Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.14 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật định luật bảo toàn khối
lượng của nguyên tử.
- Biết vận dụng định luật để giải các bài tập hoá học.
- Học sinh tiếp tục được rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ.
B. CHUẨN BỊ
+ Dụng cụ : Mỗi nhóm giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nghiệm, cân, cốc thuỷ tinh.
+ Hóa chất : dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1(13/)
1. THÍ NGHIỆM

GV: Làm thí nghiệm.

HS: Quan sát GV làm thí nghiệm.

( Theo SGK Tr : 53 ).

+ Hiện lượng:

? Quan sát, xác định vị trí của kim trước Sau khi đổ chất rắn mầu trắng xuất hiện
và sau khi đổ BaCl2 vào Na2SO4.
=> Đã có phản ứng xẩy ra.
? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về Sau phản ứng kim vẫn ở vị trí cân bằng.
tổng khối lượng các chất tham gia phản HS: Tổng các chất tham gia phản ứng
ứng và tổng khối lượng chất sản phẩm.


bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm
GV: Đó là nội dung định luật bảo loàn tạo thành.
khối lượng.
Hoạt động 2 ( 15 / )
2. ĐỊNH LUẬT
? Nhắc lại nội dung định luật.

Định nghĩa ( SGK Tr : 53 )

? Em hãy viết phương trình chữ của phản

TaiLieu.VN

Page 1


ứng trên

Bari clorua

? Nếu khối lượng là m cụ thể hoá biểu
thức.

-> Natri clorua
mBaCl2
mBaSO4

GV: Giả sử có phản ứng
? Cụ thể hoá biểu thức tính khối lượng.


A

GV: Hướng dẫn HS giải thích theo tranh
vẽ 2.5 (SGK Tr : 48 ).

+

Natri sunfat
+

Bari sunfat.

+ mNa2SO4
+

B

=

mNaCl +

C +

D

mA + mB = mC + mD

? Bản chất của phản ứng hoá học là gì.

HS: Trả lời


?Số ngtử của mỗi ngtố có thay đổi không

Vì trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết
giữa ngtử thay đổi, còn số ngtử không
thay đổi. Do đó khối lượng được bảo toàn.

? Khối lượng của mỗi ngtố có thay đổi o/
GV: Kết luận.

Hoạt động 3 ( 12 / )
3. ÁP DỤNG
GV: Nếu biết mA , mB, mC , Có tìm
được khối lượng mD không.
=> mD = mA + mB - mC
Bài tập 1 : Đốt cháy 3,1 g P trong oxi HS : Thảo luận nhóm.
thu được 7,1 g điphôtpho pentaoxit
a, Viết phương trình chữ.
b, Tính khối lượng Oxi đã tham gia pư.
GV : Yêu cầu HS thảo luạn nhóm.
Bài tập 2 : Nung đá vôi canxi cacbonat
thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí
cácbonic.

a, Phốtpho + Oxi ->điphốtpho pentaOxit
b, Theo định luật bảo toàn khối lượng.
mphotpho
pentaoxit

+


mOxi

=

mđiphotpho

=> mOxi = 7,1 - 3,1 = 4 g

a, Viết phương trình chữ.
b, Tính khối lượng canxi cacbonat.

a, Phương trình chữ.

GV : Yêu cầu HS làm vào vở và gọi 1 HS Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbonic
chữa. Chấm vở 1 số HS
b, áp dụng ĐLBTKL

TaiLieu.VN

Page 2


mCanxicacbonat
mCacbonic

=

mCanxioxit


+

=> mCanxicacbonat = 112 + 88 = 200g
Hoạt động 4 ( 3 / )
CỦNG CỐ
GV : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Hoạt động 5 ( 2 / )
BÀI TẬP VỀ NHÀ :
Bài tập : 1, 2, 3. ( SGK Tr : 54 )

TaiLieu.VN

Page 3



×