Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.81 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn
về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
Vận dụng định luật để làm các bài tập hoá học.
2. Kỹ năng
Tiếp tục củng cố kĩ năng viết phương trình chữ.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, Tích cực, tìm tòi. yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Bảng phụ
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa oxi và khí hiđro
a. Dụng cụ
Cân: 1
Cốc thuỷ tinh: 2
b. Hoá chất
Nước
Dung dịch BaCl2
Dung dịch Na2SO4
2. Chuẩn bị của trò
Đọc trước nội dung bài học
III - Tiến trình dạy học
1 - ổn định tổ chức: (1 phút)

TaiLieu.VN

Page 1



Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ
Không
3 - Bài mới
a) Mở bài: (1 phút)
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học này sẽ
trả lời câu hỏi này.
b) Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Thí nghiệm(13 phút)
- GV: Giới thiệu về mục tiêu của bài
- GV: giới thiệu hai nhà bác học
Lômônôxop và Lavoadie.
- GV: Làm thí nghiệm
Đặt hai cốc chứa dung dịch bari clorua
và natri sunfat lên một bên cân
Đặt các quả cân vào đầu bên kia sao
cho cân thăng bằng.
Yêu cầu học sinh quan sát và xác nhận
vị trí của kim cân.
- HS: Kim cân ở vị trí cân bằng.
- GV: Đổ cốc 1 vào cốc 2.
? yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng - HS: Có chất kết tủa màu trắng xuất hiện.> đã có
và rút ra kết luận.
phản ứng hoá học xảy ra.

- GV:
? Em hãy quan sát vị trí của kim cân.

- HS: Kim cân vẫn ở vị trí cân bằng.

? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì
về khối lượng của các chất tham gia và
tổng khối lượng của sản phẩm.

TaiLieu.VN

Page 2


- HS: Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng
tổng khối lượng của sản phẩm

- GV: Giới thiệu
Đó là nội dung cơ bản của định luật.

Hoạt dộng 2: - Định luật (14 phút)
- GV:

- HS: Nhắc lại nội dung cơ bản của định luật.

? Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định
luật?
- HS: Đọc
- GV: Gọi một học sinh đọc nội dung
định luật trong SGK tr. 53.

- HS: viết phương trình
- GV:
Bari clorua + Natri sunfat
? Em hãy viết phương trình chữ của
.> Natri clorua + Bari sunfat
phản ứng trong thínghiệm biết rằng sản
phẩm phản ứng đó là: natri clorua và
bari sunfat.
? Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất
là m .> Thì nội dung của định luật có thể
- HS:
được thể hiện bằng công thức nào?
mBariclorua + mNatrisunfat =
mNatriclorua + mBarisunfat
? Giả sử có phản ứng tổng quát giữa
chất A và chất B tạo ra chất C và D thì
biểu thức của định luật được viết như
- HS: Phương trình
thế nào?
A+ B= C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức
- GV: Hướng dẫn học sinh giải thích
định luật:

mA + m B = m C + m D

Treo tranh vẽ H 2.5 SGK tr. 48
Hướng dẫn học sinh giải thích theo
tranh.


TaiLieu.VN

Page 3


? Khi phản ứng hoá học xảy ra có
- HS: Lắng nghe và nghi nhớ.
những chất mới được tạo thành, nhưng
vì sao tổng khối lượng của chúng không
thay đổi.
- HS: Vì trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay
đổi.
*Tiểu kết:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng.
Hoạt động 3: áp dụng (10 phút)
- GV: Dựa vào nôi dung của định luật
bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được
khối lượng của một chất còn lại nếu biết
khối lượng của những chất kia.
- GV: Treo đề bài tập lên bảng
Bài tập 1:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phốt pho
trong không khí, ta thu được 7,1 gam
hợp chất điphotpho pentaoxit
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính khối lượng của oxi đã dùng
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV: Gọi một học sinh lên viết phương
trình chữ.

- HS: Viết phương trình
a. Phốtpho + oxi .>
đi photpho pentaoxit

b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Viết biểu thức của định luật bảo toàn
mphotpho + moxi = mđi photpho pentaoxit
khối lượng đối với phản ứng trên.
.> 3,1 + moxi = 7,1
.> moxi = 7,1 . 3,1 = 4 gam

TaiLieu.VN

Page 4


Bài tập 2
Nung đá vôi (có thành phần chính là
canxi cacbonat) và 88 Kg khí cacbonic.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat
đã tham gia phản ứng.
- GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động
- HS:
nhóm hoàn thành bài tập.
a. Phương trình chữ
- GV: Gọi học sinh lên bảng làm

Canxi cacbonat

t0

canxi oxit + khí cacbonic.

b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m canxi cacbonat = m canxi oxit + m cacbonic
.> m canxi cacbonat = 112 + 88
= 200 kg
Hoạt động 4. Củng cố (5 phút)
Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài

HS: Đọc bài

Làm bài tập số 2 trong SGK tr. 54 Bài 2/SGK/54
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBariclorua + mNatrisunfat =
mNatriclorua + mBarisunfat
 mBariclorua = (23,3+11,7)-14,2 = 22,8 g

4 . Dặn dò(1 phút)
Làm bài tập 5,6 trong SGK, 13.2; 13.6 sách bài tập
Xem trước nội dung bài thực hành.

TaiLieu.VN

Page 5




×