Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 17: Bài luyện tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 2 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng hoá học, nắm được
định nghĩa, bản chất, ĐK và dấu hiệu để nhận biết.
- Nắm đuợc nội dung của ĐLBTKL, giải thích và áp dụng được
- Nắm được PTHH là để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học và ý nghĩa
PTHH.
2. Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hoá học
- Lập được PTHH khi biết chất phản ứng và sản phẩm
3. Giáo dục: Ý thức tự học và sự ham thích bộ môn
*Kiến thức trọng tâm : phương trình hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi khái quát kiến thức cần nhớ.
2. HS: Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức đã học về định luật BTKL và PTHH chúng ta
tiến hành luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
1.Kiến thức cần nhớ:
t
-GV treo bảng có một số phản ứng hoá *Ví dụ: N2 + 3H2 →
2NH3


học biểu diễn bằng các phương trình
hoá học.
-HS nêu chất tham gia, chất tạo thành.
*Cách lập phương trình hoá học:3 bước.
Cân bằng phương trình hoá học.
-HS nêu cách lập phương trình hoá
học .
-ý nghĩa của phương trình hoá học.
2.Vận dụng:
Hoạt động 2:
o


Giáo án Hóa học 8
*Bài tập: Viết phương trình hoá học
biểu diễn các quá trình biến đổi sau:
a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được
ZnCl2 và H2.
b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch
CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3.
c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4.
*Bài tập 2: (sgk).
-HS đọc đề.
-Thảo luận, chọn phương án đúng.

*Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ).
Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam
MgO và 44 kg CO2.
a.Lập phương trình hoá học.
b.Tính m của MgO.

-HS làm bài tập.
-GV hướng dẫn

a.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b.Al + CuCl2 →AlCl3 + Cu↓
t
c.3Fe + 2O2 →
Fe3O4
*Bài tập 2: Đáp án D đúng.
Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử
biến đổi, còn nguyên tử giữ nguyên.
Nên tổng khối lượng các chất được bảo
toàn.
*Bài tập 3:
o

m MgCO3 = 84kg

mCO2 = 44kg → mMgO = ?

Giải:
a. MgCO3 → MgO + CO2↑
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
to

m MgCO3 = m MgO + mCO2

m MgO = mMgO − mCO2 = 84 − 44 = 40kg

4. Củng cố:

- Lập PTHH phải làm gì ? vận dụng làm Fe (OH)3

Fe2O3 + H2O

- Trong phản ứng hoá học các nguyên tử và phân tử như thếnào?
5. Dặn dò:
Ôn tập nội dung đã học trong chương 2 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.



×