ty kiểm toán liên tiếp năm thứ 3 nên việc thu thập thông tin không mất nhiều
thời gian. Tất cả những thông tin về khách hàng đã được lưu trong hồ sơ kiểm toán
chung và hồ sơ kiểm toán năm. Kiểm toán viên chỉ cần tiến hành thu thập thêm một


Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

25 GVHD: GS.TS.Nguyễn Quang Quynh

số thông tin quan trọng phát sinh trong năm tài chính có ảnh hưởng đến cuộc kiểm
toán năm tài chính này.
Hai là: Tìm hiểu thông tin và hoạt động của khách hàng
Chương trình kiểm toán được xây dựng vê Tìm hiểu thông tin và hoạt động
của khách hàng được áp dụng chung cho mọi khách hàng. Các yêu cầu tìm hiểu về
thông tin và hoạt động của khách hàng phải được thu thập đầy đủ. Tuy nhiên đối với
khách hàng truyền thống và khách hàng mới lại có sự khác nhau cụ thể.
Khách hàng Công ty Cổ phần ABC
Đây là một khách hàng mới của Công ty nên việc tìm hiểu và thu thập đầy đủ
thông tin là rất quan trọng. KTV thực hiện yêu cầu phải thu thập toàn bộ các thông
tin của khách hàng theo đúng quy trình kiểm toán đã được Công ty xây dựng và đạt
yêu cầu của quá trình đánh giá, khảo sát về khách hàng.
Thực hiện tìm hiểu thông tin, khảo sát, đánh giá ban đầu về khách hàng…
Trong giai đoạn này, các KTV của Công ty sẽ tiến hành tìm hiểu những thông tin
khái quát nhất về công ty khách hàng như: loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh
doanh, kết quả hoạt động trong mấy năm qua…
Để thu thập thông tin về khách hàng, KTV phải kết hợp quan sát đồng thời
phỏng vấn Ban giám đốc và thu thập các văn bản như: Giấy phép thành lập và Điều
lệ công ty; các BCTC như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh…; Biên bản thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay trong vài năm
trước; Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc; Các hợp

đồng và cam kết quan trọng…
Bảng 1.5.Tìm hiểu thông tin khách hàng Công ty Cổ phần ABC
Người soát xét: Trương Khắc Tâm
Người lập: Nguyễn Sỹ Cường

THÔNG TIN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG

1410

GIỚI THIỆU CHUNG
Trong việc thực hiện một cuộc kiểm toán, chúng ta phải có hoặc thu nhận những thông tin
về hoạt động kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ để giúp cho việc xác định và tìm hiểu
những sự kiện, nghiệp vụ và cách thức thực hiện để trên cơ sở xét đoán, có thể xác định được
những ảnh hưởng trọng yếu tới cuộc kiểm toán và báo cáo tài chính.
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng

Nguyễn Công Kiên

Lớp: Kiểm toán 48C


×