Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.05 KB, 13 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ – HOÁ HỌC 8

TaiLieu.VN


Lô - mô - nô - xôp

La – voa – diê

Người Nga (1748)

Người Pháp (1785)

Định luật bảo toàn khối lượng
TaiLieu.VN


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

? Phản ứng hoá học là gì
- Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi
là phản ứng hoá học.

? Dấu hiệu để nhận biết đã có một phản ứng hoá
học xảy ra là gì
- Dấu hiệu xuất hiện một chất mới , có tính chất
khác với chất ban đầu:
+ Có sự biến đổi về màu sắc.
+ Có sự biến đổi về trạng thái.
+ Một số phản ứng có kèm toả nhiệt và


phát
sáng.

TaiLieu.VN


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

? Nghiên cứu thông tin trong sgk mục I, nêu dụng
cụ, hoá chất và cách tiến thí nghiệm
- Dụng cụ: 1 cân bàn, 1 cốc thuỷ tinh, 2 ống nghiệm
- Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
- Cách tiến hành: SGK
? Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau

ChÊt

TaiLieu.VN

VÞ­
trÝ­
cña­
kim­
c©n

Tr­íc­thÝ­nghiÖm

Sau­thÝ­nghiÖm


Bariclorua (BaCl2)
Natrisunfat (Na2SO4)

Barisunfat (BaSO4)
Natriclorua (NaCl)

Kim cân ở vị
trí cân bằng

Kim cân ở vị
trí cân bằng


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

? Nghiên cứu thông tin trong sgk mục I, nêu dụng
cụ, hoá chất và cách tiến thí nghiệm
- Dụng cụ: 1 cân bàn, 1 cốc thuỷ tinh, 2 ống nghiệm
- Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
- Cách tiến hành: SGK
? Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau

ChÊt

TaiLieu.VN

VÞ­
trÝ­
cña­

kim­
c©n

Tr­íc­thÝ­nghiÖm

Sau­thÝ­nghiÖm

Bariclorua (BaCl2)
Natrisunfat (Na2SO4)

Barisunfat (BaSO4)
Natriclorua (NaCl)

Kim cân ở vị
trí cân bằng

Kim cân ở vị
trí cân bằng


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

? Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sau

ChÊt
VÞ­
trÝ­
cña­
kim­

c©n

Tr­íc­ph¶n­øng

Sau­ph¶n­øng

Bariclorua (BaCl2)
Natrisunfat (Na2SO4)

Barisunfat (BaSO4)
Natriclorua (NaCl)

Kim cân ở vị
trí cân bằng

Kim cân ở vị
trí cân bằng

? Nhìn vào bảng kết quả, em hãy rút ra kết luận
Kết luận: trước và sau phản ứng tổng
khối lượng các chất không đổi.

? Em hãy viết phương trình chữ của phản ứng
TaiLieu.VN

Bariclorua + Natrisunfat  Barisunfat + Natriclorua


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

Kết luận: trước và sau phản
ứng khối lượng các chất không
đổi.

TaiLieu.VN

? Quan sát thí nghiệm trong đoạn phim sau:


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

Giả
Phát
cóbiểu
phảnnội
ứngdung
hoá định
học: luật
A+B C+D
? sử

Kết luận: trước và sau phản
ứng khối lượng các chất không
đổi.
II. Định luật.

Trong
viếtphản
côngứng

thức
hoá
vềhọc,
khốitổng
lượng
khối
củalượng
phảncủa
? Hãymột
các ứng
chất trên
sản phẩm
theo định
bằngluật
tổng
bảo
khối
toànlượng của các
chất tham gia phản
mAứng.
+ mB = mC + mD
sử biết khối lượng của A, B, C. Hãy tính
? Giả
Giải
thích định luật:
khối lượng của chất D
(mAdiễn
+ mBra) -sự
mthay
Trong phản ứngmhoá

đổi liên kết
D = học
C
giữa Vậy
các nguyên
tử sựứng
thayhoá
đổihọc
nàycóchỉ
liên quan
giả sử phản
n chất,
muốnđến
?
electron
Cònlượng
số nguyên
tử mỗi
giữ
tính .khối
của một
chấtnguyên
thì phảitốbiết
nguyên
khối lượng
các chất
nguyên
tử phản
khôngứng
đổi

khốivàlượng
của baocủa
nhiêu
trong
vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối
lượng của chất còn lại.

Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)

III. áp dụng.
PƯHH:

A+ B  C+ D
mA + mB = mC + mD

TaiLieu.VN


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản
ứng khối lượng các chất không
đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)

III. áp dụng.

PƯHH:

A+ B  C+ D
mA + mB = mC + mD

Bài tập 1: Đốt cháy 3,1g phốt pho (P) trong khí
oxi (O2) thu được 7,1g điphôtpho pentaoxit
(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Bàiđãgiải
b. Tính khối lượng oxi
tham gia phản ứng.
a. Phương trình chữ
Phốt pho + Khí oxi  Điphôtpho pentaoxit
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mphốt pho + mOxi = mđiphôtpho pentaoxit
⇒ mOxi = mđiphotpho pentaoxit – mphôtpho
= 7,1– 3,1 = 4(g)

TaiLieu.VN


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.

Bài tập 2:

Kết luận: trước và sau phản
ứng khối lượng các chất không
đổi.

II. Định luật.

Nung đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat CaCO3) thu được 112kg Canxioxit (CaO) và
88kg khí cacbonic (CO2).

Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)

III. áp dụng.
PƯHH:

A+ B  C+ D
mA + mB = mC + mD

a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng đá vôi đã nung
Bài giải
a. Phương trình chữ
tO

Canxi cacbonat → Canxioxit + Khí cacbonic
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCanxi cacbonat = mCanxioxit + mkhícacbonic
⇒ mCanxi cacbonat = 112 + 88= 200(kg)
TaiLieu.VN


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản

ứng khối lượng các chất không
đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)

III. áp dụng.
PƯHH:

A+ B  C+ D
mA + mB = mC + mD

CỦNG CỐ

? 1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối
lượng
Trả lời: (sgk)

? 2. Giải thích:
a. Tại sao khi nung đá vôi sau phản ứng
đem cân thấy khối lượng giảm đi ?
b. Nung nóng miếng đồng trong không
khí, sau phản ứng đem cân thấy khối
lượng tăng lên ?
Trả lời : a. Khi nung nóng cục vôi sống có chất
khí cácbon điôxit thoát ra làm cho khối
lượng hụt đi

TaiLieu.VN


b. Khi nung nóng miếng đồng trong
không khí thì đồng hoá hợp với oxi­tạo ra chất mới
lên khối lượng tăng lên


Tiết 21 - Bài 15
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản
ứng khối lượng các chất không
đổi.
II. Định luật.

HƯỚNG DẪN VỀ
NHÀ
- Học bài theo câu hỏi SGK
-

Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)

Làm bài tập 1, 2, 3 (sgk), 15.2 ; 15.3 ; 15.4
(SBT)

-

Ôn lại bài “Công thức hoá học”.

III. áp dụng.

-


Nghiên cứu trước bài “Phương trình hoá học”

PƯHH:

A+ B  C+ D
mA + mB = mC + mD

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×